Điều 1 Thông tư 51/2024/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này quy định về kiểm toán độc lập báo cáo tài chính, thực hiện dịch vụ bảo đảm đối với hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật có liên quan và phải tuân thủ các Điều 11, 12, 13, 14 Thông tư này đối với các trường hợp sau đây:
a) Thuê tổ chức kiểm toán độc lập đánh giá một phần hoặc toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính, đánh giá thực trạng tài chính để làm cơ sở xây dựng phương án khắc phục theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước quy định tại khoản 4 Điều 156 Luật Các tổ chức tín dụng;
c) Thuê tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Thuê tổ chức kiểm toán độc lập để thực hiện kiểm toán độc lập phục vụ yêu cầu thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng.
Thông tư 51/2024/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 51/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi kiểm toán
- Điều 5. Khuyến khích kiểm toán
- Điều 6. Thời gian lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập
- Điều 7. Thẩm quyền lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập
- Điều 8. Nội dung kiểm toán độc lập
- Điều 9. Ý kiến kiểm toán độc lập
- Điều 10. Kết quả kiểm toán độc lập
- Điều 11. Yêu cầu đối với tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 12. Yêu cầu đối với tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán tổ chức tài chính vi mô
- Điều 13. Tiêu chuẩn đối với kiểm toán viên hành nghề, người đại diện của tổ chức kiểm toán độc lập tham gia kiểm toán tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm toán viên hành nghề tham gia kiểm toán tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính
- Điều 17. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
- Điều 19. Giải quyết tranh chấp về kiểm toán độc lập