TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 143:1990
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ CÁC LOẠI RẦY TRÊN THÂN LÚA CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực của thuốc trừ sâu để phòng trừ rầy nâu Nila paryata lugens, rầy xám Laodelphax striatella, rầy lưng trắng Sogatella furcifera và những loài rầy khác trên lúa nước (lúa sạ và lúa cấy).
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại các điểm nằm trong mạng lưới khảo sát của Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, của các cơ sở nghiên cứu của Trung ương và địa phương, của các Chi cục Bảo vệ thực vật.
1.3. Những điều kiện khảo nghiệm:
Các khảo nghiệm cần được bố trí trên những ruộng lúa hàng năm bị rầy phá hại (những ổ dịch). Cần chọn những giống lúa đẻ khoẻ, mẫn cảm với rầy để làm khảo nghiệm.
Ngay từ đầu vụ nên phun các loại thuốc trừ sâu có phổ tác động rộng để tăng nhanh số lượng quần thể rầy trên ruộng khảo nghiệm.
Các điều kiện trồng trọt (loại đất, phân bón, làm đất, mật độ cấy vv...) phải đồng đều trên các ô thí nghiệm và phải phù hợp với điều kiện canh tác ở địa phương.
1.4. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và rộng có thể làm lặp lại trong cùng một vụ ở các vùng khác nhau có điều kiện ngoại cảnh khác nhau trong các thời vụ gieo cấy khác nhau.
2. Phương pháp khảo nghiệm:
2.1. Sắp xếp bố trí các công thức khảo nghiệm. Công thức khảo nghiệm bao gồm ba nhóm:
- Các loại thuốc khác nhau ở các dạng khác nhau dùng ở những liều lượng khác nhau theo các cách dùng khác nhau dự tính khảo nghiệm.
- Thuốc để so sánh là loại thuốc đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ rầy.
- Công thức đối chứng: Không xử lý thuốc trong từng lần nhắc lại của thí nghiệm, những công thức này được sắp xếp theo phương pháp ngẫu nhiên hay theo phương pháp khác đã được quy định trong thống kê toán học.
Riêng với các thuốc có tác dụng nội hấp và các thuốc dùng để xử lý đất, các ô cần có bố trí bờ nhỏ để bao quanh ngăn ngừa thuốc trừ sâu theo nước tràn sang các ô lân cận.
2.2. Kích thước ô và số lần nhắc lại: Ruộng thí nghiệm phải bằng phẳng, đồng đều về độ sinh trưởng cây và dễ điều khiển mực nước trong ruộng.
Tuỳ dạng thuốc (thuốc bột, thuốc hạt, thuốc nước) và công cụ rải thuốc bơm tay hay bơm động cơ mà các ô thí nghiệm cần có kích thước thích hợp. Diện tích tối thiểu mỗi ô là 25m2.
Hình dạng ô: ô có dạng vuông hay gần vuông là thích hợp nhất.
Số lần nhắc lại: ít nhất là 4 lần.
Những thí nghiệm thăm dò không nhất thiết phải bố trí các lần nhắc lại.
Những thí nghiệm trình diễn cần được bố trí trên các ô rộng tối thiểu là 360m2 và cũng không nhất thiết phải có những lần nhắc lại.
2.3. Tiến hành rải thuốc: Thuốc phải được rải đều trên toàn cây và toàn ô thí nghiệm
Lượng nước phun phải đảm bảo:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10T CN 287:1997 về quy phạm khảo nghiệm - Hiệu lực thuốc trừ sâu đối với rầy xanh hại bông vải
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 286:1997 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu xanh da láng hại cây hành của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10T CN 287:1997 về quy phạm khảo nghiệm - Hiệu lực thuốc trừ sâu đối với rầy xanh hại bông vải
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 286:1997 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu xanh da láng hại cây hành của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 143:1990 về Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ các loại rầy trên thân lúa của các thuốc trừ sâu
- Số hiệu: 10TCN143:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định