Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/TC/TCNH | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1996 |
Thực hiện Quyết định số 256/TTg ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn đề tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc, sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Ngân hàng Nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế cấp bù lãi suất cho Ngân hàng Thương mại (NHTM) được chỉ định làm nhiệm vụ cho vay theo Quyết định trên như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
1/ Đơn vị được xét cấp bù chênh lệch theo hướng dẫn tại Thông tư này là NHTM được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chỉ định làm nhiệm vụ cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn đề tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo Quyết định 256/TTg ngày 24 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ.
2/ Chỉ cấp bù chênh lệch lãi suất trên số vốn thực tế NHTM đã cho vay, bảo đảm đầy đủ các điều kiện cho vay đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng thời hạn, đúng lãi suất và trong phạm vi chỉ tiêu kế hoạch được giao theo Quyết định số 256/TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 04/TT-NH14 ngày 16 tháng 5 năm 1996 của Ngân hàng Nhà nước.
3/ Số chênh lệch lãi suất cấp bù được xác định theo nguyên tắc: bù đắp chênh lệch giữa lãi suất trung, dài hạn NH cho vay thông thường và lãi suất cho vay chỉ định 0,7%/tháng trên số vốn cho vay được tính cấp bù theo quy định tại điểm 2 trên.
II- PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ
1. Số chênh lệch lãi suất cấp bù được tính toán xác định từng năm theo công thức sau:
Số cấp Số vốn cho LS cho vay Lãi cho cho vay
bù trong = vay được x thông thường - vay chỉ x được cấp
năm tính cấp trung và dài định bù trong
bù tháng hạn tháng tháng năm
a) Số vốn cho vay được tính cấp bù tháng là số dư cho vay bình quân tháng của số vốn cho vay được tính cấp bù theo quy định tại điểm 2 mục I trên.
b) Lãi suất cho vay thông thường trung và dài hạn tháng là lãi suất thực tế Ngân hàng cho vay trong phạm vi lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định.
III- PHƯƠNG THỨC CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
1. NHTM được chỉ định cho vay có trách nhiệm hạch toán theo dõi riêng trên một tài khoản số tiền cho vay, thu nợ đối với các hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc.
2. Căn cứ vào kế hoạch nhu cầu vốn vay hàng năm của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, NHTM được chỉ định cho vay phải lập kế hoạch đề nghị cấp bù năm có chia ra từng quý (theo mẫu biểu đính kèm) gửi Bộ Tài chính theo quy trình lập kế hoạch NSNN hàng năm.
3. Bộ Tài chính sẽ xem xét, tổng hợp số kế hoạch cấp bù vào kế hoạch NSNN hàng năm và thông báo cho NHTM chỉ tiêu kế hoạch cấp bù cả năm và từng quý sau khi kế hoạch NSNN hàng năm đã được Quốc hội phê chuẩn.
4. Hàng quý Bộ Tài chính sẽ tạm cấp bù chênh lệch lãi suất theo chỉ tiêu kế hoạch cho NHTM.
5. Kết thúc năm tài chính, NHTM được chỉ định cho vay có trách nhiệm tính toán, lập báo cáo chênh lệch lãi suất đề nghị cấp bù (theo mẫu biểu kèm sau) gửi cho Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính sẽ kiểm tra, xét duyệt chính thức số chênh lệch lãi suất cấp bù hàng năm cho NHTM và xử lý cấp bù.
Số tiền cấp bù được hạch toán vào tài khoản thu nhập tại NHTM Trung ương và được coi như một khoản thu nhập về hoạt động tín dụng của Ngân hàng được cấp bù.
1. Căn cứ vào Quyết định số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này, tổng giám đốc Ngân hàng thương mại được chỉ định cho vay có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt việc lập kế hoạch và báo cáo chính xác số liệu đề nghị cấp bù. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh cho Bộ Tài chính để kịp thời xem xét giải quyết.
2. Sở tài chính vật giá các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc phối hợp với các cơ quan có liên quan và chi nhánh NHTM được chỉ định cho vay trong việc lập kế hoạch nhu cầu vốn vay và giám sát thực hiện kế hoạch tại địa phương, đồng thời phản ánh về Bộ Tài chính những vấn đề phát sinh cần giải quyết.
3. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình thực hiện Thông tư này.
Những đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính: Tổng Cục thuế, Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp theo chức năng, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Thông tư này.
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
Tên đơn vị:.... Số:... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng... năm 199 |
VỀ VIỆC KẾ HOẠCH CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ vào kế hoạch cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ gia đình nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo QĐ số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng............. xin báo cáo về kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất năm.... cho đơn vị, cụ thể như sau:
1/ Kế hoạch cho vay trong năm
- Số dư cho vay đầu năm:...
- Kế hoạch cho vay tăng thêm trong năm:...
- Kế hoạch thu hồi nợ trong năm:...
- Số dư cho vay cuối năm:...
- Số dư cho vay bình quân trong năm:...
2/ Số chênh lệch lãi suất dự kiến phát sinh trong năm
- Lãi suất cho vay thông thường bình quân năm:...
- Số dự kiến chênh lệch lãi suất (lãi suất cho vay thông thường
trừ đi lãi suất cho vay chỉ định):...
- Số dự kiến chênh lệch lãi suất phát sinh đề nghị cấp bù trong
năm (có phụ bảng số liệu tính toán chi tiết đính kèm)
3/ Đề nghị Bộ Tài chính: cấp bù số chênh lệch lãi suất dự kiến phát sinh trong năm với số tiền là:
- Quý I:..........
- Quý II:..........
- Quý III:..........
- Quý IV:..........
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét duyệt kế hoạch cấp bù số chênh lệch lãi suất trên cho đơn vị.
Tổng giám đốc Ngân hàng.........
(Ký tên, đóng dấu)
Số:... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
chênh lệch lãi suất Hà Nội, ngày... tháng... năm 199
cho vay theo QĐ 256/TTg
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ vào kết quả thực hiện cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ gia đình nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc theo QĐ số 256/TTg ngày 24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng............. xin báo cáo và đề nghị cấp bù chênh lệch lãi suất năm.... cho đơn vị, cụ thể như sau:
1/ Thực hiện cho vay trong năm
- Số dư cho vay đầu năm:...
- Số vốn cho vay tăng thêm trong năm:...
- Số vốn thu hồi nợ trong năm:...
- Số dư cho vay cuối năm:...
- Số dư cho vay bình quân trong năm:...
2/ Số chênh lệch lãi suất phát sinh trong năm
- Lãi suất cho vay thông thường bình quân năm:...
- Chênh lệch lãi suất thực tế trong năm:......
- Số chênh lệch lãi suất thực tế phát sinh trong năm đề nghị cấp
bù:.............
(có phụ bảng số liệu tính toán chi tiết đính kèm)
3/ Đề nghị Bộ Tài chính: cấp bù số chênh lệch lãi suất phát sinh
trong năm với số tiền là:
4/ Số tiền đã được cấp theo kế hoạch trong năm:....
- Quý I..........
- Quý II..........
- Quý III..........
- Quý IV..........
5/ Số tiền đề nghị cấp bổ sung:............
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét giải quyết tạm cấp bù số chênh lệch lãi suất trên cho đơn vị.
Tổng giám đốc Ngân hàng.........
(Ký tên, đóng dấu)
Ngân hàng.........
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu | Kế | Thực |
hoạch | hiện | |
1- Số dư cho vay đầu năm (Chi tiết theo từng Tỉnh) | ||
2- Số dư cho vay cuối năm (Chi tiết theo từng Tỉnh) | ||
3- Số dư cho vay bình quân năm (Chi tiết theo từng Tỉnh) | ||
4- Lãi suất cho vay thông thường dự kiến bình quân năm (Chi tiết theo từng Tỉnh) | ||
5- Số dự kiến chênh lệch lãi suất (LS cho vay thông thường trừ đi lãi suất cho vay chỉ định) (Chi tiết theo từng Tỉnh) | ||
6- Số chênh lệch lãi suất dự kiến đề nghị cấp bù trong năm (Chi tiết theo từng Tỉnh) |
Ngày.... tháng.... năm
Kế toán trưởng NHTM Thủ trưởng NHTM
(ký tên đóng dấu)
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199 |
- 1Quyết định 79/2002/QĐ-BTC công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 41/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 256/TTg năm 1996 về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 04/TT-NH14-1996 hướng dẫn Quyết định 256/TTg-1996 về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn để tôn nền hoặc làm sàn nhà trên cọc do Ngân hàng nhà nước ban hành
- 3Thông tư 41/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 59/TC/TCNH-1996 hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay hộ gia đình thuộc diện chính sách và hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long để tôn nền hoặc làm nhà trên cọc do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 59/TC/TCNH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/09/1996
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra