Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2012.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCBH DVN, KH, PC, H.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Chu Phạm Ngọc Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo là căn cứ để xây dựng đơn giá, dự toán và quyết toán kinh phí cho công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

2. Cơ sở xây dựng định mức:

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

- Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;

- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính quy định về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

- Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức KT-KT lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch Tài nguyên nước;

- Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức Kinh tế - Kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo, ban hành kèm theo;

- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;

- Quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật - công nghệ và hướng dẫn kỹ thuật thi công và an toàn lao động hiện hành;

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

3.1. Định mức lao động công nghệ:

Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung công việc trong các bước lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện nội dung của bước công việc;

b) Định mức: quy định thời gian thực hiện từng nội dung trong bước công việc; đơn vị tính là công hoặc công nhóm trên đơn vị vùng lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị:

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm 3 định mức sau:

- Định mức dụng cụ: là thời gian (số ca) sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện một bước công việc;

- Định mức thiết bị: là thời gian (số ca) sử dụng máy móc cần thiết để thực hiện một bước công việc;

- Định mức vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một bước công việc.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng;

- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:

Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).

d) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.

đ) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.

3.3. Kế thừa và sử dụng các định mức đã ban hành:

a) Định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu ban hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Chi phí xây dựng đề cương dự án quy hoạch: 0,3%;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược: 2%;

- Chi phí thẩm định và xét duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo: 2%; chi phí thẩm định và xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo: 2%;

- Công bố quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch: 3%.

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát, đánh giá hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển và đất ngập nước vùng ven biển của hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d) Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, điều tra tổng hợp tài nguyên và môi trường biển bằng tàu biển ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

đ) Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Định mức lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị vùng có hệ số quy mô diện tích Kdt - 1 (diện tích trung bình là 1.000.000 ha), hệ số điều chỉnh theo vị trí của vùng Kvùng = 1 (vùng đất liền ven bờ).

Mức cụ thể tính theo công thức sau:

M = MtbKvùngKdt

Trong đó:

- Kvùng­: hệ số điều chỉnh theo vị trí vùng quy hoạch được thể hiện ở bảng 1;

- Kdt: Hệ số quy mô diện tích của vùng lập quy hoạch được thể hiện ở bảng 2;

Hệ số vùng quy hoạch Kvùng chỉ áp dụng cho công tác ngoại nghiệp.

Giá trị của các hệ số được thể hiện trong các bảng (1 + 2) sau:

Hệ số điều chỉnh theo vị trí vùng quy hoạch - Kvùng

Bảng 1

TT

Vị trí vùng quy hoạch

Hệ số

1

Vùng đất liền ven bờ và các bãi bồi

1,0

2

Vùng nội thủy

1,4

3

Vùng lãnh hải

1,2

4

Vùng biển có các đảo lớn có dân cư sinh sống và các đảo có tầm quan trọng về kinh tế, quốc phòng

1,6

5

Quần đảo Trường sa, Hoàng Sa

2,0

6

Vùng còn lại

0,8

Hệ số quy mô diện tích quy hoạch - K­dt

Bảng 2

TT

Diện tích vùng quy hoạch (ha)

Hệ số

1

> 1.000.000 ÷ < 2.500.000

1,5

2

2.500.000 ÷ < 4.000.000

2,2

3

4.000.000 ÷ < 6.000.000

2,8

4

6.000.000 ÷ < 9.000.000

3,4

5

9.000.000 ÷ < 12.000.000

4,0

6

12.000.000 ÷ < 15.000.000

4,5

7

15.000.000 ÷ < 20.000.000

5,0

8

20.000.000 ÷ < 25.000.000

5,4

9

25.000.000 ÷ < 30.000.000

5,8

10

30.000.000 ÷ < 35.000.000

6,1

11

35.000.000 ÷ < 40.000.000

6,4

12

40.000.000 ÷ < 45.000.000

6,6

13

45.000.000 ÷ < 50.000.000

6,8

14

50.000.000 ÷ < 55.000.000

7,0

15

55.000.000 ÷ < 60.000.000

7,2

16

60.000.000 ÷ < 70.000.000

7,4

17

70.000.000 ÷ < 80.000.000

7,6

18

80.000.000 ÷ < 90.000.000

7,8

19

90.000.000 ÷ < 100.000.000

7,9

20

> 100.000.000

8,0

5. Điều kiện áp dụng: các thông tin, tài liệu điều tra, khảo sát cơ bản của vùng phải đầy đủ. Trong trường hợp tài liệu chưa đầy đủ thì phải lập dự toán điều tra, khảo sát để trình duyệt riêng, bao gồm: tài liệu điều tra, khảo sát cơ bản còn thiếu ở những vị trí giáp ranh, chồng lấn (để kiểm chứng tài liệu) và những chỗ chưa điều tra, khảo sát hết trong phạm vi lập quy hoạch.

6. Các trường hợp chưa tính trong định mức: thuê thiết bị, phương tiện phục vụ công tác thăm dò, điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ: tàu, xuồng, thiết bị, máy móc chuyên dùng, phân tích mẫu vật, thuê phương tiện cảnh giới an toàn khi điều tra thực địa; bảo hiểm người, máy móc thiết bị; chi phí ăn định lượng, nước ngọt đi biển; hội thảo; lấy ý kiến chuyên gia; ý kiến các Bộ, ngành và địa phương.

7. Quy định các chữ viết trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

Bảng chữ cái viết tắt

Bảng 3

Chữ viết tắt

Đọc là

BHLĐ

Bảo hộ lao động

ĐVT

Đơn vị tính

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KS1

Kỹ sư bậc 1

KS2

Kỹ sư bậc 2

KS3

Kỹ sư bậc 3

KS4

Kỹ sư bậc 4

KS6

Kỹ sư bậc 6

KSC3

Kỹ sư chính bậc 3

KSC5

Kỹ sư chính bậc 5

KSCC1

Kỹ sư cao cấp bậc 1

ĐTV

Điều tra viên

ĐTVC

Điều tra viên chính

LX5

Lái xe 9 - 12 chỗ bậc 5

QH

Quy hoạch

QLTH

Quản lý tổng hợp

BVMT

Bảo vệ môi trường

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Phần 2.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

Chương 1.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

1. Nội dung lập quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

1.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;

1.2. Điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ;

1.3. Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.4. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên; chất lượng môi trường;

1.5. Phân tích, đánh giá thực trạng và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.6. Xác định mục tiêu, quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.7. Xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.8. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.9. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

1.10. Xây dựng hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án quy hoạch, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch.

2. Định mức

2.1. Định mức lao động

Bảng 4

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

135

1.1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

6 người (1KSC3, 1KS6, 2KS4, 2KS1)

110

1.1.1

Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên, hiện trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường

nt

40

1.1.2

Thu thập thông tin về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển và hải đảo

nt

15

1.1.3

Thông tin về chiến lược, quy hoạch, chính sách, pháp luật

nt

10

1.1.4

Thông tin về các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; vai trò và năng lực của các bên liên quan

nt

5

1.1.5

Thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình quản lý tài nguyên biển, hải đảo; các tiến bộ khoa học và công nghệ được áp dụng có liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo.

nt

10

1.1.6

Thông tin, tài liệu về các khu vực có vị thế trọng yếu liên quan đến an ninh, quốc phòng

nt

10

1.1.7

Thu thập bản đồ hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực liên quan đến vùng biển, ven biển và hải đảo

nt

20

1.2

Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; xác định các thông tin, tài liệu và số liệu còn thiếu và lập kế hoạch điều tra thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu và bản đồ

nt

25

2

Điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

25

400

2.1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

7 người (1ĐVTC3, 1ĐTV6, 2ĐTV4, 2ĐTV1, 1LX5)

345

2.1.1

Thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ còn thiếu; số liệu, hiện trạng các loại tài nguyên: đất, nước, rừng, sinh vật biển, khoáng sản, năng lượng tái tạo, vị thế

nt

40

2.1.2

Tình hình, mức độ, thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên vị thế, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khí hậu của các tổ chức, cá nhân

nt

30

2.1.3

Hiện trạng môi trường, ô nhiễm môi trường và công tác BVMT biển, hải đảo; công tác quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo; hệ thống thu gom, xử lý rác thải, nước thải ven biển; xác định các vùng ô nhiễm nghiêm trọng

nt

25

2.1.4

Tình hình thực hiện quy hoạch của các Bộ, ngành, địa phương ven biển; xác định các mâu thuẫn và sự tương thích trong việc thực hiện quy hoạch giữa các Bộ, ngành và địa phương liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

nt

25

2.1.5

Thông tin, tài liệu về một số đảo, cụm đảo đặc trưng, quan trọng: điều kiện tự nhiên, tài nguyên, tai biến tự nhiên; hiện trạng quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên; hiện trạng môi trường và BVMT, tình hình thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế trên đảo

nt

50

2.1.6

Xác định vị trí, quy mô, diện tích và mức độ tổn thương của các vùng nhạy cảm, dễ bị tổn thương: bãi bồi, vùng bờ biển xói lở, rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, đầm phá ven biển, cồn cát ven biển, các khu bảo tồn thiên nhiên, các hệ sinh thái (san hô, cỏ biển, đất ngập nước, …)

7 người (1ĐTVC3, 1ĐTV6, 2ĐTV3, 2ĐVT1, 1LX5)

75

2.1.7

Xác định vị trí, quy mô, diện tích các công trình hạ tầng kỹ thuật trên thực địa: đường giao thông, bến cảng, kho tàng, hệ thống thông tin, liên lạc, hệ thống thủy lợi, đê, kè, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, các công trình công cộng khác

nt

75

2.1.8

Xác định vị trí, quy mô, diện tích của các yếu tố còn lại khác: khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho quốc phòng, an ninh; các công trình nổi, ngầm trên biển

nt

25

2.2

Thẩm định tính chính xác của tài liệu; chỉnh lý bổ sung tài liệu, số liệu, bản đồ cho phù hợp với thực tế

nt

25

2.3

Xử lý sơ bộ các thông tin, tài liệu, số liệu và bản đồ: tổng hợp, lựa chọn, thống nhất thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; chuẩn hóa tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, điều tra bổ sung

nt

30

2.4

Lập báo cáo đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu và bản đồ đã thu thập và kết quả điều tra; xác định cơ sở pháp lý của các tài liệu, số liệu, bản đồ

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

25

3

Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

105

3.1

Tổng hợp tình hình và nhu cầu quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của các Bộ, ngành

5 người (1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1)

40

3.1.1

Tình hình quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

10

3.1.2

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

15

3.1.3

Nhu cầu khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý

nt

15

3.2

Tổng hợp tình hình và nhu cầu quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của các địa phương ven biển

5 người (1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1)

65

3.2.1

Tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên biển của địa phương

nt

10

3.2.2

Đánh giá hiện trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường biển, hải đảo từ các nguồn phát sinh do hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển thuộc địa bàn quản lý

nt

15

3.2.3

Thống kê, phân loại, đánh giá tài nguyên các vùng biển, đảo, quần đảo, bãi ngầm do địa phương quản lý

nt

15

3.2.4

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương

nt

15

3.2.5

Nhu cầu khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương

nt

10

4

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên; chất lượng môi trường

145

4.1

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và đánh giá các lợi thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế biển, bảo vệ môi trường góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh trên biển

7 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 1KSC3, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

30

4.2

Phân tích, đánh giá và dự báo xu thế các nguồn tài nguyên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo

nt

25

4.3

Đánh giá chất lượng môi trường biển, hải đảo; công tác quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo của Bộ, ngành, địa phương ven biển và tổ chức, cá nhân có liên quan; hệ thống xử lý rác thải, nước thải ven biển (mức độ, quy mô); các nguồn thải chính và tải lượng chất thải ra biển; các điểm nóng, nhạy cảm về môi trường và dự báo mức độ, quy mô ô nhiễm môi trường biển, hải đảo

nt

25

4.4

Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

nt

15

4.5

Xây dựng báo cáo đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường vùng biển, ven biển và hải đảo

nt

20

4.6

Xử lý và hoàn thiện các bản đồ chuyên đề đã thu thập được, tổng hợp thành lập bản đồ hiện trạng: bản đồ khí hậu, thủy - hải văn; bản đồ tài nguyên đất, nước, rừng, tài nguyên sinh vật biển, các khu bảo tồn, bản đồ địa chất, địa chất thủy văn, khoáng sản; bản đồ địa hình vùng ven biển, hải đảo, thềm lục địa

nt

30

5

Phân tích, đánh giá thực trạng và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

130

5.1

Phân tích, đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển kinh tế nói chung tác động đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

6 người (1KSC5, 2KS6, KS4, 1KS1)

15

5.2

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển, hải đảo; tác động của thực trạng phát triển các ngành kinh tế biển đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

15

5.3

Phân tích khái quát hiện trạng dân số, lao động và việc làm tác động đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

10

5.4

Đánh giá thực trạng phân bố, phát triển của các đô thị và khu dân cư nông thôn vùng ven biển và hải đảo

nt

10

5.5

Phân tích, đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội vùng ven biển và hải đảo

nt

10

5.6

Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

10

5.7

Phân tích, đánh giá chiến lược biển Việt Nam và các chiến lược, quy hoạch ngành, lĩnh vực

nt

15

5.8

Phân tích, đánh giá các chính sách, pháp luật ảnh hưởng đến việc quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

10

5.9

Xây dựng báo cáo về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến tài nguyên và môi trường biển, hải đảo

nt

20

5.10

Xác định các biểu đồ, bảng biểu số liệu về kinh tế - xã hội

nt

15

6

Xác định mục tiêu, quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

75

6.1

Xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể cho việc sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

5 người (1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1)

5

6.2

Xác định quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

6 người (1KSCC1/ hoặc tđ, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

5

6.3

Xác định tiêu chí quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

25

6.4

Xây dựng báo cáo và hệ thống bảng biểu tổng hợp định hướng khai thác, sử dụng các loại tài nguyên phục vụ việc xây dựng các phương án quy hoạch

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

25

6.5

Xây dựng báo cáo và hệ thống bảng biểu tổng hợp định hướng các vùng bờ biển dễ bị tổn thương để có biện pháp quản lý, bảo vệ

nt

15

7

Xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

170

15

7.1

Xây dựng các phương án quy hoạch, xác định và thể hiện trên bản đồ vị trí, diện tích các vùng sử dụng mặt đất, mặt biển, đáy biển, hải đảo phục vụ cho mục đích: phát triển kinh tế biển, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái, bảo vệ các vùng bờ biển dễ bị tổn thương, bảo vệ các công trình nổi, ngầm trên biển

7 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

90

10

7.2

Xử lý các chồng chéo, những bất hợp lý về nhu cầu sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của các ngành, lĩnh vực, các địa phương; điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng tài nguyên biển, hải đảo

6 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

30

5

7.3

Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

50

7.3.1

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

30

7.3.2

Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo và lộ trình thực hiện

nt

20

7.3.3

Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo: thể hiện phương án quy hoạch các vùng sử dụng mặt đất, mặt biển, đáy biển, hải đảo phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái và các công trình nổi ngầm trên biển; các vùng bờ biển dễ bị tổn thương (tỷ lệ 1/100.000)

Xem ghi chú

8

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

5 người (1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1)

50

8.1

Các giải pháp kinh tế

nt

10

8.2

Các giải pháp về luật pháp, cơ chế, chính sách

nt

10

8.3

Các giải pháp về nguồn nhân lực

nt

10

8.4

Các giải pháp về khoa học công nghệ

nt

10

8.5

Giải pháp về hợp tác quốc tế

nt

10

9

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

90

5

9.1

Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong các thời kỳ của cả nước và của các ngành, lĩnh vực, địa phương

5 người (1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1)

10

9.2

Xác định và cụ thể hóa các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo hàng năm

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

80

5

9.2.1

Xác định và cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

30

9.2.2

Xây dựng báo cáo và hệ thống bảng biểu kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

25

9.2.3

Lập danh mục các công trình, dự án lớn, mang tính quan trọng và cấp thiết đối với mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường trong kỳ kế hoạch, sắp xếp thứ tự ưu tiên, kiến nghị thực hiện

nt

10

9.2.4

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

15

10

Xác định hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển hải đảo, tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án quy hoạch, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch

75

10.1

Xây dựng và hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

7 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

60

10.2

Lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương: các Bộ Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố ven biển; cơ quan đơn vị liên quan

10.3

Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo theo ý kiến góp ý; trình duyệt quy hoạch

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

15

Ghi chú: Định mức cho phần Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tại điểm 7.3.3 lấy theo quy định tại: Khoản 3 “Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học”, Mục IV, Chương II của Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc bản đồ, ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Số lượng: 3,4 mảnh bản đồ (1.000.000 ha/300.000 ha) tỷ lệ 1/100.000, hệ số khó khăn KK4, trường hợp có in phim.

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

2.2.1. Định mức dụng cụ

Bảng 5

TT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức
(ca/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Bàn làm việc

cái

60

648,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

648,00

3

Chuột máy tính

cái

4

405,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

162,00

5

Máy tính casio

cái

36

20,25

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

405,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

108,54

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

648,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

162,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

162,00

11

Điện năng

kwh

36

1.329,50

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

2

Điều tra thực địa thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

120,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

120,00

3

Chuột máy tính

cái

4

75,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

30,00

5

Máy tính casio

cái

36

15,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

75,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

21,10

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

120,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

30,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

30,00

11

Điện năng

kwh

36

120,00

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

40,50

2

Cặp tài liệu

cái

24

560,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

560,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

2240,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

2240,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

2240,00

7

Áo mưa

cái

6

1120,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

112,00

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

560,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

112,00

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

3

Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Bàn làm việc

cái

60

420,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

420,00

3

Chuột máy tính

cái

4

262,50

4

Giá để tài liệu

cái

60

105,00

5

Máy tính casio

cái

36

15,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

262,50

7

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

420,00

8

Tủ đựng tài liệu

cái

60

105,00

9

Cặp tài liệu

cái

24

105,00

10

Điện năng

kwh

36

861,71

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

4

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên; chất lượng môi trường

1

Bàn làm việc

cái

60

812,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

812,00

3

Chuột máy tính

cái

4

507,50

4

Giá để tài liệu

cái

60

203,00

5

Máy tính casio

cái

36

30,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

507,50

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

136,01

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

812,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

203,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

203,00

11

Điện năng

kwh

36

1665,98

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

5

Phân tích, đánh giá thực trạng và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Bàn làm việc

cái

60

624,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

624,00

3

Chuột máy tính

cái

4

390,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

156,00

5

Máy tính casio

cái

36

22,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

390,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

104,52

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

624,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

156,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

156,00

11

Điện năng

kwh

36

1280,26

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

6

Xác định mục tiêu, quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Bàn làm việc

cái

60

356

2

Ghế văn phòng

cái

60

356,00

3

Chuột máy tính

cái

4

210,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

89,00

5

Máy tính casio

cái

36

10,50

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

210,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

59,63

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

356,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

89,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

89,00

11

Điện năng

kwh

36

698,91

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

7

Xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

952,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

952,00

3

Chuột máy tính

cái

4

595,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

238,00

5

Máy tính casio

cái

36

29,75

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

595,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

159,46

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

952,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

238,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

238,00

11

Phông máy chiếu

cái

24

102,00

12

Điện năng

kwh

36

1953,22

13

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

59,50

2

Cặp tài liệu

cái

24

21,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

21,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

84,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

84,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

84,00

7

Áo mưa

cái

6

42,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

4,20

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

21,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

4,20

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

8

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Bàn làm việc

cái

60

200,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

200,00

3

Chuột máy tính

cái

4

125,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

50,00

5

Máy tính casio

cái

36

6,25

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

125,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

33,50

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

200,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

50,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

50,00

11

Điện năng

kwh

36

410,34

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

9

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

424,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

424,00

3

Chuột máy tính

cái

4

265,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

106,00

5

Máy tính casio

cái

36

13,25

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

265,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

71,02

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

424,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

106,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

106,00

11

Phông máy chiếu

cái

24

54,00

12

Điện năng

kwh

36

869,92

13

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

26,50

2

Cặp tài liệu

cái

24

7,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

7,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

28,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

28,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

28,00

7

Áo mưa

cái

6

14,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

1,40

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

7,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

1,40

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

10

Xây dựng hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo, tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án quy hoạch, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch

1

Bàn làm việc

cái

60

420,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

420,00

3

Chuột máy tính

cái

4

262,50

4

Giá để tài liệu

cái

60

105,00

5

Máy tính casio

cái

36

13,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

262,50

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

70,35

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

420,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

105,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

105,00

11

Điện năng

kwh

36

861,71

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

2.2.2. Định mức thiết bị

Bảng 6

TT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

Số lượng

Định mức
(ca/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Điện năng

kw

5,8

5.098,20

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

108,54

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

405,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

121,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

40,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

8,10

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

8,10

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

2

Điều tra thực địa thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

Nội nghiệp

1

Điện năng

kwh

946,85

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

20,10

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

75,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

22,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

7,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

1,50

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

1,50

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

200,00

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI - Nhật)

cái

1

200,00

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

280,00

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

200,00

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

400,00

6

Xăng

lít

4.000,00

7

Dầu nhờn

lít

33,33

8

Điện năng

kwh

235,20

3

Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

1

Điện năng

kwh

5,8

3.305,57

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

70,35

3

Máy vi tính

cái

0,4

5

262,50

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

78,75

5

Máy in A4

cái

0,4

1

26,25

6

Máy in A3

cái

0,5

1

5,25

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

5,25

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

4

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên; chất lượng môi trường

1

Điện năng

kwh

6,4

6.387,63

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

136,01

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

507,50

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

152,25

5

Máy in A4

cái

0,4

1

50,75

6

Máy in A3

cái

0,5

1

10,15

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

10,15

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

5

Phân tích, đánh giá thực trạng và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Điện năng

kwh

6,4

4.909,50

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

104,52

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

390,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

117,00

5

Máy in A4

cái

0,4

1

39,00

6

Máy in A3

cái

0,5

1

7,80

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

7,80

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

6

Xác định mục tiêu, quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Điện năng

kwh

6,4

2.800,02

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

59,63

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

222,50

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

66,75

5

Máy in A4

cái

0,4

1

22,25

6

Máy in A3

cái

0,5

1

4,45

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

4,45

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

0,30

7

Xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Điện năng

kwh

6,4

7.488,36

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

159,46

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

595,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

178,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

59,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

11,90

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

11,90

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

9

Máy chiếu Projector

cái

0,5

1

8.589,10

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

7,50

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI - Nhật)

cái

1

7,50

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

10,50

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

7,50

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

15,00

6

Xăng

lít

150,00

7

Dầu nhờn

lít

1,25

8

Điện năng

kwh

8,82

8

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Điện năng

kwh

6,4

1.573,49

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

33,50

3

Máy vi tính

cái

0,4

5

125,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

37,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

12,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

2,50

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

2,50

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

0,30

9

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Điện năng

kwh

6,4

3.020,17

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

64,32

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

240,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

72,00

5

Máy in A4

cái

0,4

1

24,00

6

Máy in A3

cái

0,5

1

4,80

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

4,80

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

0,30

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

2,50

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI - Nhật)

cái

1

2,50

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

3,50

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

2,50

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

5,00

6

Xăng

lít

50,00

7

Dầu nhờn

lít

0,42

8

Điện năng

kwh

2,94

10

Xác định hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo, tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án QH, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ QH

1

Điện năng

kwh

6,4

3.305,57

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

70,35

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

262,50

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

78,75

5

Máy in A4

cái

0,4

1

26,25

6

Máy in A3

cái

0,5

1

5,25

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

5,25

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

2.2.3. Định mức vật liệu

Bảng 7

TT

Vật liệu

Đơn vị tính

Định mức
(tính cho vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Mực photocopy

hộp

3,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

3,00

3

Mực in A3 lazer

hộp

1,00

4

Bút bi

chiếc

6,00

5

Sổ ghi chép

quyển

6,00

6

Giấy A0

tờ

20,00

7

Giấy A3

ram

4,00

8

Giấy A4

ram

20,00

9

Bìa A4

tập

3,00

10

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

40,00

11

Đĩa CD

cái

6,00

12

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

2,00

13

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

2

Điều tra thực địa thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Mực photocopy

hộp

0,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

1,00

3

Bút bi

chiếc

6,00

12,00

4

Sổ ghi chép

quyển

6,00

12,00

5

Giấy A3

ram

1,00

3,00

6

Giấy A4

ram

3,00

15,00

7

Kẹp sắt

hộp

5,00

8

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

20,00

80,00

9

Bản đồ địa hình 1/50.000

mảnh

14,00

10

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

2,00

11

Đĩa CD

cái

5,00

5,00

12

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

3

Tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,00

3

Mực in A3 lazer

hộp

0,50

4

Bút bi

chiếc

5,00

5

Sổ ghi chép

quyển

5,00

6

Giấy A0

tờ

10,00

7

Giấy A3

ram

1,00

8

Giấy A4

ram

15,00

9

Bìa A4

tập

1,00

10

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

11

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

12

Đĩa CD

cái

5,00

13

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

4

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên; chất lượng môi trường

1

Mực photocopy

hộp

1,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,50

3

Bút bi

chiếc

7,00

4

Sổ ghi chép

quyển

7,00

5

Giấy A0

tờ

20,00

6

Giấy A4

ram

15,00

7

Bìa A4

tập

2,00

8

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

40,00

9

Ảnh viễn thám

ảnh

3,00

10

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

11

Đĩa CD

cái

6,00

12

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

5

Phân tích, đánh giá thực trạng và các chính sách phát triển KT-XH liên quan đến việc sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,50

3

Bút bi

chiếc

6,00

4

Sổ ghi chép

quyển

6,00

5

Giấy A4

ram

15,00

6

Bìa A4

tập

2,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

35,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

9

Đĩa CD

cái

3,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

6

Xác định mục tiêu, quan điểm và định hướng sử dụng bền vững tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

1,50

3

Bút bi

chiếc

6,00

4

Sổ ghi chép

quyển

6,00

5

Giấy A4

ram

10,00

6

Bìa A4

tập

1,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

1,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

0,50

9

Đĩa CD

cái

2,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

7

Xây dựng quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

3,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

5,00

3

Mực in A3 lazer

hộp

1,00

4

Bút bi

chiếc

7,00

7,00

5

Sổ ghi chép

quyển

7,00

7,00

6

Giấy A0

tờ

30,00

7

Giấy A3

ram

2,00

8

Giấy A4

ram

20,00

6,00

9

Bìa A4

tập

3,00

10

Kẹp sắt

hộp

2,00

1,00

11

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

40,00

20,00

12

Bản đồ nền 1/100.000 (số hóa)

bộ

4,00

13

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

1,00

14

Đĩa CD

cái

15,00

5,00

15

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

8

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

0,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,00

3

Bút bi

chiếc

5,00

4

Sổ ghi chép

quyển

5,00

5

Giấy A4

ram

5,00

6

Bìa A4

tập

1,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

10,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

0,50

9

Đĩa CD

cái

5,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

9

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,50

2

Mực in A3 lazer

hộp

1,00

3

Mực in A4 lazer

hộp

4,00

4

Bút bi

chiếc

6,00

7,00

5

Sổ ghi chép

quyển

6,00

7,00

6

Giấy A3

ram

1,00

7

Giấy A4

ram

15,00

3,00

8

Bìa A4

tập

2,00

9

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

20,00

20,00

10

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

0,50

11

Đĩa CD

cái

5,00

12

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

10

Xây dựng hồ sơ quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án QH: chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ QH

1

Mực photocopy

hộp

2,00

2

Mực in A3 lazer

hộp

1,50

3

Mực in A4 lazer

hộp

5,00

4

Bút bi

chiếc

7,00

5

Sổ ghi chép

quyển

7,00

6

Giấy A0

tờ

30,00

7

Giấy A3

ram

2,00

8

Giấy A4

ram

20,00

9

Bìa A4

tập

3,00

10

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

50,00

11

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

12

Đĩa CD

cái

10,00

13

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

Chương 2.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

1. Nội dung Điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

1.1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.2. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1.3. Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và chất lượng môi trường.

1.4. Đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1.5. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo

1.6. Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

1.7. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.

1.8. Xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án điều chỉnh QH; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh QH.

2. Định mức

2.1. Định mức lao động

Bảng 8

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức
(công nhóm/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

80

1.1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển của các tổ chức, cá nhân; hiện trạng MT, ô nhiễm MT; hiện trạng các vùng nhạy cảm, dễ bị tổn thương về MT; thông tin tổng hợp về các hải đảo

6 người (1KSC3, 1KS6, 2KS4, 2KS1)

25

1.2

Thông tin về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

nt

10

1.3

Thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình khai thác và quản lý tài nguyên và BVMT biển, hải đảo; các tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

nt

10

1.4

Thông tin về các quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cả nước, vùng; quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực

nt

10

1.5

Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được; xác định các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần bổ sung; xây dựng kế hoạch điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

nt

25

2

Điều tra thực địa bổ sung thông tin, Tài liệu, số liệu, bản đồ

25

190

2.1

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo đến thời điểm thực hiện điều chỉnh quy hoạch

7 người (1ĐTVC3, 1ĐTV6, 2ĐTV4, 2ĐTV1, 1LX5)

30

2.2

Tình hình thực hiện quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch của các Bộ, ngành, địa phương vùng ven biển; xác định các mâu thuẫn, chồng chéo của các quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch

nt

25

2.3

Xác định bổ sung các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu kinh tế ven biển, cảng biển mới thành lập

nt

25

2.4

Xác định bổ sung các hệ thống xử lý nước thải, rác thải; các điểm xả thải; các vùng biển và ven biển bị ô nhiễm

nt

25

2.5

Xác định bổ sung các khu bảo tồn biển, khu dự trữ sinh quyển mới thành lập

nt

20

2.6

Xác định bổ sung các vùng bờ biển dễ bị tổn thương (bãi bồi, xói lở bờ biển, rừng phòng hộ…), các vùng đệm

nt

25

2.7

Xác định bổ sung các khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho quốc phòng, an ninh; các công trình nổi ngầm trên biển

nt

15

2.8

Thẩm định tính chính xác của tài liệu; chỉnh lý, bổ sung tài liệu, số liệu, bản đồ phù hợp với thực tế

nt

25

2.9

Tổng hợp, xử lý, lựa chọn, thống nhất các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; chuẩn hóa các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập và điều tra bổ sung

6 người (1KSC3, 1KS6, 2KS4, 2KS1)

25

3

Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và chất lượng môi trường

100

3.1

Đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên tác động đến quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

7 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 1KSC3, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

15

3.2

Đánh giá sự thay đổi các nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

nt

15

3.3

Đánh giá chất lượng môi trường biển, hải đảo; công tác quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo của Bộ, ngành, địa phương ven biển và tổ chức, cá nhân có liên quan; hệ thống xử lý rác thải, nước thải ven biển; các nguồn thải chính và tải lượng chất thải ra biển; các điểm nóng, nhạy cảm về MT và dự báo mức độ, quy mô ô nhiễm MT biển, hải đảo

nt

20

3.4

Đánh giá tổng hợp về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và hiện trạng môi trường trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

nt

15

3.5

Xây dựng báo cáo đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và hiện trạng môi trường biển, hải đảo

nt

15

3.6

Xử lý và hoàn thiện các bản đồ chuyên đề đã thu thập được, tổng hợp thành lập bản đồ hiện trạng

nt

20

4

Đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

65

4.1

Khái quát hiện trạng phát triển kinh tế chung: tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

5

4.2

Khái quát thực trạng và phát triển của các ngành kinh tế liên quan đến biển, đảo trong kỳ lập quy hoạch

nt

10

4.3

Hiện trạng dân số, lao động, việc làm

nt

5

4.4

Khái quát thực trạng phân bố, phát triển của các đô thị và khu dân cư nông thôn

nt

5

4.5

Khái quát hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội

nt

5

4.6

Các chính sách về phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ lập quy hoạch

nt

10

4.7

Xây dựng các biểu đồ, bảng biểu số liệu về kinh tế - xã hội

nt

10

4.8

Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ lập quy hoạch

nt

15

5

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo

55

5.1

Chỉ tiêu đánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

20

5.2

Phân tích, đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

nt

15

5.3

Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ quy hoạch

nt

20

6

Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

130

15

6.1

Xác định các chỉ tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

20

6.2

Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng cho nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

nt

10

6.3

Xây dựng các phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội: 7 người (1KSCC1/hoặc tương đương, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

Ngoại: 7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 1KS6, 2KS4, 1KS1, 1LX5)

70

6.3.1

Phương án điều chỉnh quy hoạch các vùng sử dụng mặt đất, mặt biển, đáy biển, hải đảo phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, BVMT

nt

45

7

6.3.2

Phương án điều chỉnh quy hoạch bảo vệ các vùng bờ biển dễ bị tổn thương

nt

15

5

6.3.3

Thể hiện trên bản đồ vị trí, diện tích các khu vực điều chỉnh quy hoạch

nt

10

6.4

Xử lý các chồng chéo, những bất hợp lý về nhu cầu sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của các ngành, lĩnh vực, các địa phương; điều chỉnh, thống nhất các chỉ tiêu sử dụng tài nguyên biển, hải đảo

nt

10

3

6.5

Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

10

6.6

Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo tỷ lệ 1/100.000

Theo ĐM 05

Xem chi chú

6.7

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

10

7

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

75

5

7.1

Xác định và cụ thể hóa các chỉ tiêu sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch

Nội: 6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

Ngoại: 7 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1, 1LX5)

25

5

7.2

Lập danh mục các hoạt động cụ thể và thứ tự ưu tiên để quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch

6 người (1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

15

7.3

Xây dựng báo cáo về kế hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch

nt

20

7.4

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch

nt

15

8

Xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án điều chỉnh QH; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh QH

70

8.1

Xây dựng và hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

55

8.2

Lấy ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương: các Bộ Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các tỉnh, thành phố ven biển; các cơ quan đơn vị liên quan

8.3

Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo theo ý kiến góp ý và trình duyệt

7 người (1KSCC1/hoặc tđ, 1KSC5, 2KS6, 2KS4, 1KS1)

15

Ghi chú: Định mức cho phần Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo tỷ lệ 1/100.000 tại điểm 2.3 lấy bằng 0,7 Định mức xây dựng bản đồ quy hoạch.

2.2. Định mức vật tư và thiết bị

2.2.1. Định mức dụng cụ

Bảng 9

TT

Dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức
(ca/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Bàn làm việc

cái

60

384,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

384,00

3

Chuột máy tính

cái

4

240,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

96,00

5

Máy tính casio

cái

36

13,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

240,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

64,32

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

384,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

96,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

96,00

11

Điện năng

kwh

36

787,85

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

2

Điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

2.1

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

120,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

120,00

3

Chuột máy tính

cái

4

75,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

30,00

5

Máy tính casio

cái

36

13,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

75,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

20,10

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

120,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

30,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

30,00

11

Điện năng

kwh

36

246,20

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

2.2

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

26,00

2

Cặp tài liệu

cái

24

266,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

266,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

1064,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

1064,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

1064,00

7

Áo mưa

cái

6

532,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

53,20

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

266,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

53,20

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

3

Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và chất lượng môi trường

1

Bàn làm việc

cái

60

560,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

560,00

3

Chuột máy tính

cái

4

350,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

140,00

5

Máy tính casio

cái

36

17,50

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

350,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

93,80

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

560,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

140,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

140,00

11

Điện năng

kwh

36

1.148,95

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

4

Đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1

Bàn làm việc

cái

60

312,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

312,00

3

Chuột máy tính

cái

4

195,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

78,00

5

Máy tính casio

cái

36

9,75

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

195,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

52,26

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

312,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

78,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

78,00

11

Điện năng

kwh

36

640,13

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

5

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Bàn làm việc

cái

60

264,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

264,00

3

Chuột máy tính

cái

4

165,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

182,00

5

Máy tính casio

cái

36

8,25

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

165,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

44,22

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

264,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

66,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

66,00

11

Điện năng

kwh

36

541,65

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

6

Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

910,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

910,00

3

Chuột máy tính

cái

4

455,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

182,00

5

Máy tính casio

cái

36

22,75

6

Lưu điện

cái

60

455,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

121,94

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

728,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

182,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

182,00

11

Phông máy chiếu

cái

24

78,00

12

Điện năng

kwh

36

1493,64

13

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

45,50

2

Cặp tài liệu

cái

24

21,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

21,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

84,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

84,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

84,00

7

Áo mưa

cái

6

42,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

4,20

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

21,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

4,20

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

7

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Bàn làm việc

cái

60

360,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

360,00

3

Chuột máy tính

cái

4

225,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

90,00

5

Máy tính casio

cái

36

12,00

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

225,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

60,30

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

360,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

90,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

90,00

11

Phông máy chiếu

cái

24

45,00

12

Điện năng

kwh

36

738,61

13

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

Ngoại nghiệp

1

Máy tính casio

cái

36

24,00

2

Cặp tài liệu

cái

24

7,00

3

Hòm đựng tài liệu

cái

60

7,00

4

Quần áo BHLĐ

bộ

18

28,00

5

Giầy BHLĐ

đôi

12

28,00

6

Mũ BHLĐ

cái

12

28,00

7

Áo mưa

cái

6

14,00

8

Đèn pin xạc

cái

12

1,40

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

7,00

10

Phao cứu sinh

cái

24

1,40

11

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

8

Xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án điều chỉnh QH; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh QH

1

Bàn làm việc

cái

60

392,00

2

Ghế văn phòng

cái

60

392,00

3

Chuột máy tính

cái

4

245,00

4

Giá để tài liệu

cái

60

98,00

5

Máy tính casio

cái

36

12,25

6

Lưu điện 0,3 kW

cái

60

245,00

7

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

65,66

8

Đèn neon 0,04 kW

cái

30

392,00

9

Tủ đựng tài liệu

cái

60

98,00

10

Cặp tài liệu

cái

24

98,00

11

Điện năng

kwh

36

804,27

12

Dụng cụ nhỏ, phụ

5%

2.2.2. Định mức thiết bị

Bảng 10

TT

Thiết bị

Đơn vị tính

Công suất (kw)

Số lượng

Định mức (ca/vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Điện năng

kw

5,8

3.022,5

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

64,32

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

240,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

72,00

5

Máy in A4

cái

0,4

1

24,00

6

Máy in A3

cái

0,5

1

4,80

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

4,80

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

2

Điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

2.1

Nội nghiệp

1

Điện năng

kw

5,8

1.104,1

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

23,45

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

87,50

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

26,25

5

Máy in A4

cái

0,4

1

8,75

6

Máy in A3

cái

0,5

1

1,75

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

1,75

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

172,50

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI- Nhật)

cái

1

172,50

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

133,00

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

95,00

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

190,00

6

Xăng

lít

1.900

7

Dầu nhờn

lít

15,83

8

Điện năng

kw

111,72

3

Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và chất lượng môi trường

1

Điện năng

kw

5,8

4.406,3

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

93,80

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

350,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

105,00

5

Máy in A4

cái

0,4

1

35,00

6

Máy in A3

cái

0,5

1

7,00

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

7,00

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

4

Đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1

Điện năng

kw

5,8

2.456,4

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

52,26

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

195,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

58,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

19,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

3,90

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

3,90

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

5

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Điện năng

kw

5,8

2.079,0

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

44,22

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

165,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

49,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

16,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

3,30

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

3,30

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

6

Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh QH sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Điện năng

kw

6,4

6.027,6

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

121,94

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

455,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

136,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

45,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

9,10

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

9,10

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

9

Máy chiếu Projector

cái

0,5

1

78,00

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

7,50

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI- Nhật)

cái

1

7,50

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

10,50

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

7,50

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

15,00

6

Xăng

lít

150

7

Dầu nhờn

lít

1,25

8

Điện năng

kw

8,82

7

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

Nội nghiệp

1

Điện năng

kw

6,4

3.022,82

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

60,30

3

Máy vi tính

cái

0,4

6

225,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

67,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

22,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

4,50

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

4,50

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

1,00

9

Máy chiếu Projector

cái

0,5

1

45,00

Ngoại nghiệp

1

GPS cầm tay

cái

1

2,50

2

Máy đo đa năng cầm tay (YSI- Nhật)

cái

1

2,50

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,1

1

3,50

4

Máy chụp ảnh KT số

cái

1

2,50

5

Ô tô 7 chỗ

cái

1

5,00

6

Xăng

lít

50

7

Dầu nhờn

lít

0,42

8

Điện năng

kw

2,94

8

Xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án điều chỉnh QH; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh QH

1

Điện năng

kw

6,4

3.098,4

2

Máy điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

1

65,66

3

Máy vi tính

cái

0,4

7

245,00

4

Máy photocopy

cái

1,5

1

73,50

5

Máy in A4

cái

0,4

1

24,50

6

Máy in A3

cái

0,5

1

4,90

7

Máy quét A4

cái

0,4

1

4,90

8

Ổ ghi đĩa DVD

cái

0,4

1

4,86

41/2011/TT-BTNMT Bảng 11

TT

Vật liệu

Đơn vị tính

Số lượng
(tính cho vùng trung bình)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,00

3

Mực in A3 lazer

hộp

0,50

4

Bút bi

chiếc

6,00

5

Sổ ghi chép

quyển

6,00

6

Giấy A0

tờ

20,00

7

Giấy A3

ram

2,00

8

Giấy A4

ram

10,00

9

Bìa A4

tập

2,00

10

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

11

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

12

Đĩa CD

cái

5,00

13

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

2

Điều tra thực địa bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

1

Bút bi

chiếc

12,00

2

Sổ ghi chép

quyển

12,00

3

Giấy A3

ram

1,00

4

Giấy A4

ram

10,00

5

Kẹp sắt

hộp

1,00

6

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

4,00

7

Bản đồ địa hình 1/50.000

mảnh

14,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

9

Đĩa CD

cái

5,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

3

Đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và chất lượng môi trường

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A3 lazer

hộp

0,50

3

Mực in A4 lazer

hộp

2,00

4

Bút bi

chiếc

7,00

5

Sổ ghi chép

quyển

7,00

6

Giấy A4

ram

10,00

7

Giấy A3

ram

1,00

8

Bìa A4

tập

1,50

9

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

10

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

11

Đĩa CD

cái

4,00

12

Ảnh viễn thám

ảnh

3,00

13

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

4

Đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

1,50

3

Bút bi

chiếc

6,00

4

Sổ ghi chép

quyển

6,00

5

Giấy A4

ram

8,00

6

Bìa A4

tập

1,50

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

9

Đĩa CD

cái

4,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

5

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

0,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

1,00

3

Bút bi

chiếc

6,00

4

Sổ ghi chép

quyển

6,00

5

Giấy A4

ram

5,00

6

Bìa A4

tập

1,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

20,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

9

Đĩa CD

cái

3,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

6

Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh QH sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,50

2

Mực in A3 lazer

hộp

0,50

3

Mực in A4 lazer

hộp

3,00

4

Bút bi

chiếc

14,00

7,00

5

Sổ ghi chép

quyển

7,00

7,00

6

Giấy A4

ram

15,00

6,00

7

Giấy A0

tờ

30,00

8

Giấy A3

ram

1,00

9

Bìa A4

tập

2,00

10

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

30,00

11

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

2,00

1,00

13

Đĩa CD

cái

5,00

4,00

14

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

7

Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện điều chỉnh QH sử dụng tài nguyên và BVMT biển, hải đảo

1

Mực photocopy

hộp

1,00

2

Mực in A4 lazer

hộp

1,50

3

Bút bi

chiếc

7,00

7,00

4

Sổ ghi chép

quyển

7,00

7,00

5

Giấy A4

ram

10,00

5,00

6

Bìa A4

tập

1,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

20,00

8

Bản đồ nền 1/100.000 (số hóa)

bộ

4,00

9

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

1,00

1,00

10

Đĩa CD

cái

5,00

4,00

11

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

8

Xây dựng hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và BVMT biển hải đảo; tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về phương án điều chỉnh QH; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh QH

1

Mực photocopy

hộp

1,50

2

Mực in A4 lazer

hộp

2,00

3

Bút bi

chiếc

7,00

4

Sổ ghi chép

quyển

7,00

5

Giấy A4

ram

20,00

6

Bìa A4

tập

3,00

7

Túi nylon đựng tài liệu

chiếc

30,00

8

Thẻ nhớ USB loại 2GB

cái

2,00

9

Đĩa CD

cái

10,00

10

Vật liệu phụ và hao hụt

8%

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 41/2011/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 41/2011/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/11/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Chu Phạm Ngọc Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 623 đến số 624
  • Ngày hiệu lực: 16/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản