Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 308:2004

PHÂN BÓN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI TỔNG SỐ

Fertilizers - Method for determination of total potassium

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phân bón có chứa kali bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp) và phân có chứa chất hữu cơ (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn)

Tiêu chuẩn này chỉ xác định phần kali có khả năng cung cấp cho cây trồng (Immediately available, morderately available), không xác định phần kali không có khả năng cung cấp cho cây trồng

2. Tiêu chuẩn trích dẫn, định nghĩa

2.1. Có thể xếp phân bón chứa kali thành hai nhóm:

- Nhóm một: Bao gồm các loại phân khoáng chứa kali dễ hoà tan như phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp (phân kali clorua, kali sunphat, MOP, phân khoáng hỗn hợp NPK, PK)

- Nhóm hai: Bao gồm các loại phân có thêm chất hữu cơ như phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, than bùn

Xác định kali tổng số trong phân kali khoáng (nhóm một) là xác định kali hoà tan hữu hiệu (Immediately available)

Xác định kali tổng số trong phân có thêm chất hữu cơ là xác định tổng kali hữu hiệu (Immediately available) và kali hữu hiệu chậm (morderately available)

2.2. "TCVN 5815-1994 Phương pháp xác định kali trong phân NPK"

2.3. "TCN 301-97 Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu"

2.4. "TCN 308-97 Phương pháp xác định kali hoà tan"

3. Quy định chung

3.1. Hoá chất: Hoá chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học (TKHH), hoá chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích (TKPT).

3.2. Nước: Nước dùng để phân tích phải phù hợp với TCVN 4852-98 (có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 mS/cm, pH 5,6 đến 6,8)

3.3. Lấy mẫu trung bình, xử lý mẫu phân tích

3.3.1. Lấy mẫu trung bình (theo 10 TCN 301-97)

- Lấy mẫu trung bình theo phương pháp đường chéo góc, trộn đều và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500g

- Chia mẫu trung bình thành hai phần bằng nhau, cho vào hai túi PE buộc kín, ghi mã số phân tích, ngày, tháng, tên mẫu (và các thông tin cần thiết), một phần làm mẫu lưu, một phần làm mẫu phân tích

3.3.2. Xử lý mẫu phân tích

3.3.2.1. Nghiền mịn mẫu rồi qua rây 2mm, trộn đều làm mẫu phân tích

3.3.2.2. Các mẫu có ẩm độ cao có thể cân một lượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, xác định độ ẩm (theo 10 TCN 302-97), nghiền mịn mẫu khô qua rây 2mm làm mẫu phân tích . Lưu ý khi tính kết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng mẫu thực tế ban đầu

3.3.2.3. Các mẫu không thể xử lý theo mục 3.2.2.1, 3.2.2.2 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20gam, nghiền thật mịn làm mẫu phân tích

4. Phương pháp xác định

4.1. Nguyên tắc

Chuyển hoá các hợp chất chứa kali trong mẫu thành kali hoà tan, xác định kali trong dung dịch mẫu bằng quang kế ngọn lửa (Flamphotometer)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 308:2004 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số

  • Số hiệu: 10TCN308:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2004
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản