The exported frozen sukling pig
1.1.Tiêu chuẩn này:
- Qui định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn sữa lạnh đông xuất khẩu;
- Được áp dụng cho các cơ sở tham gia xuất khẩu lợn sữa lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.
1.2. Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu phải sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.1. Nguyên liệu:
2.1.1. Lợn sữa được sản xuất từ lợn con thương phẩm: lợn nội hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
2.1.2. Ngoại hình:
Phải có lông màu đặc trưng của giống, bụ bẫm, lông mượt, da bóng, nguyên đuôi;
Không dùng những con lợn bị bệnh ngoài da, bầm tím, gãy xương, dị dạng.
2.1.3. Vận chuyển:
- Lợn phải được vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển phải rộng rãi, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh thú y;
- Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.
2.1.4. Phải thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp lệnh Thú y khi đưa lợn vào giết mổ.
2 .2 . Thành phẩm:
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN SỮA LẠNH DỤNG XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG BẢNG SAU ĐÂY:
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
2.2.1. Cảm quan: 2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông Dạng bên ngoài
| - Một khối định hình, tròn, gọn, đẹp tự nhiên, 2 chân trước và 2 chân sau thu gọn và gập vào nhau; - Lợn phải sạch, khô, khi gõ đanh và có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng; - Trên da tại vùng mông phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và số hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận; - Cho phép có ít tuyết trên bề mặt và ít dịch ở phía dưới bụng. - Không cho phép: Bị cháy lạnh, băng đá, biến dạng, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ; Được cấp đông trên một lần và bị rã đông. |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 508:2002 về lợn sữa lạnh đông xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN508:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 17/05/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định