TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 105:1988
THUỐC TRỪ SÂU
PHƯƠNG PHÁP THỬ BẢO QUẢN GIA TỐC
Phương pháp này dùng nhiệt độ cao để tăng nhanh sự phân huỷ của thuốc trừ sâu trong điều kiện phòng thí nghiệm. Đây là phương pháp so sánh khả năng sử dụng của thuốc trừ sâu khi lưu giữ trong điều kiện khí hậu nóng, dùng để đánh giá độ bền bảo quản của các loại thuốc trừ sâu khi thử công thức chế biến.
1. Thuốc dạng nhũ dầu
1.1. Dụng cụ:
Thiết bị điều chỉnh được nhiệt độ 54 ± 2oC.
Lọ dung tích 100ml, nút xoáy, có miếng lót polyetylen.
1.2. Tiến hành thử:
Cho khoảng 50ml thuốc dạng nhũ dầu vào lọ, đậy miếng lót polyetylen, đặt lọ vào thiết bị điều chỉnh nhiệt độ ở 54oC. Sau 30 phút đậy nút xoáy vào lọ và để lọ trong điều kiện nhiệt độ 54 ± 2oC trong suốt 14 ngày (hoặc thời gian không liên tục tương đương). Sau đó lấy lọ ra, mở nút xoáy, để lọ nguội tự nhiên ở nhiệt độ phòng rồi đậy nút xoáy lại.
Thử các tính chất vật lý và hoá học của thuốc sau 24 giờ kể từ khi lấy thuốc ra khỏi thiết bị điều chỉnh nhiệt.
2. Thuốc dạng bột thấm nước
2.1. Dụng cụ:
Cốc dung tích 250ml, đường kính trong 6,0-6,5cm.
Miếng kính tròn dùng đậy trên mặt mẫu trong cốc có thể tạo ra áp suất khoảng 25g/cm2.
Thiết bị điều chỉnh được nhiệt độ 54 ± 2oC.
Bình hút ẩm, không có chất hút ẩm.
2.2. Tiến hành thử:
Cho khoảng 20g mẫu vào cốc, dàn đều mặt mẫu. Đặt miếng kính lên mặt mẫu trong cốc và đặt cốc vào thiết bị điều chỉnh nhiệt độ ở 54 ± 2oC trong suốt 14 ngày (hoặc thời gian không liên tục tương đương). Sau đó lấy cốc ra, bỏ miếng kính ra, để nguội cốc trong bình hút ẩm.
Thử các tính chất vật lý và hoá học của thuốc sau 24 giờ kể từ khi lấy thuốc ra khỏi thiết bị điều chỉnh nhiệt.
Lưu ý: Nếu mẫu trở thành dạng đóng bánh cứng thì dùng cái khoan nút đường kính nhỏ lấy mẫu ở một vài điểm đại diện.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định tỷ suất lơ lửng của bột thấm nước
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 103:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử rây ướt
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 104:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định cỡ hạt và lượng bụi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định tỷ suất lơ lửng của bột thấm nước
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 103:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử rây ướt
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 104:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định cỡ hạt và lượng bụi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 105:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử bảo quản gia tốc
- Số hiệu: 10TCN105:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định