Chương 4 Thông tư 62/2024/TT-NHNN quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Điều 20. Nguyên tắc chuyển đổi loại hình
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được chuyển đổi loại hình phù hợp với các trường hợp chuyển đổi loại hình quy định tại Thông tư này.
2. Bảo mật thông tin nhằm đảm bảo hoạt động ổn định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước khi Phương án chuyển đổi loại hình được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo nguyên tắc thận trọng, trung thực, chính xác.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được chuyển đổi loại hình được thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động để chuyển đổi thành tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình.
Điều 21. Điều kiện để chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được chuyển đổi loại hình khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Phải có Phương án chuyển đổi loại hình theo quy định tại Điều 23 Thông tư này và được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua.
2. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc).
3. Tại thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trường hợp công ty tài chính chuyên ngành chuyển đổi loại hình thành công ty tài chính tổng hợp, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm liền kề trước năm đề nghị chuyển đổi loại hình không thấp hơn mức vốn pháp định của loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình. Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị;
b) Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị chuyển đổi loại hình và đến tháng liền kề trước thời điểm đề nghị chuyển đổi loại hình;
c) Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
d) Tuân thủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật liên tục trong các quý của năm liền kề trước năm đề nghị chuyển đổi loại hình và các quý đến thời điểm đề nghị chuyển đổi loại hình;
đ) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị chuyển đổi loại hình;
e) Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng phạm vi hoạt động.
Điều 22. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Văn bản của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân hàng Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này đề nghị:
a) Chấp thuận chuyển đổi loại hình;
b) Chấp thuận các nội dung khác (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua Phương án chuyển đổi loại hình; Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình và các vấn đề khác liên quan đến chuyển đổi loại hình.
4. Phương án chuyển đổi loại hình theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
5. Điều lệ tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình đã được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua.
6. Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
7. Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động đã được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây (nếu có):
a) Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, người điều hành;
b) Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị phụ thuộc khác.
8. Các văn bản khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện về chuyển đổi loại hình theo quy định tại Thông tư này.
Điều 23. Phương án chuyển đổi loại hình
1. Phương án chuyển đổi loại hình phải được cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thông qua và được người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
2. Phương án chuyển đổi loại hình tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ và trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
b) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của chủ sở hữu, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Lý do chuyển đổi loại hình;
d) Tóm tắt tình hình tài chính và kết quả hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được chuyển đổi loại hình trong 03 năm liền kề trước năm đề nghị chuyển đổi loại hình;
đ) Giá trị thực của vốn điều lệ trước và sau khi chuyển đổi loại hình của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; nợ xấu, các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và việc tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ này của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước khi chuyển đổi loại hình;
e) Quyền lợi, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
g) Dự kiến về sơ đồ tổ chức, mạng lưới hoạt động và các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (báo cáo tình hình tài chính; báo cáo kết quả hoạt động; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm); việc đáp ứng tỷ lệ dư nợ hoạt động cấp tín dụng chính trên tổng dư nợ cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (đối với công ty tài chính tổng hợp chuyển đổi loại hình thành công ty tài chính chuyên ngành).
Điều 24. Thủ tục chấp thuận chuyển đổi loại hình
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi loại hình theo quy định tại Điều 22 Thông tư này và gửi Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này; sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chấp thuận các nội dung khác (nếu có). Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận chuyển đổi loại hình có hiệu lực, tổ chức tín dụng phi ngân hàng chuyển đổi loại hình công bố thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này và có văn bản báo cáo việc hoàn tất chuyển đổi loại hình gửi Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư 62/2024/TT-NHNN quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 62/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp tổ chức lại tổ chức tín dụng
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Hoạt động của tổ chức tín dụng sau tổ chức lại
- Điều 7. Công bố thông tin tổ chức lại tổ chức tín dụng
- Điều 8. Nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất
- Điều 9. Điều kiện sáp nhập, hợp nhất
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị chấp thuận sáp nhập
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất
- Điều 12. Đề án sáp nhập, hợp nhất
- Điều 13. Thủ tục chấp thuận sáp nhập
- Điều 14. Thủ tục chấp thuận hợp nhất
- Điều 15. Nguyên tắc chuyển đổi hình thức pháp lý
- Điều 16. Điều kiện chuyển đổi hình thức pháp lý
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý
- Điều 18. Phương án chuyển đổi hình thức pháp lý
- Điều 19. Thủ tục chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý
- Điều 20. Nguyên tắc chuyển đổi loại hình
- Điều 21. Điều kiện để chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 23. Phương án chuyển đổi loại hình
- Điều 24. Thủ tục chấp thuận chuyển đổi loại hình
- Điều 25. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện ở trong nước của tổ chức tín dụng sau tổ chức lại
- Điều 26. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh