BỘ XÂY DỰNG – BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/TTLT-BXD-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2013 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ NỘI THẤT CƠ BẢN NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch Quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ, phục vụ cho cán bộ lãnh đạo các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương.
Điều 2. Nguyên tắc và trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc
a) Thực hiện trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp mua căn hộ chưa có trang thiết bị nội thất để bố trí làm nhà ở công vụ. Đối với căn hộ khi mua đã có trang bị nội thất cơ bản thì không được trang bị thay thế, chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu so với quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.
2. Trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
Trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ cụ thể như sau:
a) Phòng khách: bộ sofa giả da, máy điều hòa nhiệt độ, kệ ti vi, bộ bàn ghế làm việc (nếu cần) phù hợp với thiết kế phòng khách;
b) Phòng bếp: bộ bàn ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp ga và máy hút mùi;
c) Phòng ngủ: máy điều hòa nhiệt độ, tủ đứng gỗ hai buồng, giường đệm có kích thước phù hợp với không gian và diện tích phòng, thuận tiện cho việc sử dụng;
d) Phòng WC chung: máy giặt, bình nóng lạnh;
đ) Phòng WC riêng: bình nóng lạnh.
3. Việc lựa chọn trang thiết bị nội thất để trang bị phải phù hợp với công năng, diện tích, không gian của từng phòng trong căn hộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức kinh phí trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ
1. Mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho nhà ở công vụ (đã bao gồm chi phí lắp đặt và phụ kiện đồng bộ kèm theo) như sau:
a) Loại nhà ở công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 120 triệu đồng.
b) Loại nhà ở công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 160 triệu đồng.
c) Loại nhà ở công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng khách mức kinh phí tối đa là 180 triệu đồng.
2. Khi giá cả thị trường trang thiết bị nội thất cơ bản có biến động tăng trên 20% so với định mức kinh phí tối đa quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Xây dựng xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
3. Việc sử dụng kinh phí để mua sắm trang thiết bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ phải được lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước. Việc mua sắm thực hiện theo quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
KINH PHÍ TRANG BỊ NỘI THẤT CƠ BẢN CHO NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
Số TT | Loại phòng trong nhà ở công vụ | Số lượng phòng (phòng) | Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ | Số lượng trang bị nội thất tối đa cho từng loại phòng (bộ, cái) | Mức kinh phí tối đa cho từng trang thiết bị nội thất (triệu đồng) | Mức kinh phí tối đa cho từng loại phòng (triệu đồng) |
1 | Phòng khách lớn (S ≥ 20 m2) | 1 | Bộ sofa giả da | 1 | 28 | 50 |
Máy điều hòa 2 chiều | 1 | 12 | ||||
Kệ tivi | 1 | 10 | ||||
2 | Phòng khách nhỏ (S < 20 m2) | 1 | Bộ sofa giả da | 1 | 18 | 38 |
Máy điều hòa 2 chiều | 1 | 10 | ||||
Kệ tivi | 1 | 10 | ||||
3 | Phòng ngủ | 1 | Tủ gỗ đứng 2 buồng | 1 | 7 | 22 |
Giường đôi hoặc giường đơn | 1 | 5 | ||||
Máy điều hòa 2 chiều | 1 | 10 | ||||
4 |
|
| Bộ bàn, ghế làm việc | 1 | 5 | 5 |
5 | Phòng bếp và ăn | 1 | Tủ bếp (đồng bộ) | 1 | 22 | 50 |
Bộ bếp ga | 1 | 7 | ||||
Máy hút mùi | 1 | 5 | ||||
Tủ lạnh | 1 | 6 | ||||
Bộ bàn, ghế phòng ăn | 1 | 10 | ||||
6 | Phòng WC chung | 1 | Máy giặt | 1 | 7 | 9,5 |
Bình nóng lạnh | 1 | 2,5 | ||||
7 | Phòng WC riêng | 1 | Bình nóng lạnh | 1 | 2,5 | 2,5 |
DIỄN GIẢI ĐỊNH MỨC KINH PHÍ TỐI ĐA TRANG BỊ NỘI THẤT CHO CÁC CĂN HỘ NHÀ Ở CÔNG VỤ CỦA CHÍNH PHỦ
1. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 01 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 38 + 22 +50 + 9,5 = 119,5 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 120 (triệu đồng)
2. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 50 + (2 x 22) +50 + 2,5 + 9,5 = 156 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 160 (triệu đồng)
3. Nhà ở công vụ có 01 phòng khách, 03 phòng ngủ, mức kinh phí tối đa cụ thể như sau:
Mức kinh phí = 50 + (3 x 22) +50 + 2,5 + 9,5 = 178 (triệu đồng)
trang bị nội thất ~ 180 (triệu đồng)
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-TTg quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-TTg quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 4Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BXD-BTC quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 04/2013/TTLT-BXD-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 22/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Trần Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 275 đến số 276
- Ngày hiệu lực: 10/06/2013
- Ngày hết hiệu lực: 16/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực