Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ-BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5-LBTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 1 năm 1997 |
Thi hành Điều 5, Nghị định số số 06/CP ngày 21 tháng 1 năm 1997 của Chính phủ về việc giao cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra tình hình thu nhập thêm ngoài tiền lương theo chế độ quy định của Nhà nước ở các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động độc lập, có con dấu riêng, Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính hướng dẫn việc báo cáo tình hình thu nhập thêm ngoài lương như sau:
Tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng quy định tại điểm 2 dưới đây dù có hoặc không có thu nhập thêm đều phải báo cáo tình hình các khoản thu nhập thêm ngoài tiền lương (theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương) do Nhà nước quy định theo quy định của Thông tư này.
Số liệu báo cáo thu nhập thêm hoặc không có thu nhập thêm ngoài lương là của năm 1996 và đến tháng báo cáo của năm 1997.
2. Đối tượng phải báo cáo gồm:
Các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp dự toán độc lập, có con dấu riêng, được Nhà nước giao biên chế và hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
3. Các khoản thu nhập thêm ngoài lương phải báo cáo, gồm:
- Trích từ nguồn thu mà Nhà nước quy định cho phép như: trích từ học phí; viện phí; thu thuế; chống thất thu; chương trình, dự án; đề án nghiên cứu khoa học, nghiên cứu ứng dụng...
- Trích từ nguồn thu mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị cho phép trích do kết quả các hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh, cho thuê địa điểm, làm đại lý hưởng hoa hồng của cơ quan, đơn vị tổ chức hoặc do điều tiết của các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc và các hình thức tạo nguồn thu nhập khác của cơ quan đơn vị.
Các khoản thu nhập thêm thường xuyên hằng tháng trích từ các nguồn nói trên được tính bằng tiền và tính bình quân hằng tháng của năm 1996 và của các tháng năm 1997 đến thời điểm báo cáo.
4. Trình tự và thủ tục lập báo cáo:
- Các cơ quan, đơn vị độc lập, có con dấu riêng lập báo cáo theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này gửi cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo của mình.
- Các cơ quan quản lý cấp trên kiểm tra số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, lập báo cáo tổng hợp theo mẫu số 2 gửi Bộ, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Các Bộ, Ban, Ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra số liệu báo cáo của các đơn vị thuộc quyền lập báo cáo tổng hợp theo Mẫu số 2 gửi về Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính (gửi 1 bản thông qua Tổ công tác Liên Bộ được thành lập theo Quyết định của Ban chỉ đạo tiền lương Nhà nước) và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý.
Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo cơ quan tổ chức cán bộ, tổ chức chính quyền phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện việc báo cáo tình hình thu nhập thêm ngoài tiền lương theo quy định tại Thông tư này.
Việc làm báo cáo phải thực hiện khẩn trương gửi Liên bộ chậm nhất vào tháng 4 năm 1997.
Liên bộ sẽ tổ chức kiểm tra số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực kể từ tháng 1 năm 1997.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Liên Bộ xem xét, giải quyết.
BÁO CÁO THU NHẬP THÊM NGOÀI LƯƠNG NĂM 1996
(Kèm theo Thông tư số 05/LB -TT ngày 27/1/1997 của Liên bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính)
I. Tên cơ quan, đơn vị:
Thuộc ngành:
Đơn vị cấp trên quản lý:
II. Năm 1996
1. Tổng số biên chế được duyệt: người
2. Tổng số biên chế thực hiện bình quân năm: người
Trong đó: Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: người
3. Quỹ tiền lương và phụ cấp năm 1996 (kể cả quỹ lương và phụ cấp lương của lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế): triệu đồng
4. Lương bình quân (kể cả phụ cấp): đồng/người/tháng
5. Thu nhập ngoài lương bình quân 1 người 1 tháng: đồng/người/tháng
Trong đó: - Từ cơ chế của Nhà nước đồng/người/tháng
- Do đơn vị tự lo đồng/người/tháng
III. Năm 1997
1. Tổng số biên chế được duyệt: người
2. Tổng số biên chế thực hiện bình quân đến thời điểm báo cáo: người
Trong đó: Hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế: người
3. Quỹ tiền lương và phụ cấp đến thời điểm báo cáo (kể cả quỹ lương và quỹ phụ cấp lương của lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế): triệu đồng
4. Lương bình quân (kể cả phụ cấp): đồng/người/tháng
5. Thu nhập ngoài lương bình quân 1 người 1 tháng: đồng/người/tháng
Trong đó: - Từ cơ chế của Nhà nước: đồng/người/tháng
- Do đơn vị tự lo: đồng/người/tháng
..., ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
A. Mẫu này do cơ quan, đơn vị có con dấu riêng lập và gửi cơ quan cấp trên và được tổng hợp theo từng cấp.
B. Các đơn vị hưởng lương theo ngành dọc gửi báo cáo cho ngành dọc để tổng hợp.
C. Một số nội dung của các tiêu thức trên:
Mục I: Ghi rõ thuộc ngành QLNN, Giáo dục, Y tế, NCKH, Văn hoá NT, sự nghiệp khác.
Đơn vị cấp trên quản lý: Ghi theo đơn vị giao biên chế, quỹ lương.
Điểm 2 mục II, III: Không tính số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế.
Điểm 3 mục II, III: Quỹ tiền lương và phụ cấp tính theo các Nghị định, Quyết định hiện hành.
Điểm 5 mục II, III: Thu nhập thêm ngoài lương theo hướng dẫn mục I của Thông tư.
CƠ QUAN, BỘ, BAN, NGÀNH HOẶC
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ:
BÁO CÁO THU NHẬP THÊM NGOÀI LƯƠNG CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP HƯỞNG LƯƠNG TỪNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 05/LB - TT ngày 27/01/1997 của Liên bộ Lao động -Thương binh và Xã hội - Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Tài chính)
Tên các cơ quan, đơn vị trực | CNV chức được | CNVC thực hiện đến 31/12/1996 | Lương bình quân kể | Thu nhập ngoài lương bình quân 1 tháng năm 1996 |
| |||
thuộc Bộ, Ban, ngành, hoặc địa phương | duyệt 1996 | Tổng số | Trong đó: hợp | cả phụ cấp | Tổng cộng | Chia ra | Ghi chú | |
| theo KH |
| đồng |
|
| Từ cơ chế NN | Tự tạo nguồn |
|
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I. Các cơ quan, đơn vị hành chính quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các đơn vị sự nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các cơ quan, đơn vị của Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các đơn vị của Đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Các cơ quan, đơn vị của các Hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ ......................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
............................................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
... Ngày... tháng...năm 1997
Thủ trưởng cơ quan hoặc
UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Các đơn vị hưởng lương theo ngành dọc do ngành dọc tổng hợp. Sau đó Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc tổng hợp và gửi về Liên bộ theo hướng dẫn của Thông tư này.
Đỗ Quang Trung (Đã ký) | Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) | Trần Đình Hoan (Đã ký) |
- 1Quyết định 471/2000/QĐ-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 471/2000/QĐ-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
Thông tư liên bộ 5-LBTT năm 1997 về việc báo cáo tình hình thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ Lao động,thương binh và xã hội - Ban tổ chức,cán bộ chính phủ - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 5-LBTT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 27/01/1997
- Nơi ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng, Trần Đình Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra