Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2001/TT- BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2001 |
Căn cứ Pháp lệnh thú y và Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thú y;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Để tăng cường, nâng cao hiệu quả phòng chống dịch bệnh nhằm bảo vệ và phát triển động vật, cung cấp động vật và sản phẩm động vật có chất lượng cao cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, bảo vệ sức khoẻ nhân dân và môi trường sinh thái. Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về thú y như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ MỨC THU:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Theo quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh thú y ngày 4 tháng 2 năm 1993 thì đối tượng thu phí, lệ phí quản lý nhà nước về thú y (dưới đây gọi chung là phí, lệ phí thú y) theo quy định tại Thông tư này là động vật, sản phẩm động vật, sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thuốc và giống vi sinh vật dùng trong thú y quy định phải được cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh và kiểm soát hoạt động.
b) Đối tượng nộp phí, lệ phí thú y là các tổ chức, cá nhân (trong nước và nước ngoài) có động vật, sản phẩm động vật, sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thuốc và giống vi sinh vật dùng trong thú y thuộc đối tượng thu phí, lệ phí thú y quy định tại điểm 1 mục này.
c) Không thu phí, lệ phí thú y đối với các trường hợp sau đây:
c1. Sản phẩm động vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
c2. Kiểm dịch động vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).
d) Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận về phí, lệ phí thú y có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Mức thu:
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí thú y áp dụng thống nhất trong cả nước.
Phí, lệ phí thú y thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điển thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
II- QUẢN LÝ THU, NỘP VÀ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y có trách nhiệm tổ chức thu phí, lệ phí thú y (gọi chung là cơ quan thu). Cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải thực hiện:
a) Tổ chức thu phí, lệ phí thú ý theo đúng mức thu quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu phí, lệ phí (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành) cho người nộp tiền.
b) Thực hiện mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí thú y tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở chính. Căn cứ số lượng tiền phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, mà hàng ngày hoặc tối đa 5 ngày một lần phải lập bảng kê, gửi toàn bộ tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản phí, lệ phí đã thu, nộp và sử dụng theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Mọi khoản thu - chi tiền phí, lệ phí phải được phản ảnh đầy đủ trong dự toán và quyết toán tài chính của đơn vị hàng năm.
c) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí, lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu phí, lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí thú y được trích 90% trên số tiền phí, lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng vào các nội dung trực tiếp phục vụ công tác quản lý nhà nước về thú y và công tác thu phí, lệ phí sau đây:
a) Các khoản chi theo định mức chi quản lý nhà nước hiện hành đối với biên chế cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện thu phí, lệ phí, gồm: các khoản chi tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương tiền công; Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Chi công tác phí; Chi thông tin liên lạc; Chi dịch vụ công cộng (điện, nước); Chi hội họp; Chi sửa chữa nhỏ tài sản; Chi bảo hộ lao động và đồng phục theo chế độ quy định; Chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ,.v.v.
Biên chế cơ quan quản lý nhà nước về thú y trực tiếp thu phí, lệ phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao (đối với đơn vị do trung ương quản lý) hoặc do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao (đối với đơn vị do địa phương quản lý).
b) Các khoản chi ngoài định mức chi quản lý nhà nước hiện hành trực tiếp phục vụ công tác quản lý nhà nước về thú y và công tác thu phí, lệ phí, gồm:
- Chi in (mua) ấn chỉ văn phòng phẩm.
- Chi mua thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
- Chi sửa chữa lớn tài sản và thiết bị kỹ thuật chuyên dùng.
- Chi mua hoá chất, nguyên nhiên vật liệu.
- Chi khác có liên quan đến công tác tổ chức thu phí, lệ phí (nếu có).
- Chi trích lập quỹ khen thưởng cho cán bộ công nhân viên chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về thú y và việc thu phí, lệ phí thú y, tổng mức trích một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.
Toàn bộ các khoản chi quy định tại tiết a, b trên đây phải cân đối vào dự toán tài chính hàng năm, được cơ quan có thẩm quyền duyệt theo đúng nội dung, định mức chi của nhà nước quy định và phải có chứng từ hợp pháp.
Trường hợp, cơ quan thu phí, lệ phí được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (thiếu nguồn chi) thì Cục Thú y (đối với cơ quan thu phí, lệ phí do trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với cơ quan thu phí, lệ phí do địa phương quản lý) được điều hoà từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu trong phạm vi tổng số tiền được trích theo tỷ lệ 90% quy định trên đây.
c) Việc điều hoà số tiền được trích (90%) giữa đơn vị thừa và đơn vị thiếu thực hiện như sau:
- Định kỳ cuối tháng, cuối quí, cơ quan thu căn cứ vào số tiền thực trích và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng quý, tháng), nếu số tiền được trích lớn hơn số chi thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với đơn vị do Trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với đơn vị do địa phương quản lý) để điều hoà cho các đơn vị trực thuộc theo nội dung chi được quy định tại Thông tư này.
- Cục Thú y, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hoà tiền phí, lệ phí thú y được trích theo quy định.
d) Tiền phí, lệ phí thú y được trích để chi theo quy định (gồm Cục Thú y, Chi cục Thú y, cơ quan thu) trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng và kết thúc năm nếu không chi hết thì phải nộp tiếp số còn lại vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch.
3. Tổng số tiền phí, lệ phí thú y sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên đây (90%), số tiền còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 039 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành) theo thủ tục quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên.
4. Hàng năm, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, khối lượng công tác thú y, chế độ tài chính hiện hành và nội dung chi quy định tại điểm 2 mục này, cơ quan thu thực hiện lập dự toán thu - chi phí, lệ phí, bao gồm: dự toán thu, dự toán chi (phần 90% được để lại), dự toán nộp ngân sách nhà nước (phần 10%) đồng thời với dự toán thu - chi của đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành để gửi cơ quan quản lý cấp trên.
Cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm xét duyệt và tổng hợp dự toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán thu - chi ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản cấp trên sau khi thoả thuận với cơ quan Tài chính cùng cấp tiến hành giao dự toán thu - chi phí, lệ phí đồng thời với dự toán thu chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cả năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiến độ thực hiện công việc, đơn vị lập báo cáo tình hình thu, chi ngân sách quý trước và lập dự toán thu, chi ngân sách quý tiếp theo (có thể chia ra tháng) chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để gửi cơ quan quản lý cấp trên và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp.
Trên cơ sở số thu về phí, lệ phí nộp Kho bạc Nhà nước và dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị và các hồ sơ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành, Kho bạc Nhà nước kiểm soát, cấp tạm ứng hoặc thanh toán cho đơn vị theo quy định tại Thông tư số 40/1998/TT-BTC ngày 31/3/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và quy định tại Thông tư này.
5. Cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải mở đầy đủ sổ sách kế toán theo quy định hiện hành để theo dõi, quản lý thu - chi phí, lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định số 999 TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hệ thống chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Cuối quý, cuối năm phải lập báo cáo quyết toán tình hình thu - chi phí, lệ phí thú y theo quy định hiện hành.
6. Cơ quan chủ quản cấp trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ (hoặc đột xuất) các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí để đảm bảo thu - chi đúng chế độ, có hiệu quả và xử lý kịp thời các sai phạm (nếu có).
7. Cơ quan Thuế địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu phí, lệ phí thú y theo đúng quy định tại Thông tư này, Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
1. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí thú y, nếu có hành vi trốn nộp hoặc gian lận phí, lệ phí thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định, còn bi phạt tối đa đến ba lần số phí đã gian lận.
Khi phát hiện có sự gian lận nêu trên phải lập biên bản nêu rõ hành vi gian lận và người lập biên bản kiến nghị mức phạt. Việc xử phạt phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và thu ngân sách. Mọi trường hợp thu tiền phạt đều phải cấp biên lai thu tiền phạt (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành), ghi đúng số tiền đã thu cấp cho người nộp tiền phạt.
2. Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thú y vi phạm chế độ thu, nộp tiền phí, lệ phí, tiền phạt; Chế độ kê khai, nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước; Chế độ kế toán và quyết toán phí, lệ phí thì bị xử lý theo quy định tại mục V Thông tư số 54/1999/TT-BTC nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những văn bản quy định về phí, lệ phí thú y trước đây trái với Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này đều hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân, các ngành, các địa phương phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2001/TT-BTC
ngày 3 tháng 7 năm 2001 của Bộ Tài chính)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | |
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả DN có vốn đầu tư nước ngoài | Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trừ DN có vốn đầu tư nước ngoài tại VN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH | |||
I | Phí tiêm phòng: | |||
1 | Trâu, bò, ngựa: | |||
- 1 mũi tiêm. | lần | 2.000 | ||
- 2 mũi tiêm. | - | 3.000 | ||
2 | Lợn: | |||
- 1 mũi tiêm. | - | 1.000 | ||
- 2 mũi tiêm. | - | 1.500 | ||
- 3 mũi tiêm. | - | 2.000 | ||
3 | Chó, mèo. | - | 3.000 | |
4 | Gia cầm (tiêm, chủng). | 50 | ||
II | Phí vệ sinh tiêu độc định kỳ và cấp giấy chứng nhận: | |||
1 | Thể tích (tính theo mét khối). | Lần/m3 | 250 | |
2 | Diện tích (tính theo mét vuông). | Lần/m2 | 150 | |
III | Phí vệ sinh tiêu độc chống dịch và cấp giấy chứng nhận (tính theo diện tích). | - | 200 | |
IV | Khí khử trùng cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, chăn nuôi, bãi chăn thả và chế biến thức ăn gia súc. | - | 200 | |
V | Phí xử lý các chất phế thải trong sản xuất chăn nuôi, chế biến động vật, trường hợp có dịch và cấp giấy chứng nhận. | Tấn,m3 | 20.000 | |
VI | Phí tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức ăn). | Ngày | 4.000 | |
B | CHUẨN ĐOÁN THÚ Y | |||
I | Phí lấy bệnh phẩm (máu): | |||
1 | Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...). | Mẫu | 5.000 | |
2 | Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...). | - | 3.000 | |
3 | Gia cầm. | - | 1.000 | |
II | Phí chẩn đoán xác định bệnh: | |||
1 | Lệ phí chẩn đoán. | Lần | 20.000 | |
2 | Chẩn đoán không định hướng. | Lô hàng | 400.000 | |
3 | Chẩn đoán có định hướng theo yêu cầu của khách hàng: | |||
a | Mổ khám đại thể xác định bệnh tích: | |||
- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...). | Con | 120.000 | ||
- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...). | - | 30.000 | ||
- Gia cầm. | - | 10.000 | ||
b | Xét nghiệm vi thể (phát hiện biến đổi tổ chức tế bào). | Lô hàng | 400.000 | |
Mẫu | 20.000 | |||
c | Xét nghiệm virus: | |||
c.1. Kháng nguyên chuẩn đoán Gumboro | M1 | 200.000 | ||
c.2. Phản ứng HI, HA phát hiện kháng thể chống bệnh Newcastle | Mẫu | 5.000 | ||
c.3. Phản ứng HI, HA phát hiện có kháng thể chống hội chứng giảm đẻ EDS. | - | 5.000 | ||
c.4. Định lượng kháng thể các bệnh, IB, REO, IBD bằng phương pháp Elisa. | - | 20.000 | ||
c.5. Định lượng kháng thể bệnh AE bằng phương pháp Elisa. | - | 25.000 | ||
c.6. Định lượng kháng thể bệnh Avian Leukosis bằng phương pháp Elisa. | - | 30.000 | ||
c.7. Phát hiện kháng nguyên virus Avian Leukosis bằng phương pháp Elisa. | - | 75.000 | ||
c.8. Phát hiện kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP. | - | 20.000 | ||
c.9. Phân lập virus Gumboro. | Lô hàng | 350.000 | ||
c.10. Phân lập virus Newcastle. | - | 350.000 | ||
c.11. Phân lập virus viêm gan. | - | 500.000 | ||
c.12. Chẩn đoán dịch tả lợn, Auzesky bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang. | Mẫu | 150.000 | ||
c.13. Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn (phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp Elisa. | - | 98.000 | ||
c.14. Phát hiện kháng thể Dịch tả lợn bằng phương pháp Elisa. | - | 48.000 | ||
c.15. Phát hiện kháng thể Aujeszky bằng phương pháp Elisa. | - | 39.000 | ||
c.16. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (phát hiện kháng nguyên). | - | 200.000 | ||
c.17. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (phát hiện kháng thể). | - | 250.000 | ||
c.18. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp Elisa (định lượng kháng thể). | Type | 160.000 | ||
c.19. Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-Asia 1) bằng phương pháp Elisa. | - | 160.000 | ||
c.20. Phát hiện kháng thể bệnh lở mồm long móng (01 serotype O) bằng phương pháp Elisa. | - | 80.000 | ||
c.21. Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-asia 1) bằng phương pháp Elisa. | - | 480.000 | ||
c.22. Định lượng kháng thể bệnh lở mồm long móng (01 serotype O) bằng phương pháp Elisa. | - | 320.000 | ||
c.23. Phát hiện kháng thể bệnh CÂ (Chicken Anemia Virus) bằng phương pháp Elisa. | Mẫu | 32.000 | ||
c.24. Phát hiện kháng thể bệnh Avian Infuenza bằng phương pháp Elisa. | - | 32.000 | ||
c.25. Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp Elisa. | - | 82.500 | ||
c.26. Phát hiện kháng thể bệnh Tge Rotavirus bằng phương pháp Elisa | - | 58.500 | ||
c.27. Định lượng kháng thể Porcine Parvovirrus bằng phương pháp HA-HI. | - | 25.000 | ||
c.28. Phương pháp kháng thể huỳnh quang để chẩn đoán bệnh dại. | - | 150.000 | ||
c.29. Phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm để chẩn đoán bệnh dại. | - | 60.000 | ||
d | Xét nghiệm vi trùng: | |||
d.1. Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh E.coli. | - | 184.000 | ||
d.2. Phân lập vi trùng gây bệnh Salmonellasp. | - | 195.000 | ||
d.3. Phát hiện vi trùng gây bệnh Tụ huyến trùng. | - | 129.000 | ||
d.4. Phát hiện vi trùng gây bệnh đóng dấu. | - | 141.000 | ||
d.5. Phát hiện vi trùng yếm khí gây bệnh. | - | 195.000 | ||
d.6. Phất hiện tụ cầu trùng, liên cầu trùng gây bệnh. | - | 136.000 | ||
d.7. Làm phản ứng dò lao (Tuberculine). | - | 50.000 | ||
d.8. Làm phản ứng dò lao bằng phương pháp Elisa. | - | 200.000 | ||
d.9. Chuẩn đoán phân lập các loại vi trùng khác. | - | 150.000 | ||
d.10. Phân lập vi trùng lao. | - | 550.000 | ||
d.11. Phân lập vi trùng gây bệnh Nhiệt thán. | - | 284.000 | ||
d.12. Phát hiện, phân lập vi trùng gây bệnh Mycoplasmosis. | - | 136.000 | ||
d.13. Kiểm tra bệnh Mycoplasmosis bằng phản ứng huyết thanh. | - | 7.500 | ||
d.14. Phát hiện kháng thể Mycoplasma bằng phương pháp Elisa. | - | 57.500 | ||
d.15. Kiểm tra xoắn khuẩn bằng phản ứng huyết thanh. | - | 60.000 | ||
d.16. Phát hiện xoắn khuẩn. | - | 350.000 | ||
d.17. Kiểm tra bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng Rose Bengal). | - | 60.000 | ||
d.18. Kiểm tra bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng kết hợp bổ thể). | - | 250.000 | ||
d.19. Phát hiện vi khuẩn sảy thai truyền nhiễm. | - | 550.000 | ||
d.20. Kiểm tra bệnh bạch lỵ bằng phản ứng huyết thanh. | - | 5.000 | ||
d.21. Phát hiện kháng thể Swine Influenza bằng phương pháp Elisa. | - | 69.500 | ||
d.22. Phát hiện kháng thể APP (Actinobacilus Pleuropneumoniae) bằng phương pháp Elisa. | - | 72.500 | ||
d.23. Phát hiện kháng thể IBR (Infectious Bovine Rhinotracheitis) bằng phương pháp Elissa. | - | 72.500 | ||
d.24. Phát hiện kháng thể Mycobacterium bằng phương pháp Elisa. | - | 81.000 | ||
d.25. Phát hiện kháng thể Bovine luekosis virus bằng phương pháp Elisa. | - | 81.000 | ||
e | Xét nghiệm ký sinh trùng: | |||
e.1. Ký sinh trùng đường ruột ga súc. | - | 7.500 | ||
e.2. Ký sinh trùng đường ruột gia cầm. | - | 1.500 | ||
e.3. Ký sinh trùng đường máu. | - | 15.000 | ||
e.4. Xét nghiệm ký sinh trùng ngoài da. | - | 6.000 | ||
e.5. Xét nghiệm nấm da. | - | 10.000 | ||
e.6. Phát hiện nấm mốc. | - | 100.000 | ||
e.7. Phát hiện thuốc diệt chuột. | - | 50.000 | ||
e.8. Phát hiện kim loại nặng | - | 120.000 | ||
e.9. Phát hiện thuốc trừ sâu. | - | 100.000 | ||
e.10. Kháng sinh đồ. | Lô hàng | 100.000 | ||
g | Xét nghiệm nước tiểu, dịch xoang. | Chỉ tiêu | 1.000 | |
h | Xét nghiệm sinh lý máu. | Mẫu | 15.000 | |
i | Xét nghiệm sinh hoá máu. | Chỉ tiêu | 8.000 | |
k | Xét nghiệm thực phẩm theo TCVN | - | 10.000 | |
l | Chuẩn đoán siêu âm: | |||
- Tổng quát. | Lần | 15.000 | ||
- Chuyên biệt. | - | 20.000 | ||
m | Chuẩn đoán X quang: | |||
- Phim lớn. | - | 50.000 | ||
- Phim nhỏ. | - | 20.000 | ||
- Phim nhỏ phức tạp. | - | 25.000 | ||
* Trường hợp chụp có cản quang tính thêm tiền thuốc cản quang. | ||||
C | KIỂM DỊCH, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y | |||
I | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y vận chuyển (không phụ thuộc vào số lượng, chủng loại): | |||
1 | Từ tỉnh này sang tỉnh khác. | Lần | 20.000 | |
2 | Nội tỉnh. | - | 3.000 | |
II | Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu... (không phụ thuộc số lượng, chủng loại). | - | 20.000 | 2 |
III | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu (không phụ thuộc số lượng, chủng loại). | - | 50.000 | 2 |
IV | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện, hàng mang theo người (không phụ thuốc số lượng, chủng loại). | - | 20.000 | 2 |
V | Lệ phí cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện vận chuyển động vật và sản phẩm động vật. | - | 20.000 | 2 |
VI | Lệ phí cấp giấy chứng nhận cho việc giết mổ động vật ngoài lò mổ, điểm giết mổ đối với trâu, bò, lợn và dê. | Con | 3.000 | |
VII | Lệ phí cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho sản phẩm động vật. | Lần | 20.000 | |
VIII | Lệ phí cấp giấy tạm miễn kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y. | - | 20.000 | |
IX | Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu. | - | 50% mức thu lần đầu | |
X | Phí kiểm dịch động vật (Kiểm tra lâm sàng): | |||
1 | Trâu, bò, ngựa, lừa để làm giống, cầy kéo. | Con | 4.000 | |
2 | Trâu, bò, ngựa, lừa để giết thịt. | - | 2.000 | |
3 | Dê, lợn để làm giống. | - | 2.000 | |
4 | Dê để giết thịt. | - | 1.000 | |
5 | Lợn để giết thịt: | |||
- Lợn thịt. | - | 1.000 | ||
- Lợn sữa (£ 15kg). | - | 500 | ||
6 | Chó, mèo, vật nuôi gia đình. | - | 2.000 | |
7 | Chó để giết thịt. | - | 1.000 | |
8 | Thú rừng loại nhỏ (Khỉ, vượng, cáo, nhím, chồn). | - | 5.000 | |
9 | Thú rừng loại lớn (Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng). | - | 30.000 | |
10 | Bò sát loại nhỏ (Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông...). | - | 500 | |
11 | Bò sát loại lớn (Trăn, cá sấu, kỳ đà...). | - | 5.000 | |
12 | Chim cảnh các loại. | - | 5.000 | |
13 | Gia cầm làm giống. | - | 50 | |
14 | Gia cầm giết thịt các loại. | - | 30 | |
15 | Ong nuôi. | Đàn | 3.000 | |
16 | Trứng giống | Quả | 20 | |
17 | Chim làm thực phẩm. | Con | 50 | |
18 | Tằm, chứng tằm, ngài. | Tờ | 1.000 | |
19 | Tinh dịch. | Lần | 30.000 | |
20 | Tái kiểm tra lâm sàng các loại động vật sau 48 giờ kể từ thời điểm kiểm tra ban đầu: | |||
- Tại cơ sở giết mổ. | Con | 50% phí kiểm tra lần đầu | ||
- Tại cơ sở kinh doanh động vật. | - | 100% phí kiểm tra lần đầu | ||
XI | Phí kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật: | |||
1 | Thịt động vật đông lạnh các loại. | Kg | 50 | |
2 | Sữa và các sản phẩm từ sữa. (Mức thu tối đa 10 triệu đồng/lô hàng) | Tấn | 20.000 | |
3 | Ruột khô, bì, gân, da phồng. | Kg | 100 | |
4 | Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng. | - | 10 | |
5 | Trứng gia cầm. | Quả | 20 | |
6 | Đồ hộp các loại. | Tấn | 25.000 | |
7 | Mật ong. | - | 7.500 | |
8 | Sữa ong chúa. | Kg | 3.000 | |
9 | Sáp ong. | Tấn | 30.000 | |
10 | Kén tằm. | - | 15.000 | |
11 | Lông vũ, lông mao, da thuộc, móng, sừng. | - | 10.000 | |
12 | Da: | |||
- Trăn, rắn, cá sấu. | Mét | 100 | ||
- Da tươi, muối. | Tấm | 1.000 | ||
- Các loại khác. | Tấn | 5.000 | ||
13 | Xương, bột xương động vật, bột thịt. | - | 7.500 | |
14 | Sản phẩm động vật chế biến thành phẩm các loại. | Kg | 25 | |
15 | Yến. | - | 1.250 | |
16 | Thức ăn gia súc. | Tấn | 2.000 | |
17 | Sừng mỹ nghệ. | Cái | 500 | |
18 | Phế liệu tơ tằm. | Tấn | 15.000 | |
XII | Phí vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch: | |||
1 | Xe ô tô. | Lần/cái | 50.000 | |
2 | Máy bay. | - | 1.000.000 | |
3 | Sân, bến bãi. | m2 | 200 | |
XIII | Phí kiểm soát giết mổ: | |||
1 | Trâu, bò, ngựa, lừa. | |||
- Công suất £ 50 con/ngày | Con | 12.000 | ||
- Công suất > 50 con/ngày | - | 10.000 | ||
2 | Dê, cừu. | - | 3.000 | |
3 | Lợn sữa (£ 15kg). | - | 1.000 | |
4 | Lợn thịt. | |||
- Công suất £ 100 con/ngày. | - | 7.000 | ||
- Công suất > 100 con/ngày | - | 6.000 | ||
5 | Gia cầm. | - | 70 | |
6 | Các loại động vật khác. | - | 2.000 | |
7 | Thực phẩm ngoài lò mổ: | |||
- Thịt các loại dạng miếng | Kg | 500 | ||
- Thịt trâu, bò, ngựa nguyên con. | Con | 18.000 | ||
- Thịt gia cầm, thuỷ cầm. | - | 200 | ||
- Thịt động vật, gia súc khác nguyên con. | - | 10.000 | ||
XIV | Phí kiểm tra vệ sinh thú y: | |||
1 | Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở chăn nuôi, giết mổ, chế biến, bảo quản sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; sản xuất, chế biến, bảo quản thức ăn chăn nuôi (hạn 1 năm). | Lần | 600.000 | |
2 | Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nơi triển lãm, hội chợ, chợ mua bán động vật và sản phẩm động vật (hạn 1 năm). | - | 100.000 | |
3 | Kiểm tra quy cách và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện bao gói, chứa đựng động vật và sản phẩm động vật. | - | 150.000 | |
4 | Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật để bốc xếp. | - | 20.000 | 10 |
5 | Thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cho khu cách ly kiểm dịch động vật. | - | 600.000 | |
6 | Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi (hạn 1 năm). | - | 600.000 | |
7 | Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho cơ sở giống chăn nuôi (hạn 1 năm). | - | 600.000 | |
8 | Kiểm tra vi sinh thực phẩm thú y theo TCVN. | - | 50.000 | |
9 | Kiểm tra vệ sinh thú y đối với các chất tồn dư có trong sản phẩm động vật: | |||
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi thu bằng 50% chỉ tiêu đầu). | Chỉ tiêu đầu | 400.000 | 40 | |
- Dư lượng thuỷ ngân. | Chỉ tiêu | 300.000 | 30 | |
- Hàm lượng kim loại nặng Cd, As, Pb. | - | 400.000 | 40 | |
- Dư lượng chất kháng sinh. | - | 300.000 | 30 | |
- Dư lượng Aflattoxin. | - | 300.000 | 30 | |
- Dư lượng hooc -mon. | - | 300.000 | 30 | |
10 | Kiểm tra độc tố nấm trong sản phẩm động vật. | - | 50.000 | 5 |
11 | Thẩm định và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn nuôi. | Lần | 50.000 | 5 |
12 | Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nước theo TCVN. | Chỉ tiêu | 50.000 | |
D | QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y | |||
I | Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh sản xuất thuốc thú y (hạn 1 năm): | |||
1 | Cơ sở mới thành lập: | |||
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). | Lần | 300.000 | ||
- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng). | - | 500.000 | ||
2 | Cơ sở đang hoạt động: | |||
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). | - | 200.000 | ||
- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng). | - | 400.000 | ||
II | Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP: | |||
1 | Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng). | - | 500.000 | |
2 | Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên. | - | 1.000.000 | |
3 | Có 3 dây chuyền (hoặc 3 phân xưởng) trở lên. | - | 1.500.000 | |
III | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thuốc thú y đối với 1 tên thuốc/1 năm (hạn 3 năm thu phí gấp đôi): | |||
1 | Sản xuất sản phẩm mới. | - | 50.000 | |
2 | Tái đăng ký sản xuất. | - | 25.000 | |
3 | Thay đổi công thức, dạng chế biến. | - | 50.000 | |
IV | Lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, kinh doanh thuốc thú y (hạn 1 năm). | - | 50.000 | |
V | Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển thuốc thú y (hạn 1 năm). | - | 200.000 | |
VI | Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đối với 1 tên thuốc: | |||
1 | Lần đầu (hạn 2 năm) | - | 100 | |
2 | Lần đầu (hạn 5 năm). | - | 200 | |
3 | Mỗi lần tái đăng ký, thu bằng 50% mức thu lần đầu tương ứng. | |||
VII | Lệ phí duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y thu theo giá trị đơn hàng. | 1 đơn hàng | 0,1%, tối thiểu 100.000 đồng, tối đa không quá 10 triệu đồng. | |
VIII | Lệ phí duyệt đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y. | 1 đơn hàng | 100.000 | |
E | KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y | |||
I | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm nghiệm. | Lần | 10.000 | 1 |
II | Phí kiểm nghiệm vác xin và chế phẩm sinh học: | |||
1 | Vác xin Tụ huyết trùng trâu, bò. | Lô hàng | 1.350.000 | 135 |
2 | Vác xin Tụ huyết trùng lợn. | - | 1.250.000 | 125 |
3 | Vác xin Dịch tả lợn. | - | 1.250.000 | 125 |
4 | Vác xin đóng dấu lợn VR2. | - | 1.350.000 | 135 |
5 | Vácxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng chủng 34F2. | - | 1.050.000 | 100 |
6 | Vácxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc. | - | 1.150.000 | 120 |
7 | Vácxin Dịch tả trâu, bò thỏ hoá. | - | 350.000 | 35 |
8 | Vácxin Phó thương hàn lợn. | - | 1.100.000 | 110 |
9 | Vácxin Tụ dấu 3-2. | - | 1.850.000 | 190 |
10 | Vácxin Leptospirosis. | - | 1.000.000 | 100 |
11 | Vácxin Ung khí thán. | - | 1.050.000 | 100 |
12 | Vácxin Newcastle hệ I. | - | 600.000 | 60 |
13 | Vácxin Newcastle chủng Lasota. | - | 600.000 | 60 |
14 | Vácxin Newcastle chủng F. | - | 600.000 | 60 |
15 | Vácxin Newcastle chủng chịu nhiệt. | - | 600.000 | 60 |
16 | Vácxin Đậu gà. | - | 700.000 | 70 |
17 | Vácxin Tụ huyết trùng gia cầm. | - | 600.000 | 60 |
18 | Vácxin Gumboro. | - | 800.000 | 80 |
19 | Vácxin Dịch tả vịt nhược độc. | - | 850.000 | 85 |
20 | Vácxin Dại cố định. | - | 1.050.000 | 100 |
21 | Vácxin Dại vô hoạt nước ngoài | - | 1.500.000 | 150 |
22 | Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y: | |||
- Vi khuẩn. | Chủng | 1.500.000 | 150 | |
- Vi rus. | - | 1.000.000 | 100 | |
23 | Kiểm nghiệm huyết thanh: | |||
- Một giá. | Lô hàng | 1.000.000 | 100 | |
- Hai giá. | - | 1.600.000 | 160 | |
- Ba giá. | - | 1.900.000 | 190 | |
III | Phí kiểm nghiệm dược phẩm thú y: | |||
1 | Nhận xét bên ngoài bằng cảm quang. | - | 5.000 | 0,5 |
2 | Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước: | |||
- Thể tích | - | 10.000 | 1 | |
- Soi mẫu thuốc tiêm. | - | 10.000 | 1 | |
- Soi mẫu nước, độ trong. | - | 10.000 | 1 | |
3 | Thử thuốc viên, thuốc bột: | |||
- Chệnh lệch khối nước. | - | 10.000 | 1 | |
- Độ tan rã trong nước. | - | 30.000 | 3 | |
- Độ chắc của viên. | - | 30.000 | 3 | |
4 | Thử độ tan trong nước của nguyên liệu. | - | 30.000 | 3 |
5 | Định tính: | |||
- Đơn giản (mỗi phản ứng). | - | 20.000 | 2 | |
- Phức tạp (mỗi chất). | - | 75.000 | 8 | |
- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ. | - | 75.000 | 8 | |
- Ghi phổ hồng ngoại. | - | 100.000 | 10 | |
6 | Thử độ ẩm: | |||
- Sấy. | - | 100.000 | 10 | |
- Sấy chân không. | - | 130.000 | 13 | |
- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại. | - | 80.000 | 8 | |
7 | Đo tỷ trọng kế. | - | 10.000 | 1 |
8 | Đo độ pH: | |||
- Không phải chuẩn bị mẫu. | - | 20.000 | 2 | |
- Phải chuẩn bị mẫu. | - | 45.000 | 5 | |
9 | Đo độ cồn: | |||
- Đơn giản. | - | 20.000 | 2 | |
- Phức tạp. | - | 45.000 | 5 | |
10 | Thử khác trên sinh vật và vi sinh vật: | |||
- Độc tính bất thường. | - | 220.000 | 22 | |
- Thử chí nhiệt lô thuốc tiêm. | - | 300.000 | 30 | |
- Định lượng bằng Oxytoxin. | - | 350.000 | 35 | |
- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm. | - | 150.000 | 15 | |
- Làm kháng sinh đồ. | - | 200.000 | 20 | |
11 | Định lượng bằng phương pháp thể tích: | |||
- Acid kiềm. | - | 120.000 | 12 | |
- Complexon. | - | 150.000 | 15 | |
- Nitrit. | - | 200.000 | 20 | |
- Penicilin. | - | 200.000 | 20 | |
- Môi trường khan. | - | 180.000 | 18 | |
- Độ bạc. | - | 150.000 | 15 | |
- Đo điện thế. | - | 180.000 | 18 | |
12 | Định lượng bằng phương pháp cân. | - | 180.000 | 18 |
13 | Định lượng bằng phương pháp vật lý: | |||
- Quang phổ tự ngoại (khả kiến). | Lần | 120.000 | 12 | |
- Sức ký trao đổi Ion. | - | 100.000 | 10 | |
14 | Định lượng những đối tượng đặc biệt: | |||
- Nitơ toàn phần. | - | 180.000 | 18 | |
- Định lượng long não. | - | 250.000 | 25 | |
15 | Định lượng kích dục tố trên chuột | |||
- PMSG (huyết thanh ngựa chửa). | - | 300.000 | 30 | |
- HCG. | - | 200.000 | 20 | |
16 | Định lượng bằng phương pháp đo Iode | - | 200.000 | 20 |
17 | Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp: | |||
- Chất hỗn hợp. | Lần/chất | 200.000 | ||
- Đơn chất. | Lần | 350.000 | ||
18 | Kiểm tra an toàn: | |||
- Trên tiểu động vật. | - | 300.000 | 30 | |
- Trên lợn. | - | 1.000.000 | 100 | |
F | Lệ phí cấp giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y (hạn 1 năm) | Lần | 50.000 | 5 |
Ghi chú:
a) Phí phòng chống dịch bệnh quy định tại Phần A:
+ Mục I chưa tính tiền vacxin;
+ Các mục còn lại chưa tính tiền hoá chất.
b) Phí kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật quy định tại mục XI Phần C thu theo quy định tại Biểu mức thu nêu trên, nhưng mức thu cho toàn bộ số hàng kiểm tra, kiểm nghiệm một lần (không phân biệt khối lượng, trọng lượng) tối đa không quá 5.000.000 đồng (trừ điểm 2).
c) Phí kiểm nghiệm thú y quy định tại Phần E:
+ Không bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm và thức ăn chăn nuôi;
+ Phí kiểm nghiệm đối với những loại vacxin chưa có trong danh mục tại Mục II thì mức thu áp dụng tương tự như vacxin cùng chủng loại.
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 40/2005/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh Thú y năm 1993
- 2Nghị định 93-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 3Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT năm 1996 ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 40/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua KBNN do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 6Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 21/2001/TT-BTC sửa đổi Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 8Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 113/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 53/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài Chính ban hành
- Số hiệu: 53/2001/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/07/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra