- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN | Hà Nội , ngày 03 tháng 2 năm 1999 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21.9.1998, và tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 20/1998/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 .10.1998;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước và xuất khẩu hàng vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Căn cứ nguồn hạn ngạch được sử dụng, Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc ưu tiên và thưởng khuyến khích hạn ngạch hàng dệt may như sau:
- Thưởng năm 1998 và ưu tiên năm 1999 cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang EU làm bằng vải sản xuất trong nước.
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1998.
- Nguồn hạn ngạch thưởng và ưu tiên được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 1999. Số lượng cụ thể theo danh mục nêu ở phần dưới Thông tư này.
Việc thưởng và ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:
a) Thưởng cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU, làm bằng vải trong nước năm 1998 theo mức 10% số lượng hạn ngạch cùng chủng loại làm bằng vải trong nước đã thực hiện năm 1998.
b) Ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU năm 1999 làm bằng vải sản xuất trong nước mức tối đa là 10.000 sản phẩm, đối với cat.15: 5.000 sản phẩm, cat.73: 5.000 sản phẩm; riêng cat.4: 30.000 sản phẩm và chỉ ưu tiên cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim (đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định được cấp theo hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn, được cấp mức tối đa).
c) Nguồn hạn ngạch thưởng và ưu tiên như sau:
1/ T. shirt ( Cat.4 ): 910.000 chiếc
2/ Áo len ( Cat.5 ): 130.000 chiếc
3/ Quần âu ( Cat.6 ): 575.000 chiếc
4/ Sơ mi nữ ( Cat.7 ): 90.000 chiếc
5/ Sơ mi nam( Cat.8 ):500.000 chiếc
6/ áo khoác nữ ( Cat.15): 23.000 chiếc
7/ Jacket( Cat.21):660.000 chiếc
8/ Váy liền áo( Cat.26):100.000 chiếc
9/ Quần dệt kim( Cat.28):140.000 chiếc
10/ Bộ quần áo nữ ( Cat.29): 35.000 bộ
11/ Bộ quần áo TT ( Cat.73): 50.000 bộ
12/ Quần áo khác( Cat.78): 41 tấn
d) Hồ sơ xét thưởng và ưu tiên:
- Đối với các doanh nghiệp đề nghị được xét thưởng hạn ngạch năm 1998, hồ sơ gồm: tờ khai Hải quan đã thanh khoản, vận tải đơn, hoá đơn mua vải...
- Đối với các doanh nghiệp đề nghị được xét ưu tiên hạn ngạch năm 1999, hồ sơ gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải trong nước, hoá đơn mua vải. Hồ sơ gửi về Vụ Xuất nhập khẩu Bộ Thương mại những tháng đầu quý.
Nếu doanh nghiệp không thực hiện phải hoàn trả chậm nhất ngày 30.9.1999 để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
Việc xét thưởng được thực hiện trong quý I.1999 và việc xét ưu tiên được thực hiện 3 tháng một lần.
a) Tiêu chuẩn thưởng: Các doanh nghiệp trên địa bàn Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá FOB từ 400.000 USD trở lên, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 200.000 USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
b) Nguồn hạn ngạch thưởng được trích ra như sau:
1/ T.shirt ( Cat.4 ):390.000 chiếc
2/ áo len( Cat.5 ):130.000 chiếc
3/ Quần âu( Cat.6 ):246.000 chiếc
4/ Sơ mi nữ( Cat.7 ): 90.000 chiếc
5/ Sơ mi nam( Cat.8 ):205.000 chiếc
6/ áo khoác nữ( Cat.15): 23.000 chiếc
7/ Jacket( Cat.21): 1.000.000 chiếc
8/ Váy liền áo( Cat.26): 43.000 chiếc
9/ Quần dệt kim( Cat.28): 140.000 chiếc
10/ Bộ quần áo nữ( Cat.29): 35.000 bộ
11/ Bộ quần áo TT( Cat.73): 50.000 bộ
12/ Quần áo khác( Cat.78):17 tấn
c) Mức thưởng: Cứ xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1998 được thưởng 3 chiếc Jacket (cat.21) hoặc số lượng quy đổi của các sản phẩm khác.
Các loại hạn ngạch thưởng được giao phù hợp với yêu cầu sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp. Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại hàng khác, theo tỷ lệ quy đổi tương ứng mà Hiệp định giữa Việt nam và EU đã quy định.
d) Hồ sơ xét thưởng:
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng được xét thưởng hạn ngạch gửi hồ sơ, chứng từ liên quan về Bộ Thương mại trước ngày 01.3.1999 để tổng hợp trình liên Bộ. Hồ sơ gồm: Hợp đồng xuất khẩu, chứng từ giao hàng gồm (Tờ khai hải quan, hoá đơn thương mại và vận tải đơn).
Việc xét thưởng được tiến hành trong quý I.1999.
Để thuận tiện cho việc xét thưởng được nêu tại mục II, III đề nghị Giám đốc các doanh nghiệp căn cứ vào hồ sơ thưởng, tổng hợp theo mẫu đính kèm và chịu trách nhiệm về số liệu đã tổng hợp trong biểu.
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1998
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1998 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
T T | Chủng loại hàng | Đơn vị tính | Thực hiện | T.Khai HQ số | Vận tải đơn số | Hoá đơn TM số | Nước nhập khẩu | ||
|
|
| S.lượng | Trị giá (USD) |
|
|
|
| |
|
|
|
| GC | FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường ngoài hạn ngạch năm 1998: .......................................USD
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1998 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
TT | Chủng loại hàng (Cat.) | ĐV tính | Hạn ngạch | SP làm bằng vải SX trong nước | Tờ khai HQ số | Vận tải đơn số | Hoá đơn mua vải số | Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải) | |
|
|
|
| Số lượng | Trị giá (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1999 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
TT | Chủng loại hàng (Cat.) | ĐV tính | Hạn ngạch | SP làm bằng vải SX trong nước | HĐ xuất | HĐ mua | Hoá đơn | Ghi chú (ghi rõ | ||
|
|
|
| Số lượng | Trị giá (USD) | khẩu số | vải số | mua vải số | Cty SX vải) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Ccông ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
Lại Quang Thực (Đã ký) | Lê Huy Côn (Đã ký) | Lương Văn Tự (Đã ký) |
- 1Quyết định 52/2005/QĐ-BTC bãi bỏ lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông báo số 0471/TM-DM về việc sửa đổi, bổ sung hạn ngạch thành tích đợt II (lần thứ 2) do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông báo số 1183/TM-XNK ngày 15/03/2004 của Bộ Thương mại về việc thông báo giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ năm 2004
- 6Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Thông tư liên tịch 08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2003 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 9Quyết định 79/2004/QĐ-BTC về biểu mức thu phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN bổ sung Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 11Công văn 7273/VPCP-QHQT năm 2013 bổ sung danh mục dự án cấp bách ưu tiên đầu tư theo chương trình SP-RCC phục vụ chống ngập khu vực TP Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 46/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BTM công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 52/2005/QĐ-BTC bãi bỏ lệ phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt, may sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông báo số 0471/TM-DM về việc sửa đổi, bổ sung hạn ngạch thành tích đợt II (lần thứ 2) do Bộ Thương mại ban hành
- 3Thông báo số 1183/TM-XNK ngày 15/03/2004 của Bộ Thương mại về việc thông báo giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ năm 2004
- 4Thông tư liên tịch 20/1998/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 1999 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Thông tư liên tịch 12/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN về việc thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Thông tư liên tịch 07/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 2001 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN về việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2003 do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Quyết định 79/2004/QĐ-BTC về biểu mức thu phí hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN bổ sung Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 10Công văn 7273/VPCP-QHQT năm 2013 bổ sung danh mục dự án cấp bách ưu tiên đầu tư theo chương trình SP-RCC phục vụ chống ngập khu vực TP Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư liên tịch 04/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN năm 1999 về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may do Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và đầu tư - Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 04/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 03/02/1999
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
- Người ký: Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Lương Văn Tự
- Ngày công báo: 31/03/1999
- Số công báo: Số 12
- Ngày hiệu lực: 18/02/1999
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực