Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
LIÊN TỊCH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2006/TTLT-BTC-BNV | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ – CP ngày
Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và Công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày
Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ – BNV ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG: Cán bộ, công chức đang giữ các ngạch thuộc ngành Dự trữ quốc gia có sự thay đổi về chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia.
II. VỀ NGUYÊN TẮC CHUYỂN TỪ NGẠCH CŨ SANG NGẠCH MỚI
a/ Việc chuyển ngạch phải căn cứ vào vị trí và nhu cầu công tác của cán bộ, công chức.
b/ Cán bộ, công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức theo quy định tại Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.
c/ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, được bố trí đúng vị trí công việc chuyên môn, phù hợp với chuyên ngành đào tạo, đơn vị có vị trí, công việc ngạch chuyển xếp và không trong thời gian thi hành kỷ luật.
d/ Khi thực hiện chuyển ngạch từ ngạch cũ sang ngạch mới theo Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia không thực hiện kết hợp chuyển loại công chức từ loại B, loại C sang loại A hoặc từ loại C sang loại B.
III. CÁCH CHUYỂN XẾP NGẠCH CÔNG CHỨC TỪ NGẠCH CŨ SANG NGẠCH MỚI
a/ Đối với ngạch Kỹ thụât viên bảo quản trung cấp, mã số ngạch 19.222
Cán bộ, công chức hiện đang giữ ngạch Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản trước đây (mã số ngạch 19.183) được chuyển vào ngạch Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp – mã số ngạch 19.222 theo quy định tại mục II của Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.
b/ Đối với ngạch Thủ kho bảo quản, mã số ngạch 19.223
Cán bộ, công chức đang làm công tác thủ kho, giao nhận, bảo quản tại các kho hàng dự trữ quốc gia hiện đang giữ ngạch Thủ kho bảo quản nhóm 1 (mã số ngạch 19.184) hoặc ngạch Thủ kho bảo quản nhóm 2 (mã số ngạch 19.185) nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại mục III của Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia thì được chuyển sang ngạch Thủ kho bảo quản – mã số ngạch 19.223.
c/ Đối với ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ, mã số ngạch 19.224
Cán bộ, công chức làm công tác bảo vệ an toàn các kho hàng dự trữ quốc gia đang giữ ngạch bảo vệ tuần tra canh gác (mã số ngạch 19.186) trước đây được chuyển sang ngạch Nhân viên bảo quản kho dự trữ - mã số ngạch 19.224 theo quy định tại mục IV của Quyết định số 136/2005/QĐ-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn, nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia.
IV. NGUYÊN TẮC CHUYỂN XẾP LƯƠNG: việc chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức thuộc ngành Dự trữ quốc gia được chuyển từ ngạch cũ sang ngạch mới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT – BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị Cục Dự trữ quốc gia phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng ở Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Dự trữ quốc gia, Dự trữ quốc gia khu vực;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT (BNV, BTC).
- 1Thông tư 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước do Bộ nội vụ ban hành
- 2Quyết định 136/2005/QĐ-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Thông tư 72/2018/TT-BTC về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch 84/2006/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch công chức ngành Dự trữ quốc gia quy định tại Quyết định 136/2005/QĐ – BNV do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 84/2006/TTLT-BTC-BNV
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 15/09/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Trọng Điều, Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra