Chương 3 Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 33. Hạch toán kế toán, thông tin báo cáo
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện hạch toán kế toán, theo dõi tất cả các khoản bảo lãnh phát sinh theo quy định.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo tình hình thực hiện bảo lãnh theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp
Các thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh ký kết và có hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận, cam kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh đó cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt. Việc sửa đổi, bổ sung các thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh nêu trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2025
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về bảo lãnh ngân hàng và Thông tư số 49/2024/TT-NHNN ngày 25/10/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2022/TT-NHNN ngày 30/9/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về bảo lãnh ngân hàng.
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đầu mối xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư 61/2024/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 61/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp tín dụng
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Hoạt động bảo lãnh điện tử
- Điều 10. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 11. Yêu cầu đối với khách hàng
- Điều 12. Bảo lãnh đối với khách hàng là người không cư trú
- Điều 13. Bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 15. Thỏa thuận cấp bảo lãnh
- Điều 16. Cam kết bảo lãnh
- Điều 17. Thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh:
- Điều 18. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 19. Phí bảo lãnh
- Điều 20. Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh
- Điều 21. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 23. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 24. Đồng bảo lãnh
- Điều 25. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 26. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 27. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 28. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 29. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 30. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng:
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh