QUY TRÌNH KỸ THUẬT PHỤT VỮA GIA CỐ ĐÊ
1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho công tác khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát và nghiệm thu khoan phụt vữa để gia cố thân đê và xử lý các ẩn hoạ trong thân đê sông, đê biển trong cả nước.
1.2. Các thuật ngữ sử dụng trong quy trình
1.2.1. Ẩn hoạ: là khe nứt, tổ mối, lỗ rỗng, hang chuột, hang rắn, tổ dế và các loại khác có trong thân đê.
1.2.2. Cần khoan: là đoạn ống nối vào đầu ống dẫn vữa để dẫn dung dịch vữa vào thân đê.
1.2.3. Dung dịch vữa: là hỗn hợp bột sét, nước và phụ gia (nếu có) được pha trộn theo tỷ lệ qui định.
1.2.4. Gia cố: là biện pháp xử lý kỹ thuật nhằm tăng cường sự ổn định của đê.
1.2.5. Khoan phụt vữa: là thiết bị khoan tạo lỗ và dùng áp lực phù hợp bơm phụt dung dịch vữa theo tỷ lệ qui định vào trong thân đê.
1.2.6. Ống dẫn vữa: là đoạn ống dẫn dung dịch vữa, nối bình đựng dung dịch vữa đến cần khoan.
1.2.7. Thân đê: là phần tính từ chân đê đến đỉnh đê.
1.3. Các ký hiệu sử dụng trong qui trình
TT | Ký hiệu | Giải thích | Đơn vị |
1 | a, b, c, d | Khoảng cách giữa các lỗ khoan được bố trí trong 1 cụm khoan phụt khảo sát |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 1:2004 về quy trình kỹ thuật phụt vữa gia cố đê
- Số hiệu: 14TCN1:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực