Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 8339/VPCP-QHQT ngày 16/11/2010 và Công văn số 2861/VPCP-KTTH ngày 06/5/2011của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương ký ngày 29/10/2010 giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia;
Bộ Tài chính hướng về thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá có xuất xứ từ Campuchia như sau:
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).
2. Đối với các trường hợp đảm bảo đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Thông tư này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) quy định tại Danh mục kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp;
2. Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục II ban hành kèm theoThông tư này).
1. Hàng hoá áp dụng hạn ngạch (theo phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này), để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại
1.1. Đối với mặt hàng thóc, gạo các loại: áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định hiện hành.
1.2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá khô nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ Tài chính.
b) Trường hợp lượng lá thuốc lá khô vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này nhưng nằm ngoài tổng mức mức hạn ngạch chung theo hướng dẫn của Bộ Công thương thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá theo quy định tại Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ Tài chính.
1.3. Đối với mặt hàng gạo, thóc các loại và lá thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam hiện theo quy định hiện hành về chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước.
2. Hàng hoá nông sản chưa chế biến (trừ mặt hàng gạo, thóc các loại và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 và Thông tư số 16/2011/T-BTC ngày 09/2/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 61/3006/TT-BTC quy định về chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước, nếu đảm bảo các điều kiện quy định tại
3. Đối với mặt hàng thóc, gạo các loại và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục III. Nhập khẩu thóc, gạo các loại và lá thuốc lá khô để sản xuất, gia công xuất khẩu cũng không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành cùng thời điểm có hiệu lực thi hành của Bản thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia là từ ngày 1/11/2010 trở đi. Ưu đãi thuế đối với lượng hạn ngạch thuế quan thóc và gạo các loại, lá thuốc lá khô của năm 2010 được áp dụng từ ngày 01/11/2010 đến hết ngày 31/12/2010, của năm 2011 được áp dụng từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011.
2. Bãi bỏ Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính)
Mô tả hàng hóa | |
03.06 | Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
0306.13.00 | - - Tôm Shrimps và tôm pan-đan (prawn) |
0306.13.00.10 | - - - Tôm sú, tôm thẻ chân trắng |
0306.13.00.90 | - - - Loại khác |
0306.14.00.00 | - - Cua |
07.13 | Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt |
0713.31 | - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L) Hepper hoặc Vigna radiate (L.) Wilezek: |
0713.31.90.00 | - - - Loại khác |
08.01 | Dừa, quả hạch Brazill, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ |
- Hạt đào lộn hột (hạt điều): | |
0801.31.00.00 | - - Chưa bóc vỏ |
0801.32.00.00 | - - Đã bóc vỏ |
08.03 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô |
0803.00.10.00 | - Chuối ngự, chuối tây, chuối tiêu và chuối hột rừng |
0803.00.90.00 | - Loại khác |
08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô |
0804.30.00.00 | - Quả dứa |
0804.50 | - Quả ổi, xoài và măng cụt: |
0804.50.10.00 | - - Quả ổi |
0804.50.20.00 | - - Quả xoài |
0804.50.30.00 | - - Quả măng cụt |
08.07 | Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papayas), tươi |
0807.11.00.00 | - - Quả dưa hấu |
0807.20 | - Quả đu đủ: |
0807.20.10.00 | - - Đu đủ mardi backcross solo (betik solo) |
0807.20.90.00 | - - Loại khác |
08.10 | Quả khác, tươi |
0810.60.00.00 | - Quả sầu riêng |
0810.90 | - Loại khác: |
0810.90.30.00 | - - Quả chôm chôm |
0810.90.50.00 | - - Quả mít (cempedak và nangka) |
09.01 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
- Cà phê chưa rang: | |
0901.11 | - - Chưa khử chất ca-phê-in: |
0901.11.90.00 | - - - Loại khác |
10.06 | Lúa gạo |
1006.10.00 | - Thóc: |
1006.10.00.90 | - - Loại khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
1006.30 | - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ: |
- - Gạo thơm: | |
1006.30.19.00 | - - - Loại khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
1006.30.30.00 | - - Gạo nếp (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
12.07 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh |
1207.99.90.00 | - - - Loại khác |
15.11 | Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hoá học. |
1511.10.00.00 | - Dầu thô |
20.03 | Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic |
2003.10.00.00 | - Nấm thuộc chi Agaricus |
2003.20.00.00 | - Nấm cục (nấm củ) |
24.01 | Thuốc lá lá chưa chế biến; phê liệu lá thuốc lá |
2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
2401.10.10.00 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
2401.10.20.00 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
2401.10.30.00 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
2401.10.90.00 | - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục III) |
40.01 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhưa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải |
Cao su tự nhiên ở dạng khác: | |
4001.29 | - - Loại khác: |
4001.29.50.00 | - - - Crếp Loại khác |
61.01 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 |
6101.20.00.00 | - Từ bông |
6101.30.00.00 | - Từ sợi nhân tạo |
6101.90.00.00 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.02 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 |
6102.10.00.00 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6102.20.00.00 | - Từ bông |
6102.30.00.00 | - Từ sợi nhân tạo |
6102.90.00.00 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.03 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc |
6103.10.00.00 | - Bộ com-lê |
Bộ quần áo đồng bộ: | |
6103.22.00.00 | - - Từ bông |
6103.23.00.00 | - - Từ sợi tổng hợp |
6103.29.00.00 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác |
Áo jacket và áo khoác thể thao: | |
6103.31.00.00 | - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6103.32.00.00 | - - Từ bông |
6103.33.00.00 | - - Từ sợi tổng hợp |
6103.39 | - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
6103.39.10.00 | - - Từ gai ramie, lanh hoặc tơ tằm |
6103.39.90.00 | - - Loại khác |
Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc: | |
6103.41.00.00 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6103.42.00.00 | - Từ bông |
6103.43.00.00 | - Từ sợi tổng hợp |
6103.49.00.00 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
61.04 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc |
Bộ com-lê: | |
6104.13.00.00 | - Từ sợi tổng hợp |
6104.19 | - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
6104.19.20.00 | - - Từ bông |
Bộ quần áo đồng bộ: | |
6104.22.00.00 | - - Từ bông |
6104.23.00.00 | - Từ sợi tổng hợp |
6104.29.00.00 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
Áo jacket và áo khoác thể thao: | |
6104.31.00.00 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
6104.32.00.00 | - Từ bông |
6104.33.00.00 | - Từ sợi tổng hợp |
64.02 | Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic |
Giày thể thao: | |
6402.12.00.00 | - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
6402.19.00.00 | - Loại khác |
6402.20.00.00 | Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ với đế bằng chốt cài |
Giày khác: | |
6402.91 | - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
6402.91.10.00 | - - Giày lặn |
6402.91.90.00 | - - loại khác |
6402.99.00.00 | - Loại khác |
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính)
STT | Phía Việt Nam | Phía Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri) |
2 | Buprăng (tỉnh Đắc Nông) | Ô Răng (tỉnh Modokiri) |
3 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) | Trapaing Sre (tỉnh Kratie) |
4 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng) |
5 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeng Phlong (tỉnh Kam Pông Chàm) |
6 | Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Đa (tỉnh Kam Pông Chàm) |
7 | Cà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chăn Mun (tỉnh Kam Pông Chàm) |
8 | Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh) | Sa Tum (Tỉnh Kam Pông Chàm) |
9 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bos môn (tỉnh Xvay Riêng) |
10 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng) |
11 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre barang (tỉnh Xvay Riêng) |
12 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng) |
13 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Veng) |
14 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan) và Koh Rokar (tỉnh Prey Veng) |
15 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Takeo) |
16 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrây Thum (tỉnh Cang Đan) |
17 | Hà Tiên (Tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kam Pốt) |
MÃ HÀNG VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính)
SỐ TT | TÊN HÀNG | MÃ HÀNG | ĐỊNH LƯỢNG | |||
ĐƠN VỊ | 2010 | 2011 | 2012 trở đi | |||
I | Thóc và gạo các loại: | |||||
1 | Thóc loại khác | 1006.10.00.90 | tấn | 250.000 tấn | 250.000 tấn | Sẽ được hai bên thoả thuận sau |
2 | Gạo thơm loại khác đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ | 1006.30.19.00 | tấn | |||
3 | Gạo nếp đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ | 1006.30.30.00 | tấn | |||
II | Lá thuốc lá chưa tước cọng: | |||||
1 | - - Loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10.00 | tấn | 3.000 tấn | 3.000 tấn | Sẽ được hai bên thoả thuận sau |
2 | - - Loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.20.00 | tấn | |||
3 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.30.00 | tấn | |||
4 | - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.90.00 | tấn |
- 1Quyết định 08/2008/QĐ-BTC về thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 82/2012/TT-BTC hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 08/2008/QĐ-BTC về thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 82/2012/TT-BTC hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007
- 4Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 188/2009/TT-BTC ban hành danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 7Thông tư 16/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2861/VPCP-KTTH về ban hành văn bản hướng dẫn về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 68/2011/TT-BTC về hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 68/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/05/2011
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra