Hệ thống pháp luật

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2022/TT-BQP

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN TRONG NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về mẫu chứng chỉ; nguyên tắc quản lý, cấp và sử dụng chứng chỉ; cấp lại, chỉnh sửa, thu hồi, hủy bỏ chứng chỉ; sao chứng chỉ từ sổ gốc; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý và sử dụng chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với học viện, trường sĩ quan, trường đại học trường cao đẳng, trường trung cấp, cơ sở giáo dục khác và các cơ quan, đơn vị trong Quân đội được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn (sau đây viết gọn là nhà trường Quân đội); tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong Quân đội.

2. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo chức vụ cán bộ, đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy, nhân viên chuyên môn kỹ thuật sơ cấp trong nhà trường Quân đội có thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn từ 03 tháng trở lên.

3. Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng có thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn dưới 03 tháng và đối tượng đào tạo gắn với trình độ được cấp bằng tốt nghiệp theo quy định pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, cấp, sử dụng chứng chỉ

1. Chứng chỉ phải được quản lý, cấp, sử dụng công khai, minh bạch đúng quy định của pháp luật.

2. Chứng chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

3. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong quản lý, cấp, sử dụng chứng chỉ.

Điều 4. Phân cấp quản lý chứng chỉ

1. Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý mẫu chứng chỉ, tem chống giả, việc cấp phôi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ.

2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, cơ quan quản lý nhà trường Quân đội có trách nhiệm quản lý việc sử dụng phôi chứng chỉ, cấp, sửa đổi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ đối với nhà trường Quân đội thuộc quyền quản lý.

3. Nhà trường Quân đội có trách nhiệm trực tiếp quản lý phôi chứng chỉ; cấp, sửa đổi, thu hồi và hủy bỏ chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.


Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP (để b/c)07;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- C12, C13, C55, C56, C57, C63, C85, VPC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử BQP;
- Lưu: VT, NCTH. Toan

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Nguyễn Tân Cương


PHỤ LỤC I

MẪU CHỨNG CHỈ
(Kèm theo Thông tư số: 63/2022/TT-BQP ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)


PHỤ LỤC II

CÁCH GHI NỘI DUNG TRÊN CHỨNG CHỈ
(Kèm theo Thông tư số: 63/2022/TT-BQP ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

(1) Ghi chức danh giám đốc, hiệu trưởng nhà trường cấp chứng chỉ, bằng tiếng Việt

(2) Ghi tên nhà trường cấp chứng chỉ, bằng tiếng Việt.

(3) Ghi đối tượng đào tạo; tên ngành, chuyên ngành đào tạo, bằng tiếng Việt. Ví dụ:

- Đào tạo Chỉ huy - Tham mưu trung, sư đoàn bộ binh;

- Đào tạo tiểu (khẩu) đội trưởng; nhân viên chuyên môn kỹ thuật.

(4) Ghi họ, đệm, tên của người được cấp chứng chỉ theo giấy khai sinh.

(5) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh là ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì thêm số 0 ở trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số; giữa số ngày, tháng, năm là gạch chéo. (Ví dụ: 08/02/1981).

(6) Ghi thời gian đào tạo (Ví dụ: Từ ngày 08 tháng 02 năm 2022

Đến ngày 08 tháng 8 năm 2022

(7) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình, bằng tiếng Việt.

(8) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà trường cấp chứng chỉ đặt trụ sở chính, bằng tiếng Việt.

(9) Ghi ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ. Nếu ngày là ngày 1 đến ngày 9, tháng là tháng 1, tháng 2 thì thêm số 0 ở trước; ghi năm đầy đủ 04 chữ số; giữa ngày, tháng, năm ghi bằng chữ. (Ví dụ: Ngày 02 tháng 01 năm 2022).

(10) Ghi chức danh của người ký chứng chỉ bằng tiếng Việt; ký, ghi rõ cấp bậc, học hàm, học vị, họ, tên đệm, tên và đóng dấu theo quy định.

(11) Ghi kí hiệu và số hiệu: Kí hiệu là chữ A viết in hoa, số hiệu là chữ số Ả Rập do cơ quan in phôi viết khi cấp phôi (Ví dụ: A 000001).

(12) Thực hiện theo khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

(13) Ghi giám đốc, hiệu trưởng nhà trường cấp chứng chỉ, bằng tiếng Anh.

(14) Ghi tên nhà trường cấp chứng chỉ, bằng tiếng Anh.

(15) Ghi đối tượng đào tạo; tên ngành, chuyên ngành đào tạo, bàng tiếng Anh.

(16) Ghi đầy đủ họ tên như đã ghi ở điểm (4) bằng tiếng Việt nhưng không có dấu.

(17), (18), (21) Ghi ngày và năm bằng số, ghi tháng bằng chữ tiếng Anh. (Ví dụ: Tiếng Việt ghi "ngày 08/02/2022" thì tiếng Anh ghi "08 February 2022").

(19) Loại Xuất sắc ghi "Excellent", loại Giỏi ghi "Very good", loại Khá ghi "Good", loại TB khá ghi "Average good", loại TB ghi "Ordinary".

(20) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà trường cấp chứng chỉ đặt trụ sở chính, bằng tiếng Anh. (Ví dụ: Tiếng Việt ghi "Hà Nội" thì tiếng Anh ghi "Ha Noi").

Ghi chú: Nếu người học được cấp chứng chỉ là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (16), (17) căn cứ vào hộ chiếu.


PHỤ LỤC II

CÁCH GHI NỘI DUNG TRÊN CHỨNG CHỈ
(Kèm theo Thông tư số: 63/2022/TT-BQP ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ TRƯỜNG CẤP CHỨNG CHỈ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SỔ GỐC CP CHỨNG CHỈ

- Đối tượng: ……………………………………..; Khóa: …………………………………..

- Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: ………………………………; từ ngày, tháng, năm: ………………….. đến ngày, tháng năm: …………………..

- Quyết định công nhận tốt nghiệp số .... ngày .... tháng .... năm ……………

Số TT

Họ và tên học viên

Ngày, tháng, năm sinh

Quê quán

Giới tính

Dân tộc

Quốc tịch

Ngành và chuyên ngành đào tạo

Năm tốt nghiệp

Hạng tốt nghiệp

Số hiệu chứng chỉ

Số vào sổ gốc cấp chứng chỉ

Người nhận chứng chỉ ký và ghi rõ họ tên

Ghi chú

…………….., ngày ….. tháng ….. năm …….
THỦ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, học hàm, học vị, họ, tên đệm, tên,)


PHỤ LỤC IV

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA CHỨNG CHỈ HOẶC CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ TỪ SỔ GỐC
(Kèm theo Thông tư số: 63/2022/TT-BQP ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA CHỨNG CHỈ HOẶC CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ TỪ SỔ GÓC

Kính gửi: ………………………………………………….

Tôi tên là: ………………………………………………………………Nam (Nữ): ……………

Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………..

Quê quán: ………………………………………………………………………………………..

Số CMND (số hộ chiếu/căn cước công dân): ………… Ngày cấp: ………/ ………/……..

Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………..

Trước đây tôi là học viên của Trường…………………………… thuộc lớp ……………….

Khóa: ………………………………………………………………………………………………

Ngành/nghề đào tạo: ……………………………………………………………………………

Đào tạo tại: ……………………………………………………………………………………….

Đã được cấp chứng chỉ ngày……………… tháng……………… năm ………………

Số hiệu chứng chỉ: ……………………………. Số vào sổ cấp chứng chỉ:

Nay tôi làm đơn này đề nghị nhà trường chỉnh sửa chứng chỉ/cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc mà tôi đã được nhà trường cấp.

Lý do: ………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

…………….., ngày ….. tháng ….. năm …….
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)


HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 63/2022/TT-BQP quy định về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nhà trường Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 63/2022/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/09/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
  • Người ký: Nguyễn Tân Cương
  • Ngày công báo: 30/10/2022
  • Số công báo: Từ số 799 đến số 800
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản