Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/03/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 460/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai (bao gồm Văn phòng tại Hà Nội và 02 bộ phận thường trực khu vực miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam); Tổ giúp việc của thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
b) Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung Ban Chỉ huy cấp Bộ); Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ.
c) Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã); bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
d) Cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; Ban chỉ huy cấp Bộ; Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban chỉ huy cấp Bộ; Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã hoặc bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
1. Nguồn ngân sách nhà nước
a) Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Tổ giúp việc của thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; Ban Chỉ huy cấp Bộ, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ.
Kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Tổ giúp việc của thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai); dự toán chi thường xuyên của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (đối với Ban Chỉ huy cấp Bộ, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ).
b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan được giao nhiệm vụ Ban Chỉ huy, bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
2. Nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Các đơn vị quy định tại
1. Chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; các cơ quan, tổ chức được Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai huy động tham gia thực hiện nhiệm vụ. Nội dung chi bao gồm:
a) Vật tư, văn phòng phẩm, nhiên liệu, thông tin, liên lạc và các dịch vụ công cộng khác;
b) Thuê, mua sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện thiết yếu và chuyên dùng phục vụ công tác ứng phó, chỉ đạo, điều hành, giám sát, kiểm tra hiện trường của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
Tiêu chuẩn, định mức máy móc, trang thiết bị chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và các quy định hiện hành.
c) Phụ cấp kiêm nhiệm; tiền lương, tiền công chuyên gia, người lao động hợp đồng được huy động thực hiện nhiệm vụ tại Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn, bộ phận làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy các cấp;
d) Tiền lương làm thêm giờ theo quy định của Luật Lao động, công tác phí và các chế độ chính sách có liên quan cho cán bộ tham gia công tác trực ban, họp điều hành ứng phó và tham gia các đoàn công tác tiền phương khi có tình huống thiên tai;
đ) Chi phí quản lý vận hành hệ thống, thuê dịch vụ công trong cung cấp, truyền tải thông tin phục vụ phòng, chống thiên tai (hệ thống quan trắc, cảnh báo chuyên dùng, hệ thống theo dõi, giám sát tại các công trình, trọng điểm phòng, chống thiên tai...);
e) Cập nhật, bổ sung hệ thống cơ sở dữ liệu và các công cụ hỗ trợ ra quyết định phục vụ công tác phòng ngừa ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ huy cấp Bộ, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ; Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã; bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện hoặc bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã: Căn cứ nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này, Ban Chỉ huy cấp Bộ, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ; Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã; bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện hoặc bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định nội dung chi phù hợp với thực tế hoạt động và trong phạm vi dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm.
3. Hội nghị, hội thảo và các sự kiện, hoạt động Tuần lễ Quốc gia phòng, chống thiên tai.
4. Tập huấn, huấn luyện, đào tạo, diễn tập về phòng chống thiên tai cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; xây dựng tài liệu, phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho lực lượng phòng, chống thiên tai các cấp và cộng đồng về pháp luật, kiến thức, kỹ năng phòng, chống thiên tai.
5. Các hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc nâng cao năng lực hệ thống phòng chống thiên tai các cấp thuộc nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
6. Công tác khen thưởng cho cá nhân, tổ chức có thành tích trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
7. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Sản xuất, biên tập, phát sóng, phát hành, truyền tải sản phẩm thông tin có tính chất báo chí, các chương trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin khác (tờ rơi, áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, băng hình, video clip), tin nhắn qua điện thoại di động và mạng xã hội, tổ chức các buổi tọa đàm, cuộc thi, bình chọn, triển lãm ảnh, mít tinh và các hình thức, sản phẩm truyền thông khác để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn...
8. Huy động lực lượng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện để xử lý kịp thời các tình huống thiên tai xảy ra.
9. Tiếp nhận, phân bổ các khoản cứu trợ khẩn cấp thiên tai.
10. Các nội dung chi khác thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo quy định của pháp luật liên quan (nếu có) và được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Mức chi các nội dung quy định tại
a) Chi phụ cấp kiêm nhiệm: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
b) Chi tiền lương làm thêm giờ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 31/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực phòng chống thiên tai;
c) Chi công tác phí, hội nghị triển khai thực hiện nhiệm vụ, công tác phòng chống thiên tai: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
d) Chi hoạt động thông tin tuyên truyền: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất Chương trình truyền hình; Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) xuất bản phẩm khi tham gia thực hiện tuyên truyền.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung truyền thông và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm vụ;
đ) Chi tiền thưởng của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Ban Chỉ huy cấp Bộ, Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã đối với các tổ chức, cá nhân: Áp dụng mức chi tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng;
e) Chi thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
g) Chi quản lý vận hành hệ thống: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
h) Chi thuê chuyên gia: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;
i) Các khoản chi khác: Theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
2. Đối với nội dung chưa có quy định về mức chi:
a) Đối với nội dung chi của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Ban Chỉ huy cấp Bộ từ nguồn ngân sách trung ương: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ quyết định áp dụng mức chi của các nhiệm vụ, nội dung chi có tính chất tương tự đã được cấp có thẩm quyền quy định, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
b) Đối với nội dung chi của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã từ nguồn ngân sách địa phương: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định áp dụng mức chi của các nhiệm vụ, nội dung chi có tính chất tương tự đã được cấp có thẩm quyền quy định, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước được giao; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quyết định mức chi cụ thể phù hợp với tình hình thực tế nhưng tối đa không vượt mức chi quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán
Việc lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí cho công tác phòng, chống thiên tai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung như sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, cùng với thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Ban Chỉ huy các cấp có trách nhiệm lập dự toán theo nội dung chi và mức chi quy định tại
a) Đối với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổng hợp kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai trong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Đối với Ban Chỉ huy cấp Bộ
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm tổng hợp kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy cấp Bộ, Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ trong dự toán ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Đối với Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã
Đối với kinh phí của Ban Chỉ huy cấp tỉnh: Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ Ban Chỉ huy cấp tỉnh lập dự toán kinh phí cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo nhiệm vụ được giao và gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Đối với kinh phí của Ban Chỉ huy cấp huyện, xã: Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban Chỉ huy cấp huyện hoặc bộ phận thường trực Ban Chỉ huy cấp xã lập dự toán kinh phí cho hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo nhiệm vụ được giao, tổng hợp chung trong dự toán của cơ quan, đơn vị để gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân bổ, chấp hành dự toán
a) Việc phân bổ, chấp hành dự toán được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, quy định tại Thông tư này; trong đó, phân bổ cụ thể kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; Ban Chỉ huy cấp Bộ; Văn phòng thường trực hoặc cơ quan chuyên môn làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp Bộ; Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã; bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã. Kinh phí phân bổ cho các nội dung chi quy định tại Điều 3 Thông tư này không trùng với kinh phí phân bổ cho các nội dung quy định tại Chương VI Nghị định số 30/2017/NĐ-CP quy định về nguồn ngân sách, phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
b) Việc rút dự toán, thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
3. Quyết toán
a) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương, Ban Chỉ huy cấp Bộ, Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với Ban Chỉ đạo Trung ương, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương), các Bộ, cơ quan trung ương (đối với Ban Chỉ huy cấp Bộ) và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước (đối với Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã).
b) Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2020. Đối với kinh phí thực hiện năm 2020, các Bộ, ngành, địa phương bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách năm 2020 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước; chế độ phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1449/QĐ-TTg năm 2007 về việc hỗ trợ kinh phí cho tỉnh Hà Giang để xử lý các công trình phòng, chống sạt lở, giảm nhẹ thiên tai cấp bách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 2536/VPCP-NN về việc hỗ trợ kinh phí đầu tư các công trình sạt lở, đê điều, phòng, chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công điện 04/CĐ-TW năm 2020 về phòng, chống thiên tai do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai - Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn ban hành
- 4Thông báo 361/TB-VPCP năm 2020 về ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại buổi họp về công tác tìm kiếm cứu nạn đối với các nạn nhân do sạt lở đất tại Trạm quản lý bảo vệ rừng 67 và thủy điện Rào Trăng 3 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4350/QĐ-BYT về phân công nhiệm vụ hỗ trợ y tế trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tỉnh miền Trung đang chịu ảnh hưởng của mưa, lũ năm 2020 đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
- 6Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” kèm theo Quyết định 159/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1449/QĐ-TTg năm 2007 về việc hỗ trợ kinh phí cho tỉnh Hà Giang để xử lý các công trình phòng, chống sạt lở, giảm nhẹ thiên tai cấp bách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 2536/VPCP-NN về việc hỗ trợ kinh phí đầu tư các công trình sạt lở, đê điều, phòng, chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 8Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 10Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 13Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 14Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 15Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 17Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 31/2017/TT-BNNPTNT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực phòng chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Thông tư 137/2017/TT-BTC về quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo, và tổng hợp quyết toán năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 23Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
- 24Thông tư 62/2020/TT-BTC hướng dẫn về kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Công điện 04/CĐ-TW năm 2020 về phòng, chống thiên tai do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai - Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn ban hành
- 26Thông báo 361/TB-VPCP năm 2020 về ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại buổi họp về công tác tìm kiếm cứu nạn đối với các nạn nhân do sạt lở đất tại Trạm quản lý bảo vệ rừng 67 và thủy điện Rào Trăng 3 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 4350/QĐ-BYT về phân công nhiệm vụ hỗ trợ y tế trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tỉnh miền Trung đang chịu ảnh hưởng của mưa, lũ năm 2020 đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
- 28Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” kèm theo Quyết định 159/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Thông tư 02/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 85/2020/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 85/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/10/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1009 đến số 1010
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra