Chương 2 Thông tư 41/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUỐC GIA
Điều 4. Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
1. Kiểm tra, giám sát
a) Các bước thực hiện: kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống; kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống; kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống; kiểm tra, theo dõi hiện trạng sao lưu của hệ thống; kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.
Tiêu chí thực hiện kiểm tra, giám sát hệ thống được quy định cụ thể tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b) Sản phẩm: nhật ký quản trị hệ thống theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo thống kê nhật ký quản trị hệ thống 01 tháng/1 lần theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Thời gian thực hiện: đơn vị thực hiện việc kiểm tra, giám sát 01 lần/1 ngày.
2. Ghi nhận sự cố: việc ghi nhận sự cố được thực hiện ngay khi phát sinh sự cố.
a) Các bước thực hiện: ghi nhận sự cố; xác minh sự cố; cập nhật danh mục sự cố;
b) Sản phẩm: danh mục ghi nhận sự cố theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Phân tích sự cố
a) Các bước thực hiện: phân loại, đối chiếu danh mục sự cố; phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố; đề xuất giải pháp khắc phục sự cố;
b) Sản phẩm: báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
4. Trong trường hợp tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu do sự cố phần mềm hoặc thiết bị của hệ thống, đơn vị vận hành thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia ít nhất 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu, đồng thời thông báo khoảng thời gian dự kiến khắc phục sự cố của hệ thống.
5. Khắc phục sự cố phần mềm
a) Các bước thực hiện: nghiên cứu giải pháp được đề xuất; thực hiện giải pháp khắc phục; kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống; thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống; kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục; cập nhật danh mục sự cố;
b) Sản phẩm: báo cáo khắc phục sự cố phần mềm theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo nâng cấp hệ thống, phần mềm theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
6. Khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống
a) Các bước thực hiện: nghiên cứu giải pháp được đề xuất; thực hiện giải pháp khắc phục; thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị gặp sự cố; kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục; cập nhật danh mục sự cố.;
b) Sản phẩm: báo cáo khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
7. Sao lưu, phục hồi hệ thống
a) Các bước thực hiện: thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất; cập nhật nhật ký; thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu;
b) Sản phẩm: nhật ký quản trị hệ thống theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
8. Bảo dưỡng hệ thống
a) Các bước thực hiện: lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ; vệ sinh các thiết bị; kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị; kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống; kiểm tra các đèn cảnh báo; chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị; kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ; kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo; thay thế, sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng;
b) Sản phẩm: nhật ký bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Thời gian thực hiện: công tác bảo dưỡng hệ thống được thực hiện theo định kỳ 03 tháng/1 lần.
9. Hỗ trợ người dùng
a) Các bước thực hiện: hỗ trợ người dùng kết nối hệ thống, tìm kiếm dữ liệu; xử lý yêu cầu của người dùng; ghi nhận kết quả xử lý;
b) Sản phẩm: nhật ký hỗ trợ người dùng theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
1. Các dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nguồn ngân sách nhà nước, siêu dữ liệu viễn thám tập hợp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sản phẩm viễn thám phải đảm bảo đã được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
2. Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là quá trình đồng bộ các dữ liệu đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia dựa trên các kết quả giao nộp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đơn vị vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
a) Các bước công việc: rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia (khuôn dạng, tính chất dữ liệu, tình trạng, nguồn dữ liệu, năm thực hiện, số lượng); kiểm tra danh mục Đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết (tên Đối tượng quản lý, thông tin mô tả, các yếu tố ảnh hưởng, nhu cầu xây dựng); đồng bộ dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; đồng bộ dữ liệu không gian dạng số đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu; đồng bộ tất cả nội dung thông tin về phông chữ theo TCVN 6909; kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau khi đồng bộ (tính đầy đủ, chính xác về không gian và thuộc tính của dữ liệu, siêu dữ liệu);
b) Sản phẩm: báo cáo rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau đồng bộ theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Thời gian thực hiện: đơn vị vận hành cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia thực hiện 04 lần/năm vào các ngày cuối tháng thứ 3 của quý.
Điều 6. Duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
1. Kiểm tra sự đầy đủ các hạng mục nội dung dữ liệu
a) Các bước thực hiện: kiểm tra số lượng cảnh ảnh hoặc mảnh bình đồ ảnh được cập nhật vào cơ sở dữ liệu từng quý; lập sơ đồ dữ liệu được cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu; lập báo cáo kiểm tra;
b) Sản phẩm: sơ đồ dữ liệu dạng *.shp; báo cáo kiểm tra các hạng mục nội dung dữ liệu theo Mẫu số 13 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của dữ liệu viễn thám
a) Các bước thực hiện: kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hệ quy chiếu của dữ liệu, siêu dữ liệu viễn thám, dữ liệu ảnh, bình đồ ảnh viễn thám;
b) Sản phẩm: báo cáo kiểm tra sự tuân thủ các quy định về dữ liệu theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Đánh giá dữ liệu: tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
a) Các bước thực hiện: kiểm tra sự thống nhất mã tài liệu giữa sơ đồ, tệp dữ liệu (cảnh/mảnh), tệp siêu dữ liệu, ảnh xem nhanh; kiểm tra sự đầy đủ về khối lượng; kiểm tra độ phủ trùm của dữ liệu theo sơ đồ;
b) Sản phẩm: báo cáo đánh giá dữ liệu theo Mẫu số 15 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
4. Sao lưu định kỳ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
a) Các bước thực hiện: lập kế hoạch phương án sao lưu; kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu; thực hiện sao lưu; kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu;
b) Sản phẩm: báo cáo sao lưu theo Mẫu số 16 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn thực hiện như sau: việc duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được thực hiện định kỳ 01 quý/lần trước ngày 30 của tháng cuối cùng hàng quý.
Điều 7. Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phải đảm bảo an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3.
2. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.
3. Đảm bảo an toàn của việc truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
a) Các bước thực hiện: thiết lập hệ thống đảm bảo kết nối mạng an toàn khi truy cập thông tin nội bộ hoặc quản trị hệ thống; giám sát việc truy cập vào hệ thống theo từng dịch vụ, ứng dụng cụ thể; xử lý các truy cập không được phép; thiết lập thời gian chờ (timeout) để kết thúc phiên kết nối khi hệ thống không nhận
được yêu cầu từ người dùng; cấp tài khoản truy cập vào hệ thống cho người dùng hoặc nhóm người dùng căn cứ theo yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu quản lý; xác lập số lượng kết nối cho từng ứng dụng, dịch vụ được hệ thống cung cấp theo năng lực thực tế của hệ thống;
b) Sản phẩm: báo cáo giám sát truy cập theo Mẫu số 17 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
4. Bảo đảm an toàn thông tin máy chủ
a) Các bước thực hiện: thiết lập xác thực trên máy chủ cho người dùng khi truy cập, quản lý và sử dụng máy chủ; thu hồi hoặc vô hiệu hóa các tài khoản hết hạn truy cập sử dụng; thiết lập cấu hình máy chủ để đảm bảo an toàn mật khẩu người sử dụng; thiết lập cấu hình để vô hiệu hóa tài khoản nếu tài khoản đó đăng nhập sai nhiều lần vượt số lần quy định;
b) Sản phẩm: báo cáo an toàn thông tin máy chủ theo Mẫu số 18 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
5. Thời gian thực hiện: việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi kết nối, chia sẻ dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia thực hiện định kỳ 01 quý/ lần và đột xuất khi có yêu cầu kết nối, truy cập cơ sở dữ liệu.
Điều 8. Kết nối, chia sẻ dữ liệu
1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia: dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được kết nối, chia sẻ liên tục thông qua môi trường mạng theo hình thức mặc định và không hạn chế với người dùng.
a) Các bước công việc: cung cấp tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối và kiểm thử kỹ thuật các dịch vụ chia sẻ, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;
b) Sản phẩm: nhật ký kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Mẫu số 19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia: dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được kết nối, chia sẻ khi các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia gửi yêu cầu cung cấp dữ liệu qua môi trường mạng hoặc gửi văn bản qua đường bưu điện.
a) Các bước công việc: đơn vị vận hành xử lý thông tin yêu cầu; rà soát, tìm kiếm, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (nếu có); báo cáo về nội dung chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu về cơ quan quản lý;
b) Sản phẩm: báo cáo về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu theo Mẫu số 20 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo kết quả rà soát dữ liệu theo Mẫu số 21 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thông tư 41/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 41/2024/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 5. Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 6. Duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 7. Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
- Điều 8. Kết nối, chia sẻ dữ liệu