- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị quyết 66/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC III CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 28/4/2008 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 152/2007/QĐ-TTG NGÀY 14/9/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Mục III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục III của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như sau:
1. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Mục I của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008
a) Hồ sơ bao gồm:
- Giấy xác nhận của nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học (Phụ lục I);
- Bản cam kết của học sinh, sinh viên (Phụ lục II).
b) Trình tự thủ tục xét, cấp học bổng chính sách
- Sau khi nhập học 15 ngày, học sinh, sinh viên nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo sự phân cấp cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi Tiết một số Điều của Luật giáo dục nghề nghiệp);
- Học sinh, sinh viên nhận học bổng chính sách: trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo sự phân cấp cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi Tiết một số Điều của Luật giáo dục nghề nghiệp) hoặc gián tiếp thông qua thẻ ATM của học sinh, sinh viên, theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại Điểm b Khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
2. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Mục I của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008
a) Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao có chứng thực giấy báo trúng tuyển (hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Bản cam kết của học sinh, sinh viên (Phụ lục II).
b) Trình tự, thủ tục xét, cấp học bổng chính sách
- Khi nhập học, học sinh, sinh viên nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách;
- Học sinh, sinh viên nhận học bổng chính sách tại nhà trường nơi đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại Điểm b Khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
3. Đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Mục I của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008
a) Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao có chứng thực giấy báo trúng tuyển (hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu);
- Bản cam kết của học viên (Phụ lục II);
- Bản sao có chứng thực thẻ thương binh hoặc bản sao từ sổ gốc; bản sao có mang bản chính để đối chiếu (đối với thương binh); Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận là người khuyết tật (đối với người khuyết tật).
b) Trình tự, thủ tục xét, cấp học bổng chính sách
- Khi nhập học, học viên nộp hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này cho nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách;
- Học viên nhận học bổng chính sách tại nhà trường nơi đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại Điểm b Khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2016.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư Liên tịch số: 14/2016/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Trường …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu) …………………………………………………………….
là sinh viên/ học sinh năm thứ ……………………… Khóa học: ………………………………….
Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ luật, đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa phương.
| ……, ngày .... tháng .... năm ….. |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN CAM KẾT
(Kèm theo Thông tư Liên tịch số: 14/2016/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN CAM KẾT
Tôi là ………………………………………………………………………………………………….
Sinh viên/học sinh/học viên lớp ………….. khóa …………. khoa ……………………………..
Trường: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: ………………..ngày cấp: …………….. nơi cấp: ……………………
Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết thực hiện các nội dung được quy định tại Thông tư Liên tịch số: 23/2008/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết hoàn trả số tiền được quy định tại Thông tư Liên Bộ nói trên.
| ….., ngày .... tháng .... năm …… |
- 1Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 194/2001/QĐ-TTg về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 5Công văn 1613/BGDĐT-CTHSSV năm 2017 báo cáo thực hiện chế độ, chính sách đối với sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 42/2020/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo liên tịch ban hành trong lĩnh vực giáo dục
- 7Quyết định 567/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2020
- 1Thông tư liên tịch 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2017 hướng dẫn Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 42/2020/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo liên tịch ban hành trong lĩnh vực giáo dục
- 4Quyết định 567/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2020
- 1Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 194/2001/QĐ-TTg về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Nghị quyết 66/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp
- 10Quyết định 366/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
- 11Công văn 1613/BGDĐT-CTHSSV năm 2017 báo cáo thực hiện chế độ, chính sách đối với sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư liên tịch 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- Số hiệu: 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Nghĩa, Huỳnh Văn Tí, Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: 04/06/2016
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 21/06/2016
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực