Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 1013 : 2006

HOA LILY-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT        VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH

Lily-Procedure to conduct tests for Distinctness Uniformity and Stability

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4100 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1 Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniormity) và tính ổn định (Stability) gọi tắt là khảo nghiệm DUS của các giống Lily (Lilium).

1.2 Quy phạm này áp dụng cho các giống Lily mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả giống hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.

2. Giải thích từ ngữ

Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1 Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm DUS

2.2 Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.

2.3 Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm

2.4 Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

2.5 Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả một cách chính xác.

2.6 Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS

3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1 Số lượng củ giống tối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm là 30 củ giống một vụ. Củ giống phải đủ tiêu chuẩn, khoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.

3.1.2 Mẫu củ giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào. Trường hợp cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu xử lý giống, phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý.

3.1.3 Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm

3.2. Giống đối chứng

3.2.1 Trong bảng đăng ký khảo nghiệm tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.

3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.

4. Phân nhóm giống khảo nghiệm

- Phân nhóm giống khảo nghiệm dựa vào tính trạng 20 (Màu chính mặt trong của cánh hoa phía trong)

- Ngoài ra còn dựa vào sự  phân loại lily như sau:

Nhóm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1013:2006 về Hoa lily - Quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

  • Số hiệu: 10TCN1013:2006
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản