Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 412:2000
TIÊU CHUẨN QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỌ TRĨ HẠI CÂY HỌ BẦU BÍ CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
10 TCN 412 - 2000
Ban hành theo quyết định số 21/2000/QĐ-BNN-KHCN ngày 06 tháng 03 năm 2000
Quy định chung:
Qui phạm này quy định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bọ trĩ (Thrip sp.) hại cây họ bầu bí (dưa chuột, dưa hấu, dưa lê, bầu, bí...) của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt nam.
Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở nằm trong mạng lưới khảo nghiệm thuốc của Cục Bảo vệ thực vật - các cơ sở nghiên cứu của trung ương và địa phương, các chi cục Bảo vệ thực vật.
Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo nghiệm được bố trí trên những ruộng bầu bí thường bị bọ trĩ gây hại, tại các vụ có điều kiện thuận lợi cho bọ trĩ hại cây họ bầu bí phát triển và ở các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái.
Các điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên toàn khu khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản xuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp tốt thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
Phương pháp khảo nghiệm:
Sắp xếp và bố trí công thức khảo nghiệm:
Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Công thức thuốc khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
- Nhóm 2: Công thức thuốc so sánh là loại thuốc trừ sâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến và có hiệu quả ở địa phương để trừ bọ trĩ hại cây họ bầu bí.
- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức phun nước lã và không sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào khác.
Khảo nghiệm được xắp xếp theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê toán học.
Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại:
- Khảo nghiệm diện hẹp: Diện tích ô là 25 - 30m2. Các ô khảo nghiệm có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật (nếu là hình chữ nhật thì chiều dài không được lớn gấp đôi chiều rộng). Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
- Khảo nghiệm diện rộng: Diện tích ô tối thiểu là 300m2.
Khu khảo nghiệm phải có dải bảo vệ xung quanh kích thước rộng tối thiểu là 1 m.
Tiến hành phun rải thuốc:
Thuốc phải được phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm
Lượng thuốc dùng được tính bằng kg hay lít chế phẩm hoặc gam hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha.
Với dạng thuốc thương phẩm pha với nước để phun:
Lượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây họ bầu bí cũng như cách thức tác động của từng loại thuốc. Thường là 600 - 800 l/ha.
Các số liệu về lượng thuốc thành phẩm và lượng nước dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
Khi sử dụng thuốc không để thuốc ở ô khảo nghiệm này tạt sa
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 438:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các loại thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 441:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cây rau họ thập tự của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 201:1994 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu vẽ bùa hại cam chanh của các thuốc trừ sâu
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 414:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu đục quả ( Etiella Zinckenella Treits ) hại cây đậu của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 286:1997 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu xanh da láng hại cây hành của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 517:2002 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh giả sương mai hại cây họ bầu bí của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về quy trình giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- 1Quyết định 21/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 438:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các loại thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 441:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cây rau họ thập tự của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 201:1994 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu vẽ bùa hại cam chanh của các thuốc trừ sâu
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 411:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu xanh hại cà chua của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 414:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu đục quả ( Etiella Zinckenella Treits ) hại cây đậu của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 415:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ dòi đục lá ( Liriomyza Trifolii Burgess ) hại rau của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 286:1997 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu xanh da láng hại cây hành của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 517:2002 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh giả sương mai hại cây họ bầu bí của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về quy trình giám định bọ trĩ cam (Scirtothrips aurantii Faure) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 412:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại cây họ bầu bí của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN412:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 06/03/2000
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra