TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2003 |
Thi hành Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm, Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm, liên ngành Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm Tòa án nhân dân địa phương như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP TRANG PHỤC
Đối tượng được cấp phát trang phục gồm:
1. Thẩm phán, cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp được tuyển dụng trong chỉ tiêu biên chế được duyệt.
2. Những người được bầu làm Hội thẩm Tòa án nhân dân.
II. TIÊU CHUẨN, NIÊN HẠN SỬ DỤNG TRANG PHỤC
1. Cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp được cấp trang phục theo niên hạn sử dụng như sau:
Số thứ tự | Tiêu chuẩn trang phục | Số lượng | Thời hạn sử dụng |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | Quần áo thu đông Áo khoác chống rét Quần áo xuân hè Áo sơ mi dài tay Thắt lưng Giầy da Bít tất Dép có quai hậu Cà vạt Áo mưa | 1 bộ 1 chiếc 1 bộ 1 chiếc 1 chiếc 1 đôi 2 đôi 1 đôi 2 chiếc 1 chiếc | 2,5 năm (lần đầu cấp 2 bộ) 5 năm 1 năm (lần đầu cấp 2 bộ) 1 năm (lần đầu cấp 2 chiếc) 2 năm 2 năm (lần đầu cấp 2 đôi) 1 năm 1 năm 5 năm 2 năm |
Thẩm phán, Thư ký Tòa án, chuyên viên còn được cấp cặp đựng tài liệu: 3 năm một chiếc.
2. Hội thẩm Tòa án nhân dân địa phương được cấp trang phục theo niên hạn như sau:
Số thứ tự | Tiêu chuẩn trang phục | Số lượng | Thời hạn sử dụng |
1 2 3 4 5 6 7 | Quần áo thu đông Quần áo xuân hè Áo sơ mi dài tay Thắt lưng Giầy da Bít tất Cà vạt | 1 bộ 2 bộ 2 chiếc 1 chiếc 2 đôi 1 đôi 2 chiếc | 5 năm 5 năm 5 năm 2,5 năm 5 năm 1 năm 5 năm |
Hình thức, mầu sắc, chất liệu các loại trang phục đối với Thẩm phán, cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC MAY SẮM TRANG PHỤC
1. Hàng năm căn cứ vào đối tượng được cấp trang phục, số lượng, chủng loại trang phục đến niên hạn trang cấp, các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao lập dự toán cùng với dự toán ngân sách năm gửi Tòa án nhân dân tối cao để tổng hợp vào dự toán ngân sách toàn ngành gửi Bộ Tài chính.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp nào chịu trách nhiệm tổ chức việc mua sắm trang phục cho cán bộ, công chức Tòa án nhân dân và Hội thẩm nhân dân cấp đó theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành và đối tượng, chủng loại, niên hạn hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này; mở sổ sách theo dõi cấp phát trang phục đến từng cá nhân theo mẫu thống nhất do Tòa án nhân dân tối cao quy định.
3. Trang phục bị hư hỏng, mất mát vì lý do khách quan thì được cơ quan cấp bổ sung. Trong trường hợp không có lý do chính đáng thì cá nhân phải tự mua sắm.
4. Kinh phí mua sắm trang phục cho cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm nhân dân được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của ngành Tòa án.
5. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí may sắm trang phục đối với cán bộ, công chức và Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên số 195/TT – LN ngày 11 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với Thẩm phán, cán bộ, nhân viên Tòa án nhân dân các cấp và Thông tư liên tịch số 09/2001/TT – LN ngày 19/12/2001 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân địa phương do Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 01/2003/TTLT-TANDTC-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 08/10/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Hoàng Khang, Nguyễn Công Nghiệp
- Ngày công báo: 29/10/2003
- Số công báo: Số 173
- Ngày hiệu lực: 13/11/2003
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết