Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2020/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM PHẢI ĐÓNG GÓI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển; yêu cầu về đóng gói, phương tiện chứa đối với hàng hóa nguy hiểm; phương án ứng cứu khẩn cấp và tập huấn người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Điều 24 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và các tổ chức cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Đóng gói hàng hóa nguy hiểm” là việc sử dụng các thao tác kỹ thuật để chứa đựng hàng hóa nguy hiểm trong các phương tiện chứa phù hợp tiêu chuẩn đã đăng ký, công bố.

2. “Phương tiện chứa” là các loại bao gói, chai, thùng, bồn, bể hoặc côngtenơ (container) dùng để chứa và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm gồm các loại:

a) “Bao gói cỡ nhỏ” (ký hiệu là P) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước đến 450 lít hoặc có khối lượng chứa đến 400 kg.

b) “Bao gói cỡ lớn” (ký hiệu là LP) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước lớn hơn 450 lít hoặc có khối lượng chứa lớn hơn 400 kg nhưng có thể tích chứa nhỏ hơn 3 m3.

c) “Thùng chứa hàng rời cỡ trung” (ký hiệu là IBC), bao gồm:

- Thùng kim loại có thể tích chứa tối đa đến 3 m3 đối với hàng hóa dạng lỏng, rắn.

- Thùng bằng gỗ, chất dẻo, giấy có thể tích chứa tối đa đến 1,5 m3 đối với hàng hóa dạng rắn.

d) “Bao gói trong” (còn gọi là bao gói trực tiếp) là phương tiện chứa tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, thực hiện đầy đủ chức năng chứa đựng hàng hóa mà không cần có thêm bất kỳ bao gói khác.

đ) “Bao gói ngoài” là phương tiện chứa bao gói trong, cùng với các vật liệu hấp thụ, chèn đệm nhằm tạo ra sự bảo vệ bao gói trong trong khi vận chuyển.

e) “Bao gói kết hợp” là phương tiện chứa gồm một hoặc nhiều bao gói trong, gắn, xếp cố định trong bao gói ngoài.

g) “Bồn, bể chuyên dụng” là phương tiện chứa (hệ thống bồn/bể chứa) lắp trên phương tiện vận chuyển, gồm:

- Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc kiểu côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm loại 3 có nhiệt độ chớp cháy không quá 60°C (kiểu FL, chi tiết xem Phụ lục III).

- Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc côngtenơ bồn (tank- container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm khác với kiểu FL (kiểu AT, chi tiết xem Phụ lục III).

h) “Côngtenơ” là phương tiện chứa dạng thùng, hộp có dung tích chứa lớn hơn 1 m3 để chứa và trung chuyển các loại hàng hóa đã được đóng gói hoàn chỉnh.

3. “Hàng rời” là hàng hóa chưa được đóng gói.

4. “Mức đóng gói” là mức được ấn định tùy theo mức độ nguy hiểm của hàng hóa được đóng gói (ký hiệu là PG I, PG II, PG III).

Chương II.

DANH MỤC, YÊU CẦU VỀ ĐÓNG GÓI, PHƯƠNG TIỆN CHỨA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 4. Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển

Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển là Danh mục được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này (sau đây gọi là Danh mục).

Điều 5. Yêu cầu về biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Phụ lục IPhụ lục III Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

Điều 6. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa nguy hiểm

1. Trừ các loại hàng hóa nguy hiểm loại 2, hàng hóa nguy hiểm dạng rắn, lỏng được đóng gói theo 3 mức quy định tại cột 6, Danh mục như sau:

a) Mức rất nguy hiểm biểu thị bằng số I (PGI).

b) Mức nguy hiểm biểu thị bằng số II (PG II).

c) Mức nguy hiểm thấp biểu thị bằng số III (PG III).

Quy định cụ thể về mức đóng gói tại Phụ lục II Thông tư này.

2. Mã đóng gói hàng hóa nguy hiểm quy định tại cột 9 Danh mục. Các yêu cầu về vật liệu, điều kiện đóng gói và chi tiết quy cách đóng gói hàng hóa nguy hiểm tương ứng với từng mã đóng gói quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

3. Tổ chức sản xuất hoặc người vận tải hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Thông tư này, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đã được ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định cụ thể về đóng gói vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Điều 7. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định phương tiện chứa

1. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm được kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định trước khi đóng gói theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phương tiện chứa chịu áp lực, thuộc Danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định.

Điều 8. Hàng hóa nguy hiểm yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải

Yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có khối lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Danh mục.

Điều 9. Ứng cứu khẩn cấp

1. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với khối lượng lớn hơn khối lượng quy định tại cột 7 Danh mục, yêu cầu phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp; nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

2. Trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không thuộc khoản 1 Điều này, phải có hướng dẫn xử lý sự cố tràn đổ, rò rỉ hoặc cháy nổ đối với hàng hóa đang vận chuyển.

3. Phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố phải được mang theo trong khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và do người điều khiển phương tiện quản lý, cất giữ ở vị trí dễ thấy trên buồng lái phương tiện vận chuyển.

4. Người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải phải hiểu rõ nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố, thực hiện các thủ tục ứng cứu và sử dụng thành thạo các trang thiết bị xử lý sự cố cháy, tràn đổ, rò rỉ. Trước mỗi lần vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, người điều khiển phương tiện phải rà soát kiểm tra các trang thiết bị cảnh báo, xử lý sự cố.

Chương III.

QUY ĐỊNH VỀ TẬP HUẤN

Điều 10. Đối tượng, nội dung, hình thức và thời gian tập huấn

1. Đối tượng tập huấn: Người điều khiển phương tiện, thủ kho, người áp tải, người xếp dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

2. Nội dung tập huấn

a) Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

b) Tính chất nguy hiểm hàng hóa cần vận chuyển; biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện chứa, vận chuyển.

c) Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm.

d) An toàn trong xếp, dỡ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; các biện pháp, thủ tục cần thực hiện khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường vận chuyển.

đ) Phương án ứng cứu khẩn cấp.

3. Hình thức và thời gian tập huấn

a) Hình thức tập huấn

- Tập huấn lần đầu.

- Tập huấn định kỳ: 02 năm.

- Tập huấn lại: Được thực hiện khi có thay đổi hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển hoặc khi người lao động nghỉ việc từ sáu tháng trở lên hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.

b) Thời gian tập huấn

- Tập huấn lần đầu: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

- Tập huấn định kỳ: Bằng một nửa thời gian huấn luyện lần đầu.

- Tập huấn lại: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

c) Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

Điều 11. Tiêu chuẩn người tập huấn

Người tập huấn cho người điều khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên ngành tập huấn.

Điều 12. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ tập huấn

1. Người vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Người thuê vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người thuê vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho.

3. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung tập huấn.

b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

4. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tập huấn, người vận tải hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn.

5. Hồ sơ tập huấn bao gồm:

a) Tài liệu tập huấn.

b) Danh sách đối tượng tập huấn với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VI.

c) Thông tin về người tập huấn bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/ hộ chiếu, nghề nghiệp, đơn vị công tác.

d) Nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn.

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VII.

6. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

7. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

8. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn theo mẫu tại Phụ lục V và có giá trị trong thời hạn 02 (hai) năm.

Chương IV.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên địa bàn quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.

b) Kiểm tra việc thực hiện công tác tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

3. Người vận tải, người thuê vận tải, tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm:

a) Tổ chức tập huấn hoặc thuê tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đảm bảo các quy định về chương trình và nội dung tập huấn quy định tại Thông tư này.

b) Đảm bảo người tập huấn đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Người vận tải, người thuê vận tải cần thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 14. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT,PC, ATMT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM PHẢI ĐÓNG GÓI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Tên hàng

Số UN

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Mc đóng gói (PG)

Ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp

Bồn bể chuyên dụng

Loại đóng gói

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1.

AXETYLEN, DẠNG PHÂN RÃ

1001

2

239

FL

P200

2.

KHÔNG KHÍ DẠNG NÉN

1002

2

20

AT

P200

3.

KHÔNG KHÍ, DẠNG LỎNG LÀM LẠNH

1003

2

225

3000

AT

P203

4.

AMONIAC, KHAN

1005

2

268

3000

AT

P200

5.

ARGON, DẠNG NÉN

1006

2

20

AT

P200

6.

BO TRIFLORUA

1008

2

268

50

AT

P200

7.

BOTRIFLOMET AN (MÔI CHẤT LẠNH R13B1)

1009

2

20

AT

P200

8.

BUTADIEN, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH hoặc HỖN HỢP BUTADIEN và HYDROCACBON, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH, có áp suất hơi ở 70 °C không lớn hơn 1,1 Mpa (11 bar) và mật độ khối lượng ở 50 °C không thấp hơn 0,525 kg/l

1010

2

239

3000

FL

P200

9.

BUTAN

1011

2

23

3000

FL

P200

10.

HỖN HỢP CÁC BUTYLEN hoặc 1-BUTYLEN hoặc cis-2- BUTYLEN hoặc trans-2- BUTYLEN

1012

2

23

3000

FL

P200

11.

CACBON DIOXIT

1013

2

20

AT

P200

12.

CACBON MONOXIT, DẠNG NÉN

1016

2

263

500

FL

P200

13.

CLO

1017

2

265

500

AT

P200

14.

CLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 22)

1018

2

20

AT

P200

15.

CLOPENTANFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 115)

1020

2

20

AT

P200

16.

1-CLO-1,2,2,2- TETRAFLOETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R 124)

1021

2

20

AT

P200

17.

CLOTRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R13)

1022

2

20

AT

P200

18.

KHÍ THAN, DẠNG NÉN

1023

2

263

500

FL

P200

19.

XYANOGEN

1026

2

263

25

FL

P200

20.

CYCLOPROPAN

1027

2

23

3000

FL

P200

21.

DICLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R12)

1028

2

20

AT

P200

22.

DICLOFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R21)

1029

2

20

AT

P200

23.

1,1-DIFLOETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R152A)

1030

2

23

3000

FL

P200

24.

DIMETYLAMIN, KHAN

1032

2

23

3000

FL

P200

25.

DIMETYL ETE

1033

2

23

3000

FL

P200

26.

ETAN

1035

2

23

3000

FL

P200

27.

ETYLAMIN

1036

2

23

3000

FL

P200

28.

ETYLCLORUA

1037

2

23

3000

FL

P200

29.

ETYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1038

2

223

3000

FL

P203

30.

ETYL METYL ETE

1039

2

23

3000

FL

P200

31.

OXIT ETYLEN

1040

2

263

500

FL

P200

32.

OXIT ETYLEN VỚI NITƠ đạt áp suất toàn phần 1MPa (10 bar) ở 50 °C

1040

2

263

500

FL

P200

33.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 9% nhưng nhỏ hơn 87% oxit etylen

1041

2

239

3000

FL

P200

34.

BÌNH CHỮA CHÁY chứa khí nén hoặc hóa lỏng

1044

2

P003

35.

FLO, DẠNG NÉN

1045

2

25

P200

36.

HELI, DẠNG NÉN

1046

2

20

AT

P200

37.

HYDRO BROMUA, KHAN

1048

2

268

500

AT

P200

38.

HYDRO, NÉN

1049

2

23

3000

FL

P200

39.

HYDRO CLORUA, KHAN

1050

2

268

500

AT

P200

40.

HYDRO XYANUA, Được ỔN ĐỊNH chứa dưới 3% nước

1051

6.1

I

1000

P200

41.

HYDRO SUNFUA

1053

2

263

500

FL

P200

42.

ISOBUTYLEN

1055

2

23

3000

FL

P200

43.

KRYPTON, DẠNG NÉN

1056

2

20

AT

P200

44.

BẬT LỬA hoặc NHIÊN LIỆU NẠP BẬT LỬA chứa khí dễ cháy

1057

2

P002

45.

KHÍ HÓA LỎNG, không cháy, bơm nạp nitơ, cacbon dioxit hoặc không khí

1058

2

20

AT

P200

46.

HỖN HỢP METYLAXETYLEN VÀ PROPADIEN, ỔN ĐỊNH, ví dụ hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2

1060

2

239

3000

FL

P200

47.

METYLAMIN, KHAN

1061

2

23

3000

FL

P200

48.

METYL BROMUA chứa dưới 2% clopicrin

1062

2

26

50

AT

P200

49.

METYLCLORUA (MÔI CHẤT LẠNH R40)

1063

2

23

3000

FL

P200

50.

METYL MERCAPTAN

1064

2

263

500

FL

P200

51.

NEON, NÉN

1065

2

20

AT

P200

52.

NITƠ, NÉN

1066

2

20

AT

P200

53.

DINIƠ TETROXIT (NITƠ DIOXIT)

1067

2

265

25

AT

P200

54.

NITROSYL CLORUA

1069

2

25

P200

55.

DINITƠ MONOXIT

1070

2

25

3000

AT

P200

56.

KHÍ DÂU MỎ, DẠNG NÉN

1071

2

263

25

FL

P200

57.

OXY, DẠNG NÉN

1072

2

25

3000

AT

P200

58.

OXY, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1073

2

225

3000

AT

P203

59.

KHÍ DẦU MỎ, HÓA LỎNG

1075

2

23

3000

FL

P200

60.

PHOTGEN

1076

2

268

25

AT

P200

61.

PROPYLEN

1077

2

23

3000

FL

P200

62.

MÔI CHẤT LẠNH, N.O.S., ví dụ hỗn hợp F1, hỗn hợp F2 hoặc hỗn hợp F3

1078

2

20

AT

P200

63.

LƯU HUỲNH DIOXIT

1079

2

268

500

AT

P200

64.

LƯU HUỲNH HEXAFLORUA

1080

2

20

AT

P200

65.

TETRAFLOETYLEN, ỔN ĐỊNH

1081

2

239

3000

FL

P200

66.

TRIFLOCLOETYLEN, ỔN ĐỊNH (MÔI CHẤT LẠNH R1113)

1082

2

263

500

FL

P200

67.

TRIMETYLAMIN, KHAN

1083

2

23

3000

FL

P200

68.

VINYL BROMUA, ỔN ĐỊNH

1085

2

239

3000

FL

P200

69.

VINYL CLORUA, ỔN ĐỊNH

1086

2

239

3000

FL

P200

70.

VINYL METYL ETE, ỔN ĐỊNH

1087

2

239

3000

FL

P200

71.

AXETAL

1088

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

72.

AXETALDEHIT

1089

3

33

I

3000

FL

P001

73.

AXETON

1090

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

74.

DẦU AXETON

1091

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

75.

ACROLEIN, ỔN ĐỊNH

1092

6.1

663

I

1000

FL

P601

76.

ACRYLONITRIL, ỔN ĐỊNH

1093

3

336

I

1000

FL

P001

77.

CỒN ALLYL

1098

6.1

663

I

1000

FL

P602

78.

ALLYL BROMUA

1099

3

336

I

1000

FL

P001

79.

ALLYL CLORUA

1100

3

336

I

1000

FL

P001

80.

AMYL AXETAT

1104

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

81.

PENTANOL

1105

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

82.

PENTANOL

1105

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

83.

AMYLAMIN

1106

3

338

II

FL

P001

IBC02

84.

AMYLAMIN

1106

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

85.

AMYL CLORUA

1107

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

86.

1-PENTEN (n-AMYLEN)

1108

3

33

I

FL

P001

87.

AMYL FORMAT

1109

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

88.

n-AMYL METYL KETON

1110

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

89.

AMYL MERCAPTAN

1111

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

90.

AMYL NITRAT

1112

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

91.

AMYL NITRIT

1113

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

92.

BENZEN

1114

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

93.

BUTANOL

1120

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

94.

BUTANOL

1120

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

95.

BUTYL AXETAT

1123

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

96.

BUTYL AXETAT

1123

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

97.

n-BUTYLAMIN

1125

3

338

II

FL

P001

IBC02

98.

1-BROMBUTAN

1126

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

99.

CLOBUTAN

1127

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

100.

n-BUTYL FORMAT

1128

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

101.

BUTYRALDEHIT

1129

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

102.

DẦU LONG NÃO

1130

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

103.

CACBON DISUNFUA

1131

3

336

I

1000

FL

P001

104.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

I

FL

P001

105.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1133

3

33

II

FL

P001

106.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1133

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

107.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

108.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1133

3

III

P001

R001

109.

CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1133

3

III

P001

IBC02

R001

110.

CLOBENZEN

1134

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

111.

ETYLEN CLOHYDRIN

1135

6.1

663

I

1000

FL

P602

112.

NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

1136

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

113.

NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

1136

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

114.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

1139

3

33

I

FL

P001

115.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1139

3

33

II

FL

P001

116.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1139

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

117.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

1139

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

118.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1139

3

III

P001

R001

119.

DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1139

3

III

P001

IBC02

R001

120.

CROTONALDEHIT hoặc CROTONALDEHIT, ỔN ĐỊNH

1143

6.1

663

I

1000

FL

P602

121.

CROTONYLEN

1144

3

339

I

FL

P001

122.

CYCLOHEXAN

1145

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

123.

CYCLOPENTAN

1146

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

124.

DECAHYDRO- NAPHTHALEN

1147

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

125.

RƯỢU CỒN DIAXETON

1148

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

126.

RƯỢU CỒN DIAXETON

1148

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

127.

DIBUTYL ETE

1149

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

128.

1,2-DICLOETYLEN

1150

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

129.

DICLOPENTAN

1152

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

130.

ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

1153

3

33

11

FL

P001

IBC02

R001

131.

ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

1153

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

132.

DIETYLAMIN

1154

3

338

II

FL

P001

IBC02

133.

DIETYL ETE (ETYL ETE)

1155

3

33

I

FL

P001

134.

DIETYL KETON

1156

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

135.

DIISOBUTYL KETON

1157

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

136.

DIISOPROPYLAMIN

1158

3

338

II

FL

P001

IBC02

137.

DIISOPROPYL ETE

1159

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

138.

DUNG DỊCH NƯỚC DIMETYLAMIN

1160

3

338

II

FL

P001

IBC02

139.

DIMETYLCACBONAT

1161

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

140.

DIMETYLDICLO-SILAN

1162

3

X338

II

1000

FL

P010

141.

DIMETYLHYDRAZIN, KHÔNG ĐỐI XỨNG

1163

6.1

663

I

1000

FL

P602

142.

DIMETYL SUNFUA

1164

3

33

II

FL

P001

IBC02

143.

DIOXAN

1165

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

144.

DIOXOLAN

1166

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

145.

DIVINYL ETE, ỔN ĐỊNH

1167

3

339

I

FL

P001

146.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1169

3

33

II

FL

P001

147.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1169

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

148.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG

1169

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

149.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1169

3

III

P001

R001

150.

CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1169

3

III

P001

IBC02

R001

151.

ETANOL (RƯỢU ETYL) hoặc DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

1170

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

152.

DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

1170

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

153.

ETYLEN GLYCOL MONOETYLETE

1171

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

154.

ETYLEN GLYCOL MONOETYL ETE AXETAT

1172

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

155.

ETYL AXETAT

1173

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

156.

ETYLBENZEN

1175

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

157.

ETYL BORAT

1176

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

158.

2-ETYLBUTYL AXETAT

1177

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

P001

159.

2-ETYLBUTYRALDEHIT

1178

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

160.

ETYL BUTYL ETE

1179

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

161.

ETYL BUTYRAT

1180

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

162.

ETYL CLOAXETAT

1181

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

163.

ETYL CLOFORMAT

1182

6.1

663

I

1000

FL

P602

164.

ETYLEN DICLORUA

1184

3

336

II

FL

P001

IBC02

165.

ETYLENIMIN, ỔN ĐỊNH

1185

6.1

663

I

1000

FL

P601

166.

ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE

1188

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

167.

ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE AXETAT

1189

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

168.

ETYL FORMAT

1190

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

169.

OCTYL ALDEHIT

1191

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

170.

ETYL LACTAT

1192

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

171.

ETYL METYL KETON (METYL ETYL KETON)

1193

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

172.

DUNG DỊCH ETYL NITRIT

1194

3

336

I

1000

FL

P001

173.

ETYL PROPIONAT

1195

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

174.

ETYLTRICLOSILAN

1196

3

X338

II

3000

FL

P010

175.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1197

3

33

II

FL

P001

176.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1197

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

177.

CHẤT CHIÉT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG

1197

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

178.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1197

3

III

P001

R001

179.

CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1197

3

III

P001

IBC02

R001

180.

DUNG DỊCH FORMALDEHIT, DỄ CHÁY

1198

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

181.

FURALDEHIT

1199

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

182.

DẦU RƯỢU TẠP

1201

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

183.

DẦU RƯỢU TẠP

1201

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

184.

KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy dưới 60 °C)

1202

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

185.

DẦU DIESEL theo tiêu chuẩn EN 590:2013 + AC:2014 hoặc KHÍ DẦU hoặc DẦU NÓNG, NHẸ có điểm chớp cháy quy định trong EN 590:2013 + AC:2014

1202

3

30

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

186.

KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy từ 60 °C đến 100 °C)

1202

3

30

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

187.

NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc XĂNG hoặc DẦU

1203

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

188.

DUNG DỊCH NITƠ GLYXERIN TRONG RƯỢU CỒN chứa dưới 1% nitơ glyxerin

1204

3

II

P001

IBC02

189.

HEPTAN

1206

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

190.

HEXALDEHIT

1207

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

191.

HEXAN

1208

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

192.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

1210

3

33

I

FL

P001

193.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1210

3

33

II

FL

P001

194.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1210

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

195.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

1210

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

196.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1210

3

III

P001

R001

197.

MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐEN Mực IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1210

3

III

P001

IBC02

R001

198.

ISOBUTANOL (RƯỢU CỒN ISOBUTYL)

1212

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

199.

ISOBUTYL AXETAT

1213

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

200.

ISOBUTYLAMIN

1214

3

338

II

FL

P001

IBC02

201.

ISOOCTEN

1216

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

202.

ISOPREN, ỔN ĐỊNH

1218

3

339

I

FL

P001

203.

ISOPROPANOL (RƯỢU CỒN ISOPROPYL)

1219

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

204.

ISOPROPYL AXETAT

1220

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

205.

ISOPROPYLAMIN

1221

3

338

I

FL

P001

206.

ISOPROPYL NITRAT

1222

3

II

P001

IBC02

R001

207.

DẦU HỎA

1223

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

208.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1224

3

33

II

FL

P001

209.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1224

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

210.

KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S.

1224

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

211.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1228

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

212.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1228

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

213.

MESITYL OXIT

1229

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

214.

METANOL

1230

3

336

II

FL

P001

IBC02

215.

METYL AXETAT

1231

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

216.

METYLAMYL AXETAT

1233

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

217.

METYLAL

1234

3

33

II

FL

P001

IBC02

218.

METYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC

1235

3

338

II

FL

P001

IBC02

219.

METYL BUTYRAT

1237

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

220.

METYL CLOFORMAT

1238

6.1

663

I

1000

FL

P602

221.

METYL CLO-METYL ETE

1239

6.1

663

I

1000

FL

P602

222.

METYL FORMAT

1243

3

33

I

FL

P001

223.

METYLHYDRAZIN

1244

6.1

663

I

1000

FL

P602

224.

METYL ISOBUTYL KETON

1245

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

225.

METYL ISOPROPENYL KETON, ỔN ĐỊNH

1246

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

226.

METYL METACRYLAT MONOM, ỔN ĐỊNH

1247

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

227.

METYL PROPIONAT

1248

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

228.

METYL PROPYL KETON

1249

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

229.

METYLTRICLO-SILAN

1250

3

X338

II

1000

FL

P010

230.

METYL VINYL KETON, ỔN ĐỊNH

1251

6.1

639

I

1000

FL

P601

231.

NIKEN CACBONYL

1259

6.1

663

I

1000

FL

P601

232.

NITROMETAN

1261

3

II

P001

R001

233.

OCTAN

1262

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

234.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

1263

3

33

I

FL

P001

235.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1263

3

33

II

FL

P001

236.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110kPa)

1263

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

237.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

1263

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

238.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1263

3

III

P001

R001

239.

SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1263

3

III

P001

IBC02

R001

240.

PARALDEHIT

1264

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

241.

PENTAN, lỏng

1265

3

33

I

FL

P001

242.

PENT AN, lỏng

1265

3

33

11

FL

P001

IBC02

243.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1266

3

33

II

FL

P001

244.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1266

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

245.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

246.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1266

3

III

P001

R001

247.

CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1266

3

III

P001

IBC02

R001

248.

DẦU THÔ PETROL

1267

3

33

I

FL

P001

249.

DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1267

3

33

II

FL

P001

250.

DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1267

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

251.

DẦU THÔ PETROL

1267

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

252.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

1268

3

33

I

FL

P001

253.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 KPa)

1268

3

33

II

FL

P001

254.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU Mỏ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1268

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

255.

SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

1268

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

256.

DẦU GỖ THÔNG

1272

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

257.

n-PROPANOL (RƯỢU CỒN PROPYL, THƯỜNG)

1274

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

258.

n-PROPANOL (Rượu CỒN PROPYL, THƯỜNG)

1274

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

259.

PROPIONALDEHIT

1275

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

260.

n-PROPYL AXETAT

1276

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

261.

PROPYLAMIN

1277

3

338

II

FL

P001

IBC02

262.

1-CLOPROPAN

1278

3

33

II

FL

P001

IBC02

263.

1,2-DICLOPROPAN

1279

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

264.

PROPYLEN OXIT

1280

3

33

I

FL

P001

265.

PROPYL FORMAT

1281

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

266.

PYRIDIN

1282

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

267.

DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1286

3

33

II

FL

P001

268.

DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1286

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

269.

DẦU ROSIN

1286

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

270.

DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1286

3

III

P001

R001

271.

DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1286

3

III

P001

IBC02

R001

272.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1287

3

33

II

FL

P001

273.

DƯNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1287

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

274.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU

1287

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

275.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1287

3

III

P001

R001

276.

DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1287

3

III

P001

IBC02

R001

277.

DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

1288

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

278.

DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

1288

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

279.

DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

1289

3

338

II

FL

P001

IBC02

280.

DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

1289

3

38

III

FL

P001

IBC02

R001

281.

TETRAETYL SILICAT

1292

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

282.

TOLUEN

1294

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

283.

TRIETYLAMIN

1296

3

338

II

FL

P001

IBC02

284.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

1297

3

338

I

FL

P001

285.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

1297

3

338

II

FL

P001

IBC02

286.

TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

1297

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

287.

TRIMETYLCLO-SILAN

1298

3

X338

II

1000

FL

P010

288.

TURPENTIN

1299

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

289.

SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

1300

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

290.

SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

1300

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

291.

VINYL AXETAT, ỔN ĐỊNH

1301

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

292.

VINYL ETYL ETE, ỔN ĐỊNH

1302

3

339

I

FL

P001

293.

VINYLIDEN CLORUA, ỔN ĐỊNH

1303

3

339

I

FL

P001

294.

VINYL ISOBUTYL ETE, ỔN ĐỊNH

1304

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

295.

VINYLTRICLOSILAN

1305

3

X338

II

FL

P010

296.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1306

3

33

II

FL

P001

297.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1306

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

298.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG

1306

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

299.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1306

3

III

P001

R001

300.

CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1306

3

III

P001

IBC02

R001

301.

XYLEN

1307

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

302.

XYLEN

1307

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

303.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

1308

3

33

I

FL

P001

304.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1308

3

33

II

FL

P001

R001

305.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1308

3

33

II

FL

P001

R001

306.

ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

1308

3

30

III

FL

P001

R001

307.

TETRANITROMETAN

1510

6.1

665

I

1000

AT

P602

308.

AXETON XYANOHYDRIN, ỔN ĐỊNH

1541

6.1

669

I

1000

AT

P602

309.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

1544

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

310.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

1544

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

311.

ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

1544

6.1

60

111

AT

P002

IBC08

LP02

R001

312.

ALLYL ISOTHIOXYANAT, ỔN ĐỊNH

1545

6.1

639

II

1000

FL

P001

IBC02

313.

AMONIARSENAT

1546

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

314.

ANILIN

1547

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

315.

ANILIN HYDROCLORUA

1548

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

316.

HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1549

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

317.

ANTIMONY LACTAT

1550

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

318.

ANTIMONY KALI TARTRAT

1551

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

319.

AXIT ARSENIC, DẠNG LỎNG

1553

6.1

66

I

1000

AT

P001

320.

AXIT ARSENIC, DẠNG RẮN

1554

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

321.

BROMUA ARSENIC

1555

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

322.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1556

6.1

66

I

1000

AT

P001

323.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1556

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

324.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1556

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

325.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1557

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

326.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1557

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

327.

HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, n.o.s., Arsenit, n.o.s.; và Arsenic sunfua, n.o.s.

1557

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

328.

ARSENIC

1558

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

329.

ARSENIC PENTOXIT

1559

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

330.

ARSENIC TRICLORUA

1560

6.1

66

I

1000

AT

P602

331.

ARSENIC TRIOXIT

1561

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

332.

BỤI ARSENIC

1562

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

333.

HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

1564

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

334.

HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

1564

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

335.

BARI XYANUA

1565

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

336.

HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

1566

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

337.

HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

1566

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

338.

BERYLI DẠNG BỘT

1567

6.1

64

II

AT

P002

IBC08

339.

BROMAXETON

1569

6.1

63

II

1000

FL

P602

340.

BRUXIN

1570

6.1

66

I

1000

AT

P602

IBC07

341.

AXIT CACODYLIC

1572

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

342.

CANXI ARSENAT

1573

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

343.

HỖN HỢP CỦA CANXI ARSENAT VÀ CANXI ARSENIT, DẠNG RẮN

1574

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

344.

CANXI XYANUA

1575

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

345.

CLODINITRO-BENZEN, DẠNG LỎNG

1577

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

346.

CLONITROBENZEN, DẠNG RẮN

1578

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

347.

4-CLO-o-TOLUIDIN

HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

1579

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

348.

CLOPICRIN

1580

6.1

66

I

1000

AT

P601

349.

HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL BROMUA chứa hơn 2% clopicrin

1581

2

26

AT

P200

350.

HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL CLORUA

1582

2

26

AT

P200

351.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

1583

6.1

66

I

AT

P602

352.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

1583

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

353.

HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

1583

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

354.

ĐỒNG AXETOARSENIT

1585

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

355.

ĐỒNG ARSENIT

1586

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

356.

ĐỒNG XYANUA

1587

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

357.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1588

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

358.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1588

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

359.

XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1588

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

360.

XYANOGEN CLORUA, ỔN ĐỊNH

1589

2

25

P200

361.

DICLOANILIN, DẠNG LỎNG

1590

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

362.

o-DICLOBENZEN

1591

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

363.

DICLOMETAN

1593

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

364.

DIETYL SUNPHAT

1594

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

365.

DIMETYL SUNPHAT

1595

6.1

668

I

1000

AT

P602

366.

DINITROANILIN

1596

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

367.

DINITROBENZEN, DẠNG LỎNG

1597

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

368.

DINITROBENZEN, DẠNG LỎNG

1597

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

369.

DINITRO-o-CRESOL

1598

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

370.

DUNG DỊCH DINITROPHENOL

1599

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

371.

DUNG DỊCH DINITROPHENOL

1599

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

372.

DINITROTOLUEN, DẠNG CHẢY

1600

6.1

60

II

AT

373.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

1601

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

374.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

1601

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

375.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

1601

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

376.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

1602

6.1

66

I

1000

AT

P001

377.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

1602

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

378.

THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

1602

6.1

60

111

AT

P001

IBC03

LP01

R001

379.

ETYL BROMAXETAT

1603

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

380.

ETYLEN DIBROMUA

1605

6.1

66

I

1000

AT

P602

381.

SẮT (III) ARSENAT

1606

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

382.

SẮT (III) ARSENIT

1607

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

383.

SẮT (II) ARSENAT

1608

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

384.

HEXAETYL

TETRAPHOTPHAT

1611

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

385.

HỖN HỢP CỦA HEXAETYL

TETRAPHOTPHAT VÀ KHÍ NÉN

1612

2

26

25

AT

P200

386.

AXIT HYDROXYANIC, DUNG DỊCH NƯỚC (HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH NƯỚC) chứa ít hơn 20% hydro xyanua

1613

6.1

663

I

1000

FL

P601

387.

HYDRO XYANUA, ỔN ĐỊNH, chứa ít hơn 3% nước và thấm hút trong vật liệu trơ xốp

1614

6.1

I

1000

P099

P601

388.

CHÌ AXETAT

1616

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

389.

CHÌ ARSENAT

1617

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

390.

CHÌ ARSENIT

1618

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

391.

CHÌ XYANUA

1620

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

392.

LONDON TÍA

1621

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

393.

MAGIE ARSENAT

1622

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

394.

THỦY NGÂN (II) ARSENAT

1623

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

395.

THỦY NGÂN (II) CLORUA

1624

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

396.

THỦY NGÂN (II) NITRAT

1625

6.1

60

II

1000

AT

P002

IBC08

397.

THỦY NGÂN (II) KALI XYANUA

1626

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

398.

THỦY NGÂN (I) NITRAT

1627

6.1

60

II

1000

AT

P002

IBC08

399.

THỦY NGÂN AXETAT

1629

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

400.

THỦY NGÂN AMONI CLORUA

1630

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

401.

THỦY NGÂN BENZOAT

1631

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

402.

THỦY NGÂN BROMUA

1634

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

403.

THỦY NGÂN XYANUA

1636

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

404.

THỦY NGÂN GLUCONAT

1637

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

405.

THỦY NGÂN IODUA

1638

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

406.

THỦY NGÂN NUCLEAT

1639

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

407.

THỦY NGÂN OLEAT

1640

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

408.

THỦY NGÂN OXIT

1641

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

409.

THỦY NGÂN OXYXYANUA, CHẤT GÂY TÊ

1642

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

410.

THỦY NGÂN KALI IODUA

1643

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

411.

THỦY NGÂN SALICYLAT

1644

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

412.

THỦY NGÂN SUNPHAT

1645

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

413.

THỦY NGÂN THIOXYANAT

1646

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

414.

HỖN HỢP CỦA METYL BROMUA VÀ ETYLEN DIBROMUA, DẠNG LỎNG

1647

6.1

66

I

1000

AT

P602

415.

AXETONITRIL

1648

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

416.

HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ

1649

6.1

66

I

1000

AT

P602

417.

beta-NAPHTHYLAMIN, DẠNG RẮN

1650

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

418.

NAPHTHYLTHIOUREA

1651

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

419.

NAPHTHYLUREA

1652

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

420.

NIKEN XYANUA

1653

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

421.

NICOTIN

1654

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

422.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1655

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

423.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1655

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

424.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

1655

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

425.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

1656

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

426.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

1656

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

427.

NICOTIN SALICYLAT

1657

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

428.

NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

1658

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

429.

NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

1658

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

430.

NICOTIN TARTRAT

1659

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

431.

ÔXIT NITRIC, DẠNG NÉN

1660

2

25

P200

432.

NITROANILIN (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

433.

NITROBENZEN

1662

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

434.

NITROPHENOL (o-, m-, p-)

1663

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

435.

NITROTOLUEN, DẠNG LỎNG

1664

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

436.

NITROXYLEN, DẠNG LỎNG

1665

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

437.

PENTACLOETAN

1669

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

438.

PERCLOMETYL

MERCAPTAN

1670

6.1

66

I

1000

AT

P602

439.

PHENOL, DẠNG RẮN

1671

6.1

60

II

1000

AT

P002

IBC08

440.

PHENYLCARBYLAMIN CLORUA

1672

6.1

66

I

1000

AT

P602

441.

PHENYLENEDIAMIN (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

442.

THỦY NGÂN PHENYL AXETAT

1674

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

443.

KALI ARSENAT

1677

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

444.

KALI ARSENIT

1678

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

445.

KALI CUPROXYANUA

1679

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

446.

KALI XYANUA, DẠNG RẮN

1680

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

447.

BẠC ARSENIT

1683

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

448.

BẠC XYANUA

1684

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

449.

NATRI ARSENAT

1685

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

450.

NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

1686

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

451.

NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

1686

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

452.

NATRI AZIT

1687

6.1

II

1000

P002

IBC08

453.

NATRI CACODYLAT

1688

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

454.

NATRI XYANUA, DẠNG RẮN

1689

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

455.

NATRI FLORIT, DẠNG RẮN

1690

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

456.

STRONTIARSENIT

1691

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

457.

STRYCHNIN hoặc MUỐI STRYCHNIN

1692

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

458.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

1693

6.1

66

I

1000

AT

P001

459.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

1693

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

460.

BROMBENZYL XYANUA, DẠNG LỎNG

1694

6.1

66

I

1000

AT

P001

461.

CLOAXETON, ỔN ĐỊNH

1695

6.1

663

I

1000

FL

P602

462.

CLOAXETOPHENON, DẠNG RẮN

1697

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

463.

DIPHENYLAMIN CLOARSIN

1698

6.1

66

I

1000

AT

P002

464.

DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG LỎNG

1699

6.1

66

I

1000

AT

P001

465.

NẾN SINH RA KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT

1700

6.1

AT

P600

466.

XYLYL BROMUA, DẠNG LỎNG

1701

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

467.

1,1,2,2-TETRACLOETAN

1702

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

468.

TETRAETYL DITHIOPYROPHOTPHAT

1704

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

469.

TALI HỢP CHẤT, N.O.S.

1707

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

470.

TOLUIDIN, DẠNG LỎNG

1708

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

471.

2,4-TOLUYLENEDIAMIN, DẠNG RẮN

1709

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

472.

TRICLOETYLEN

1710

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

473.

XYLIDIN, DẠNG LỎNG

1711

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

474.

KẼM ARSENAT, KẼM ARSENIT hoặc HỖN HỢP KẼM ARSENAT và KẼM ARSENIT

1712

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

475.

KẼM XYANUA

1713

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

476.

ALLYL CLOFORMAT

1722

6.1

668

I

1000

FL

P001

477.

ALLYL IODUA

1723

3

338

II

3000

FL

P001

IBC02

478.

BENZYL BROMUA

1737

6.1

68

II

3000

AT

P001

IBC02

479.

BENZYL CLORUA

1738

6.1

68

II

1000

AT

P001

IBC02

480.

BORON TRICLORUA

1741

2

268

500

AT

P002

481.

CLO TRIFLORIT

1749

2

265

25

AT

P200

482.

DUNG DỊCH AXIT CLOAXETIC

1750

6.1

68

II

1000

AT

P001

IBC02

483.

AXIT CLOAXETIC, DẠNG RẮN

1751

6.1

68

II

1000

AT

P002

IBC08

484.

CLOAXETYL CLORUA

1752

6.1

668

I

1000

AT

P602

485.

PHOTPHO TRICLORUA

1809

6.1

668

I

1000

AT

P602

486.

PHOTPHO OXYCLORUA

1810

6.1

X668

I

1000

AT

P602

487.

KALI FLORIT, DẠNG RẮN

1812

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

488.

PROPIONYL CLORUA

1815

3

338

II

FL

P001

IBC02

489.

SULPHURYL CLORUA

1834

6.1

X668

I

3000

AT

P602

490.

TITAN TETRACLORUA

1838

6.1

X668

I

AT

P602

491.

AMONI DINITRO-o- CRESOLAT, DẠNG RẮN

1843

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

492.

CACBON TETRACLORUA

1846

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

493.

HEXAFLOPROPYLEN (MÔI CHẤT LẠNH R 1216)

1858

2

20

AT

P200

494.

SILICON TETRAFLORIT

1859

2

268

25

AT

P200

495.

VINYL FLORIT, ỔN ĐỊNH

1860

2

239

3000

FL

P200

496.

ETYL CROTONAT

1862

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

497.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

1863

3

33

I

FL

P001

498.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1863

3

33

II

FL

P001

499.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1863

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

500.

NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

1863

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

501.

n-PROPYL NITRAT

1865

3

II

P001

IBC02

R001

502.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

1866

3

33

I

FL

P001

503.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1866

3

33

II

FL

P001

504.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1866

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

505.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

1866

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

506.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1866

3

III

P001

R001

507.

DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1866

3

III

P001

IBC02

R001

508.

BARI OXIT

1884

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

509.

BENZIDIN

1885

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

510.

BENZYLIDEN CLORUA

1886

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

511.

BROMCLOMETAN

1887

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

512.

CLOFORM

1888

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

513.

XYANOGEN BROMUA

1889

6.1

668

I

AT

P002

514.

ETYL BROMUA

1891

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

515.

ETYLDICLOARSIN

1892

6.1

66

I

1000

AT

P602

516.

THỦY NGÂN PHENYLYDROXIT

1894

6.1

60

II

AT

P602

IBC08

517.

THỦY NGÂN PHENYLNITRAT

1895

6.1

60

II

AT

P602

IBC08

518.

TETRACLOETYLEN

1897

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

519.

DIBORAN

1911

2

50

P200

520.

HỖN HỢP METYL CLORUA VÀ METYLEN CLORUA

1912

2

23

3000

FL

P200

521.

NEON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1913

2

22

AT

P203

522.

BUTUL PROPIONAT

1914

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

523.

CYCLOHEXANON

1915

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

524.

2,2'-DICLODIETYL ETE

1916

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

525.

ETYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

1917

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

526.

ISOPROPYLBENZEN

1918

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

527.

METYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

1919

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

528.

NONAN

1920

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

529.

PROPYLENIMIN, ỔN ĐỊNH

1921

3

336

I

1000

FL

P001

530.

PYROLIDIN

1922

3

338

II

FL

P001

IBC02

531.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

1935

6.1

66

I

1000

AT

P001

532.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

1935

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

533.

XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

1935

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

534.

SOL KHÍ, chất làm ngạt

1950

2

P207

LP200

535.

SOL KHÍ, ăn mòn

1950

2

P207

LP200

536.

SOL KHÍ, ăn mòn, ô xy hóa

1950

2

P207

LP200

537.

SOL KHÍ, dễ cháy

1950

2

P207

LP200

538.

SOL KHÍ, dễ cháy, ăn mòn

1950

2

P207

LP200

539.

SOL KHÍ, ô xy hóa

1950

2

P207

LP200

540.

SOL KHÍ, độc

1950

2

P207

LP200

541.

SOL KHÍ, độc, ăn mòn

1950

2

P207

LP200

542.

SOL KHÍ, độc, dễ cháy

1950

2

P207

LP200

543.

SOL KHÍ, độc, dễ cháy, ăn mòn

1950

2

P207

LP200

544.

SOL KHÍ, độc, ô xy hóa

1950

2

P207

LP200

545.

SOL KHÍ, độc, ô xy hóa, ăn mòn

1950

2

P207

LP200

546.

ARGON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1951

2

22

AT

P203

547.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa ít hơn 9% oxit etylen

1952

2

20

AT

P200

548.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

1953

2

263

50

FL

P200

549.

KHÍ DẠNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S.

1954

2

23

3000

FL

P200

550.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, N.O.S.

1955

2

26

50

AT

P200

551.

KHÍ DẠNG NÉN, N.O.S.

1956

2

20

AT

P200

552.

DEUTERI, DẠNG NÉN

1957

2

23

3000

FL

P200

553.

1,2-DICLO-1,1,2,2-TETRAFLOETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R 114)

1958

2

20

AT

P200

554.

1,1-DIFLOETYLEN

(MÔI CHẤT LẠNH R 1132a)

1959

2

239

3000

FL

P200

555.

ETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1961

2

223

3000

FL

P203

556.

ETYLEN

1962

2

23

3000

FL

P200

557.

HELI, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1963

2

22

AT

P203

558.

HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, DẠNG NÉN, N.O.S.

1964

2

23

3000

FL

P200

559.

HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, HÓA LỎNG, N.O.S. ví dụ các hỗn hợp A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B hoặc C

1965

2

23

3000

FL

P200

560.

HYDRO, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1966

2

223

3000

FL

P203

561.

ISOBUTAN

1969

2

23

3000

FL

P200

562.

KRYPTON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1970

2

22

AT

P203

563.

METAN, DẠNG NÉN hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, DẠNG NÉN chứa nồng độ metan cao

1971

2

23

3000

FL

P200

564.

METAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa nồng độ metan cao

1972

2

223

3000

FL

P203

565.

CLODIFLO-METAN VÀ CLOPENTAFLO-ETAN HỖN HỢP có nhiệt độ sôi cố định, với khoảng 49% clodiflometan

(MÔI CHẤT LẠNH R 502)

1973

2

20

AT

P200

566.

CLODIFLOBROM-METAN (MÔI CHẤT LẠNH R 12B1)

1974

2

20

AT

P200

567.

HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ DINITƠ TETROXIT (HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ NITƠ DIOXIT)

1975

2

25

P200

568.

OCTAFLOCYCLO-BUTAN (MÔI CHẤT LẠNH RC 318)

1976

2

20

AT

P200

569.

NITƠ, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

1977

2

22

AT

P203

570.

PROPAN

1978

2

23

3000

FL

P200

571.

TETRAFLOMETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R 14)

1982

2

20

AT

P200

572.

1-CLO-2,2,2-TRIFLOETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R 133a)

1983

2

20

AT

P200

573.

TRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 23)

1984

2

20

AT

P200

574.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1986

3

336

I

1000

FL

P001

575.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1986

3

336

II

FL

P001

IBC02

576.

RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1986

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

577.

RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1987

3

33

II

FL

P001

578.

RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1987

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

579.

RƯỢU CỒN, N.O.S.

1987

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

580.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1988

3

336

I

1000

FL

P001

581.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1988

3

336

II

FL

P001

IBC02

582.

ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1988

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

583.

ALDEHIT, N.O.S.

1989

3

33

I

FL

P001

584.

ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1989

3

33

II

FL

P001

585.

ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1989

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

586.

ALDEHIT, N.O.S.

1989

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

587.

CLOPREN, ỔN ĐỊNH

1991

3

336

I

1000

FL

P001

588.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1992

3

336

I

1000

FL

P001

589.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1992

3

336

II

FL

P001

IBC02

590.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

1992

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

591.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

1993

3

33

I

FL

P001

592.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1993

3

33

II

FL

P001

593.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa

1993

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

594.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

1993

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

595.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1993

3

III

P001

R001

596.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1993

3

33

III

P001

IBC02

R001

597.

SẮT PENTACACBONYL

1994

6.1

663

I

1000

FL

P601

598.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1999

3

33

II

FL

P001

599.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1999

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

600.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng

1999

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

601.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

1999

3

III

P001

R001

602.

NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

1999

3

III

P001

IBC02

R001

603.

CLOANILIN, DẠNG RẮN

2018

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

604.

CLOANILIN, DẠNG LỎNG

2019

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

605.

CLOPHENON, DẠNG RẮN

2020

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

606.

CLOPHENON, DẠNG LỎNG

2021

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

607.

AXIT CRESYLIC

2022

6.1

68

II

AT

P001

IBC02

608.

EPICLOHYDRIN

2023

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

609.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

2024

6.1

66

I

1000

AT

P001

610.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

2024

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

611.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

2024

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

612.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

2025

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

613.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

2025

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

614.

THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

2025

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

615.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

2026

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

616.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

2026

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

617.

HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

2026

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

618.

NATRI ARSENIT, DẠNG RẮN

2027

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

619.

HỖN HỢP HYDRO VÀ METAN, DẠNG NÉN

2034

2

23

3000

FL

P200

620.

1,1,1 –TRIFLOETAN
(MÔI CHẤT LẠNH R 143a)

2035

2

23

3000

FL

P200

621.

XENON

2036

2

20

AT

P200

622.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

623.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

624.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

625.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

626.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

627.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

628.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

629.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

630.

BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

2037

2

P003

631.

DINITƠ TOLUEN, DẠNG LỎNG

2038

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

632.

2,2-DIMETYLPROPAN

2044

2

23

3000

FL

P200

633.

ISOBUTYRALDEHIT (ISOBUTYL ALDEHIT)

2045

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

634.

XYMEN

2046

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

635.

DICLOPROPEN

2047

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

636.

DICLOPROPEN

2047

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

637.

DICYCLOPENTADIEN

2048

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

638.

DIETYLBENZEN

2049

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

639.

DIISOBUTYLEN, ISOMERIC HỢP CHẤT

2050

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

640.

DIPENTEN

2052

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

641.

METYL ISOBUTYL CARBINOL

2053

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

642.

STYREN MONOM, ỔN ĐỊNH

2055

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

643.

TETRAHYDROFURAN

2056

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

644.

TRIPROPYLEN

2057

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

645.

TRIPROPYLEN

2057

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

646.

VALERALDEHIT

2058

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

647.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

2059

3

33

I

FL

P001

648.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ, theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

2059

3

33

II

FL

P001

IBC02

649.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

2059

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

650.

NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

2059

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

651.

DUNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15°C trong nước, chứa từ 35% đến 50% amoniac

2073

2

20

3000

AT

P200

652.

ACRYLAMIT, DẠNG RẮN

2074

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

653.

CHLORAL, KHAN, HẠN CHẾ

2075

6.1

69

II

AT

P001

IBC02

654.

CRESOL, DẠNG LỎNG

2076

6.1

68

II

AT

P001

IBC02

655.

alpha-NAPHTHYLAMIN

2077

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

656.

TOLUEN DIISOXYANAT

2078

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

657.

CACBON DIOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

2187

2

22

AT

P203

658.

ARSIN

2188

2

25

P200

659.

DICLOSILAN

2189

2

263

50

FL

P200

660.

Ô XY DIFLORIT, DẠNG NÉN

2190

2

25

P200

661.

SULPHURYL FLORIT

2191

2

26

500

AT

P200

662.

GERMANE

2192

2

263

25

FL

P200

663.

HEXAFLOETAN

(MÔI CHẤT LẠNH R 116)

2193

2

20

AT

P200

664.

SELEN HEXAFLORIT

2194

2

25

P200

665.

TELU HEXAFLORIT

2195

2

25

P200

666.

VONFRAM HEXAFLORIT

2196

2

25

P200

667.

HYDRO IODUA, KHAN

2197

2

268

500

AT

P200

668.

PHOTPHO PENTAFLORIT

2198

2

25

P200

669.

PHOTPHIN

2199

2

25

P200

670.

PROPADIEN, ỔN ĐỊNH

2200

2

239

3000

FL

P200

671.

DINITƠ MONOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

2201

2

225

3000

AT

P203

672.

HYDRO SELENUA, KHAN

2202

2

25

P200

673.

SILAN

2203

2

23

25

FL

P200

674.

CACBONYL SUNFUA

2204

2

263

500

FL

P200

675.

ADIPONITRIL

2205

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

676.

ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

2206

6.1

60

II

3000

AT

P001

IBC02

677.

ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

2206

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

678.

ALLYL GLYCIDYL ETE

2219

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

679.

ANISOL

2222

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

680.

BENZONITRIL

2224

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

681.

n-BUTYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

2227

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

682.

2-CLOETHANAL

2232

6.1

66

I

1000

AT

P602

683.

CLOANISIDIN

2233

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

684.

CLOBENZOTRI-FLORIT

2234

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

685.

CLOBENZYL CLORUA, DẠNG LỎNG

2235

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

686.

3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG LỎNG

2236

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

687.

CLONITROANILIN

2237

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

688.

CLOTOLUEN

2238

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

689.

CLOTOLUIDIN, DẠNG RẮN

2239

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

690.

CYCLOHEPTAN

2241

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

691.

CYCLOHEPTEN

2242

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

692.

CYCLOHEXYL AXETAT

2243

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

693.

CYCLOPENTANOL

2244

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

694.

CYCLOPENTANON

2245

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

695.

CYCLOPENTEN

2246

3

33

II

FL

P001

IBC02

696.

n-DECAN

2247

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

697.

DICLOPHENYL ISOXYANAT

2250

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

698.

BICYCLO[2.2.1]HEPTA-2,5-DIEN, ỔN ĐỊNH (2,5-NORBORNADIEN, ỔN ĐỊNH)

2251

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

699.

1,2-DIMETHOXYETAN

2252

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

700.

N,N-DIMETYLANILIN

2253

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

701.

CYCLOHEXEN

2256

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

702.

TRIPROPYLAMIN

2260

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

703.

XYLENOL, DẠNG RẮN

2261

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

704.

DIMETYL-CYCLOHEXAN

2263

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

705.

N,N-DIMETYL-FORMAMIT

2265

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

706.

DIMETYL-N-PROPYLAMIN

2266

3

338

II

FL

P001

IBC02

707.

DIMETYL THIOPHOSPHORYL CLORUA

2267

6.1

68

II

AT

P001

IBC02

708.

ETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa từ 50% đến 70% etylamin

2270

3

338

II

FL

P001

IBC02

709.

ETYL AMYL KETON

2271

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

710.

N-ETYLANILIN

2272

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

711.

2-ETYLANILIN

2273

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

712.

N-ETYL-N-BENZYLANILIN

2274

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

713.

2-ETYLBUTANOL

2275

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

714.

2-ETYLHEXYLAMIN

2276

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

715.

ETYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

2277

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

716.

n-HEPTEN

2278

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

717.

HEXACLOBUTADIEN

2279

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

718.

HEXAMETYLEN DIISOXYANAT

2281

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

719.

HEXANOL

2282

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

720.

ISOBUTYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

2283

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

721.

ISOBUTYRONITRIL

2284

3

336

II

FL

P001

IBC02

722.

ISOCYANATOBENZO-TRIFLORIT

2285

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

723.

PENTAMETYLHEPTAN

2286

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

724.

ISOHEPTEN

2287

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

725.

ISOHEXEN

2288

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

726.

ISOPHORONE DIISOXYANAT

2290

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

727.

HỢP CHẤT CHÌ, CÓ KHẢ NĂNG HÒA TAN, N.O.S.

2291

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

728.

4-METHOXY-4-METYLPENTAN-2-ONE

2293

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

729.

N-METYLANILIN

2294

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

730.

METYL CLOAXETAT

2295

6.1

663

I

1000

FL

P001

731.

METYLCYCLOHEXAN

2296

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

732.

METYLCYCLO-HEXANON

2297

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

733.

METYLCYCLOPENTAN

2298

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

734.

METYL DICLOAXETAT

2299

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

735.

2-METYL-5-ETYLPYRIDIN

2300

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

736.

2-METYLFURAN

2301

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

737.

5-METYLHEXAN-2-ONE

2302

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

738.

ISOPROPENYLBENZEN

2303

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

739.

NITROBENZOTRI-FLORIT, DẠNG LỎNG

2306

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

740.

3-NITRO-4-CLO-BENZOTRIFLORIT

2307

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

741.

OCTADIEN

2309

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

742.

PENTAN-2,4-DION

2310

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

743.

PHENETIDIN

2311

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

744.

PHENOL, DẠNG CHẢY

2312

6.1

60

II

3000

AT

745.

PICOLIN

2313

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

746.

NATRI CUPROXYANUA, DẠNG RẮN

2316

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

747.

DUNG DỊCH NATRI CUPROXYANUA

2317

6.1

66

I

1000

AT

P001

748.

TERPEN HYDROCACBON, N.O.S.

2319

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

749.

TRICLOBENZEN, DẠNG LỎNG

2321

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

750.

TRICLOBUTEN

2322

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

751.

TRIETYL PHOTPHIT

2323

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

752.

TRIISOBUTYLEN

2324

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

753.

1,3,5-TRIMETYLBENZEN

2325

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

754.

TRIMETYLHEXAMETYLEN DIISOXYANAT

2328

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

755.

TRIMETYL PHOTPHIT

2329

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

756.

UNDECAN

2330

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

757.

AXETALDEHIT OXIM

2332

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

758.

ALLYL AXETAT

2333

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

759.

ALLYLAMIN

2334

6.1

663

I

1000

FL

P602

760.

ALLYL ETYL ETE

2335

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

761.

ALLYL FORMAT

2336

3

336

I

1000

FL

P001

762.

PHENYL MERCAPTAN

2337

6.1

663

I

1000

FL

P602

763.

BENZOTRIFLORIT

2338

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

764.

2-BROMBUTAN

2339

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

765.

2-BROMETYL ETYL ETE

2340

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

766.

1-BROM-3-METYLBUTAN

2341

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

767.

BROMMETYL-PROPAN

2342

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

768.

2-BROMPENTAN

2343

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

769.

BROMPROPAN

2344

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

770.

BROMPROPAN

2344

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

771.

3-BROMPROPYN

2345

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

772.

BUTANDION

2346

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

773.

BUTYL MERCAPTAN

2347

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

774.

BUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

2348

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

775.

BUTYL METYL ETE

2350

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

776.

BUTYL NITRIT

2351

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

777.

BUTYL NITRIT

2351

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

778.

BUTYL VINYL ETE, ỔN ĐỊNH

2352

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

779.

BUTYRYL CLORUA

2353

3

338

II

FL

P001

IBC02

780.

CLOMETYL ETYL ETE

2354

3

336

II

3000

FL

P001

IBC02

781.

2-CLOPROPAN

2356

3

33

I

FL

P001

782.

CYCLOOCTATETRAEN

2358

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

783.

DIALLYLAMIN

2359

3

338

II

1000

FL

P001

IBC02

784.

DLALLYL ETE

2360

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

785.

DIISOBUTYLAMIN

2361

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

786.

1,1-DICLOETAN

2362

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

787.

ETYL MERCAPTAN

2363

3

33

I

FL

P001

788.

n-PROPYLBENZEN

2364

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

789.

DIETYL CACBONAT

2366

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

790.

alpha-METYL-VALERALDEHIT

2367

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

791.

alpha-PINEN

2368

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

792.

1-HEXEN

2370

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

793.

PINENISOPENTEN

2371

3

33

I

FL

P001

794.

1,2-DI-(DIMETYLAMINO) ETAN

2372

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

795.

DIETHOXYMETAN

2373

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

796.

3,3-DIETHOXYPROPEN

2374

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

797.

DIETYL SUNFUA

2375

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

798.

2,3-DIHYDROPYRAN

2376

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

799.

1,1-DIMETHOXYETAN

2377

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

800.

2-DIMETYLAMINO-AXETONITRIL

2378

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

801.

1,3-DIMETYLBUTYLAMIN

2379

3

338

II

FL

P001

IBC02

802.

DIMETYLDIETHOXY-SILAN

2380

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

803.

DIMETYL DISUNFUA

2381

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

804.

DIMETYLHYDRAZIN, ĐỐI XỨNG

2382

6.1

663

I

1000

FL

P602

805.

DIPROPYLAMIN

2383

3

338

II

3000

FL

P001

IBC02

806.

DI-n-PROPYL ETE

2384

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

807.

ETYL ISOBUTYRAT

2385

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

808.

1 -ETYLPIPERIDIN

2386

3

338

II

3000

FL

P001

IBC02

809.

FLOBENZEN

2387

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

810.

FLOTOLUEN

2388

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

811.

FURAN

2389

3

33

I

FL

P001

812.

2-IODOBUTAN

2390

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

813.

IODOMETYLPROPAN

2391

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

814.

IODOPROPAN

2392

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

815.

ISOBUTYL FORMAT

2393

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

816.

ISOBUTYL PROPIONAT

2394

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

817.

ISOBUTYRYL CLORUA

2395

3

338

II

3000

FL

P001

IBC02

818.

METHACRYLALDEHIT, ỔN ĐỊNH

2396

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

819.

3 -METYLBUTAN-2-ONE

2397

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

820.

METYL tert-BUTYL ETE

2398

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

821.

1-METYLPIPERIDIN

2399

3

338

II

FL

P001

IBC02

822.

METYL ISOVALERAT

2400

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

823.

PROPANTHIOL

2402

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

824.

ISOPROPENYL AXETAT

2403

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

825.

PROPIONITRIL

2404

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

826.

ISOPROPYL BUTYRAT

2405

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

827.

ISOPROPYL ISOBUTYRAT

2406

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

828.

ISOPROPYL CLOFORMAT

2407

6.1

I

1000

P602

829.

ISOPROPYL PROPIONAT

2409

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

830.

1,2,3,6-TETRAHYDROPYRIDIN

2410

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

831.

BUTYRONITRIL

2411

3

336

II

3000

FL

P001

IBC02

832.

TETRAHYDROTHIOPHEN

2412

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

833.

TETRAPROPYL ORTHOTITANAT

2413

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

834.

THIOPHEN

2414

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

835.

TRIMETYL BORAT

2416

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

836.

CACBONYL FLORIT

2417

2

268

50

AT

P200

837.

LƯU HUỲNH TETRAFLORIT

2418

2

25

P200

838.

BROMTRIFLO-ETYLEN

2419

2

23

3000

FL

P200

839.

HEXAFLOAXETON

2420

2

268

25

AT

P200

840.

OCTAFLOBUT-2-ENE (MÔI CHẤT LẠNH R 1318)

2422

2

20

AT

P200

841.

OCTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 218)

2424

2

20

AT

P200

842.

ANISIDIN

2431

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

843.

N,N-DIETYLANILIN

2432

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

844.

CLONITROTOLUEN, DẠNG LỎNG

2433

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

845.

AXIT THIOAXETIC

2436

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

846.

TRIMETYLAXETYL CLORUA

2438

6.1

663

I

1000

FL

P001

847.

NITROCRESOL, DẠNG RẮN

2446

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

848.

NITƠ TRIFLORIT

2451

2

25

25

AT

P200

849.

ETYLAXETYLEN, ỔN ĐỊNH

2452

2

239

3000

FL

P200

850.

ETYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 161)

2453

2

23

3000

FL

P200

851.

METYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 41)

2454

2

23

3000

FL

P200

852.

2-CLOPROPEN

2456

3

33

I

FL

P001

853.

2,3-DIMETYLBUTAN

2457

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

854.

HEXADIEN

2458

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

855.

2-METYL-1-BUTEN

2459

3

33

I

FL

P001

856.

2-METYL-2-BUTEN

2460

3

33

II

FL

P001

IBC02

857.

METYLPENTADIEN

2461

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

858.

PHENYLAXETONITRIL, DẠNG LỎNG

2470

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

859.

OSMI TETROXIT

2471

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

860.

NATRIARSANILAT

2473

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

861.

THIOPHOTGEN

2474

6.1

66

I

1000

AT

P602

862.

METYLISOTHIOXYANAT

2477

6.1

663

I

1000

FL

P602

863.

ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

2478

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

864.

ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

2478

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

865.

METYL ISOXYANAT

2480

6.1

663

I

1000

FL

P601

866.

ETYLISOXYANAT

2481

6.1

663

I

1000

FL

P602

867.

n-PROPYL ISOXYANAT

2482

6.1

663

I

1000

FL

P602

868.

ISOPROPYL ISOXYANAT

2483

6.1

663

I

1000

FL

P602

869.

tert-BUTYL ISOXYANAT

2484

6.1

663

I

1000

FL

P602

870.

n-BUTYL ISOXYANAT

2485

6.1

663

I

1000

FL

P602

871.

ISOBUTYL ISOXYANAT

2486

6.1

663

I

1000

FL

P602

872.

PHENYL ISOXYANAT

2487

6.1

663

I

1000

FL

P602

873.

CYCLOHEXYL ISOXYANAT

2488

6.1

663

I

1000

FL

P602

874.

DICLOISOPROPYL ETE

2490

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

875.

HEXAMETYLENIMIN

2493

3

338

II

FL

P001

IBC02

876.

1,2,3,6-TETRAHYDROBENZAL- DEHIT

2498

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

877.

TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

2501

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

878.

TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

2501

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

879.

TETRABROMETAN

2504

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

880.

AMONI FLORIT

2505

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

881.

AMINOPHENOL (o-, m-, p-)

2512

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

882.

BROMBENZEN

2514

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

883.

BROMFORM

2515

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

884.

CACBON TETRABROMUA

2516

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

885.

1 -CLO-1,1-DIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 142b)

2517

2

23

3000

FL

P200

886.

1,5,9-CYCLODODECATRIEN

2518

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

887.

CYCLOOCTADIEN

2520

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

888.

DIKETEN, HẠN CHẾ

2521

6.1

663

I

1000

FL

P602

889.

2-DIMETYLAMINOETYL METACRYLAT

2522

6.1

69

II

AT

P001

IBC02

890.

ETYL ORTHOFORMAT

2524

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

891.

ETYL OXALAT

2525

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

892.

FURFURYLAMIN

2526

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

893.

ISOBUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

2527

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

894.

ISOBUTYL ISOBUTYRAT

2528

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

895.

AXIT ISOBUTYRIC

2529

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

896.

METYL TRICLOAXETAT

2533

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

897.

METYLCLOSILAN

2534

2

263

25

FL

P200

898.

4-METYLMORPHOLIN

(N-METYLMORPHOLIN)

2535

3

338

II

3000

FL

P001

IBC02

899.

METYLTETRAHYDRO-FURAN

2536

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

900.

TERPINOLEN

2541

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

901.

TRIBUTYLAMIN

2542

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

902.

CLO PENTAFLORIT

2548

2

25

P200

903.

HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG LỎNG

2552

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

904.

METYLALLYL CLORUA

2554

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

905.

EPIBROMHYDRIN

2558

6.1

663

I

1000

FL

P001

906.

2-METYLPENTAN-2-OL

2560

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

907.

3-METYL-1-BUTEN

2561

3

33

I

FL

P001

908.

NATRI PENTACLOPHENAT

2567

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

909.

CADMI HỢP CHẤT

2570

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

910.

CADMI HỢP CHẤT

2570

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

911.

CADMI HỢP CHẤT

2570

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

912.

PHENYLHYDRAZIN

2572

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

913.

TRICRESYL PHOTPHAT chứa hơn 3% ortho isomer

2574

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

914.

BENZOQUINON

2587

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

915.

VINYL CLOAXETAT

2589

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

916.

XENON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

2591

2

22

AT

P203

917.

HỖN HỢP CLOTRIFLO-METAN VÀ TRIFLOMETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 60% clotriflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 503)

2599

2

20

AT

P200

918.

CYCLOBUTAN

2601

2

23

3000

FL

P200

919.

HỖN HỢP DICLODIFLO-METAN VÀ 1,1-DIFLOETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 74% diclodiflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 500)

2602

2

20

AT

P200

920.

CYCLOHEPTATRIEN

2603

3

336

II

FL

P001

IBC02

921.

METHOXYMETYL ISOXYANAT

2605

6.1

663

I

1000

FL

P602

922.

METYL ORTHOSILICAT

2606

6.1

663

I

1000

FL

P602

923.

ACROLEIN DIMER, ỔN ĐỊNH

2607

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

924.

NITROPROPAN

2608

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

925.

TRIALLYL BORAT

2609

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

926.

TRIALLYLAMIN

2610

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

927.

PROPYLEN CLOHYDRIN

2611

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

928.

METYL PROPYL ETE

2612

3

33

II

FL

P001

IBC02

929.

RƯỢU CỒN METHALLYL

2614

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

930.

ETYL PROPYL ETE

2615

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

931.

TRIISOPROPYL BORAT

2616

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

932.

TRIISOPROPYL BORAT

2616

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

933.

METYLCYCLO-HEXANOL, dễ cháy

2617

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

934.

VINYLTOLUEN, ỔN ĐỊNH

2618

3

39

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

935.

AMYL BUTYRAT

2620

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

936.

AXETYL METYL CARBINOL

2621

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

937.

GLYCIDALDEHIT

2622

3

336

II

1000

FL

P001

IBC02

938.

KALI FLOAXETAT

2628

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

939.

NATRI FLOAXETAT

2629

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

940.

SELENAT hoặc SELENIT

2630

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

941.

AXIT FLOAXETIC

2642

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

942.

METYL BROMAXETAT

2643

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

943.

METYL IODUA

2644

6.1

66

I

1000

AT

P602

944.

PHENACYL BROMUA

2645

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

945.

HEXACLOCYCLO-PENTADIEN

2646

6.1

66

I

1000

AT

P602

946.

MALONONITRIL

2647

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

947.

1,2-DIBROMBUTAN-3-ONE

2648

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

948.

1,3-DICLOAXETON

2649

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

949.

1,1-DICLO-1-NITROETAN

2650

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

950.

4,4'-DIAMINODIPHENYL-METAN

2651

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

951.

BENZYL IODUA

2653

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

952.

KALI FLOSILICAT

2655

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

953.

QUINOLIN

2656

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

954.

SELEN DISUNFUA

2657

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

955.

NATRI CLOAXETAT

2659

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

956.

NITROTOLUIDIN (MONO)

2660

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

957.

HEXACLOAXETON

2661

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

958.

DIBROMMETAN

2664

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

959.

BUTYLTOLUEN

2667

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

960.

CLOAXETONITRIL

2668

6.1

663

I

1000

FL

P602

961.

CLOCRESOL DUNG DỊCH

2669

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

962.

CLOCRESOL DUNG DỊCH

2669

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

963.

AMINOPYRIDIN (o-, m-, p-)

2671

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

964.

2-AMINO-4-CLOPHENOL

2673

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

965.

NATRI FLOSILICAT

2674

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

966.

STIBIN

2676

2

25

P200

967.

3-DIETYLAMINOPROPYL-AMIN

2684

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

968.

1-BROM-3-CLOPROPAN

2688

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

969.

GLYCEROL alpha-MONOCLOHYDRIN

2689

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

970.

N,n-BUTYLIMIDAZOL

2690

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

971.

DIMETYLDIOXAN

2707

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

972.

DIMETYLDIOXAN

2707

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

973.

BUTYLBENZEN

2709

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

974.

DIPROPYL KETON

2710

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

975.

ACRIDIN

2713

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

976.

1,4-BUTYNEDIOL

2716

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

977.

TALI NITRAT

2727

6.1

65

II

AT

P002

IBC06

978.

HEXACLOBENZEN

2729

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

979.

NITROANISOL, DẠNG LỎNG

2730

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

980.

NITROBROMBENZEN, DẠNG LỎNG

2732

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

981.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

2733

3

338

I

1000

FL

P001

982.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

2733

3

338

II

FL

P001

IBC02

983.

AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

2733

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

984.

N-BUTYLANILIN

2738

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

985.

n-PROPYL CLOFORMAT

2740

6.1

668

I

1000

FL

P602

986

CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÒN, DỄ CHÁY, N.O.S.

2742

6.1

638

II

1000

FL

P001

IBC01

987.

n-BUTYL CLOFORMAT

2743

6.1

638

II

1000

FL

P001

988.

CYCLOBUTYL CLOFORMAT

2744

6.1

638

II

1000

FL

P001

IBC01

989.

CLOMETYL CLOFORMAT

2745

6.1

68

II

1000

AT

P001

IBC02

990.

PHENYL CLOFORMAT

2746

6.1

68

II

1000

AT

P001

IBC02

991.

tert-BUTYLCYCLOHEXYL CLOFORMAT

2747

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

992.

2-ETYLHEXYL CLOFORMAT

2748

6.1

68

II

3000

AT

P001

IBC02

993.

TETRAMETYLSILAN

2749

3

33

I

FL

P001

994.

1,3-DICLOPROPANOL-2

2750

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

995.

1,2-EPOXY-3-ETHOXYPROPAN

2752

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

996.

N-ETYLBENZYL- TOLUIDIN, DẠNG LỎNG

2753

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

997.

N-ETYLTOLUIDIN

2754

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

998.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

2788

6.1

66

I

1000

AT

P001

999.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

2788

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1000.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

2788

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1001.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2810

6.1

66

1

1000

AT

P001

1002.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2810

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1003.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2810

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1004.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2811

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1005.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

2811

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1006.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

2811

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1007.

DUNG DỊCH PHENOL

2821

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1008.

DUNG DỊCH PHENOL

2821

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1009.

2-CLOPYRIDIN

2822

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1010.

1,1,1-TRICLOETAN

2831

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1011.

VINYL BUTYRAT, ỔN ĐỊNH

2838

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

1012.

ALDOL

2839

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1013.

BUTYRALDOXIM

2840

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1014.

DI-n-AMYLAMIN

2841

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

1015.

NITROETAN

2842

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1016.

3-CLOPROPANOL-1

2849

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1017.

PROPYLEN TETRAMER

2850

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1018.

MAGIE FLOSILICAT

2853

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1019.

AMONI FLOSILICAT

2854

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1020.

KẼM FLOSILICAT

2855

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1021.

FLOSILICAT, N.O.S

2856

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1022.

MÁY LÀM LẠNH chứa khí không cháy, không độc hoặc dung dịch amoniac (UN 2672)

2857

2

P003

1023.

AMONI METAVANADAT

2859

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1024.

AMONI POLYVANADAT

2861

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1025.

VANADI PENTOXIT, dạng không nóng chảy

2862

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1026.

NATRI AMONI VANADAT

2863

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1027.

KALI METAVANADAT

2864

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1028.

ANTIMONY DẠNG BỘT

2871

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1029.

DIBROMCLO-PROPAN

2872

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

1030.

DIBROMCLO-PROPAN

2872

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1031.

DIBUTYLAMINOETANON

2873

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1032.

CỒN FURFURYL

2874

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1033.

HEXACLOPHEN

2875

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1034.

RESORCINOL

2876

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1035.

BROM CLORUA

2901

2

265

25

P200

1036.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

2924

3

338

I

1000

FL

P001

1037.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

2924

3

338

II

FL

P001

IBC02

1038.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

2924

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

1039.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2927

6.1

668

I

1000

AT

P001

1040.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2927

6.1

68

II

AT

P001

IBC02

1041.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2928

6.1

668

I

1000

AT

P002

IBC05

1042.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2928

6.1

68

II

AT

P002

IBC06

1043.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

2929

6.1

663

I

1000

FL

P001

1044.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2929

6.1

63

II

FL

P001

IBC02

1045.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2930

6.1

664

I

1000

AT

P002

IBC05

1046.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S

2930

6.1

64

II

AT

P002

IBC08

1047.

VANADYL SUNPHAT

2931

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1048.

METYL 2-CLOPROPIONAT

2933

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1049.

ISOPROPYL 2- CLOPROPIONAT

2934

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1050.

ETYL 2-CLOPROPIONAT

2935

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1051.

AXIT THIOLACTIC

2936

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1052.

alpha-METYLBENZYL RƯỢU CỒN, DẠNG LỎNG

2937

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1053.

FLOANILIN

2941

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1054.

2-TRIFLOMETYL-ANILIN

2942

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1055.

TETRAHYDROFURFURYL-AMIN

2943

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1056.

N-METYLBUTYLAMIN

2945

3

338

II

FL

P001

IBC02

1057.

2-AMINO-5-DIETYLAMINOPENTAN

2946

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1058.

ISOPROPYL CLOAXETAT

2947

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1059.

3 -TRIFLOMET YL-ANILIN

2948

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1060.

THIOGLYCOL

2966

6.1

60

II

THUYVY

AT

P001

IBC02

1061.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ OXIT PROPYLEN, chứa dưới 30% oxit etylen

2983

3

336

I

1000

FL

P001

1062.

CLOSILAN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

2985

3

X338

II

FL

P010

1063.

OXIT 1,2-BUTYLENE, ỔN ĐỊNH

3022

3

339

II

FL

P001

IBC02

R001

1064.

2-METYL-2-HEPTANTHIOL

3023

6.1

663

I

1000

FL

P602

1065.

CYCLOHEXYL MERCAPTAN

3054

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1066.

n-HEPTALDEHIT

3056

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1067.

TRIFLOAXETYL CLORUA

3057

2

268

25

AT

P200

1068.

NITƠ GLYXERIN, DUNG DỊCH TRONG CỒN chứa từ 1% đến 5% nitơ glyxerin

3064

3

II

P300

1069.

ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa hơn 70% cồn theo thể tích

3065

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1070.

ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa từ 24% đến 70% cồn theo thể tích

3065

3

30

III

FL

P001

IBC03

R001

1071.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ DICLODIFLOMETAN chứa ít hơn 12,5% oxit etylen

3070

2

20

AT

P200

1072.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3071

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

1073.

VINYLPYRIDIN, ỔN ĐỊNH

3073

6.1

638

II

1000

FL

P001

IBC01

1074.

METHACRYLONITRIL, ỔN ĐỊNH

3079

6.1

663

I

1000

FL

P602

1075.

ISOXYANAT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3080

6.1

63

II

1000

FL

P001

IBC02

1076.

PERCLORYL FLORIT

3083

2

265

25

AT

P200

1077.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

3086

6.1

665

I

1000

AT

P002

1078.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

3086

6.1

65

II

AT

P002

IBC06

1079.

1-METHOXY-2-PROPANOL

3092

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1080.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

3122

6.1

665

I

3000

AT

P001

1081.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

3122

6.1

65

II

AT

P001

IBC02

1082.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

3123

6.1

623

I

1000

AT

P099

1083.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

3123

6.1

623

II

3000

AT

P001

IBC02

1084.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

3124

6.1

664

I

1000

AT

P002

P002

IbC06

1085.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

3124

6.1

64

II

AT

1086.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

3125

6.1

642

I

1000

AT

P099

1087.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S

3125

6.1

642

II

AT

P002

IBC06

1088.

TRIFLOMETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

3136

2

22

AT

P203

1089.

HỖN HỢP ETYLEN, AXETYLEN VÀ PROPYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa ít nhất 71,5% etylen, chứa ít hơn 22,5% axetylen và dưới 6% propylen

3138

2

223

FL

P203

1090.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3140

6.1

66

I

1000

AT

P001

1091.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3140

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1092.

ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3140

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1093.

HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG LỎNG, N.O.S

3141

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1094.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3142

6.1

66

I

1000

AT

P001

1095.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3142

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1096.

CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3142

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1097.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3143

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1098.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3143

6.1

60

11

AT

P002

IBC08

1099.

THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3143

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1100.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

3144

6.1

66

I

1000

AT

P001

1101.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

3144

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1102.

NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S

3144

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1103.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3146

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1104.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3146

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1105.

ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3146

6.1

60

111

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1106.

PERFLO(METYL VINYL ETE)

3153

2

23

3000

FL

P200

1107.

PERFLO(ETYL VINYL ETE)

3154

2

23

3000

FL

P200

1108.

PENTACLOPHENOL

3155

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1109.

KHÍ DẠNG NÉN, Ô XY HÓA, N.O.S

3156

2

25

3000

AT

P200

1110.

KHÍ HÓA LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

3157

2

25

3000

AT

P200

1111.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, N.O.S

3158

2

22

AT

P203

1112.

1,1,1,2-TETRAF LOET AN (MÔI CHẤT LẠNH R 134a)

3159

2

20

AT

P200

1113.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3160

2

263

25

FL

P200

1114.

KHÍ HÓA LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

3161

2

23

3000

FL

P200

1115.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3162

2

26

25

AT

P200

1116.

KHÍ HÓA LỎNG, N.O.S

3163

2

20

AT

P200

1117.

VÂT PHẨM, NÉN HƠI HOẶC THỦY LỰC (chứa khí không cháy)

3164

2

P003

1118.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

3167

2

P201

1119.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

3168

2

P201

1120.

MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

3169

2

P201

1121.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẨT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

3172

6.1

66

I

1000

AT

P001

1122.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

3172

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1123.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S

3172

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1124.

PENTAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 125)

3220

2

20

AT

P200

1125.

CHẤT RẮN CHỨA CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, N.O.S

3243

6.1

60

II

AT

P002

IBC02

1126.

METANSULPHONYL CLORUA

3246

6.1

668

I

1000

AT

P602

1127.

DIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 32)

3252

2

23

3000

FL

P200

1128.

CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CẠO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và dưới 100° C

3256

3

30

III

FL

P099

IBC99

1129.

CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CẠO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và bằng và lớn hơn 100° C

3256

3

30

III

FL

P099

IBC99

1130.

BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

3269

3

II

P302

R001

1131.

BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

3269

3

III

P302

R001

1132.

ETE, N.O.S

3271

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1133.

ETE, N.O.S

3271

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1134.

ESTE, N.O.S

3272

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1135.

ESTE, N.O.S

3272

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1136.

NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

3273

3

336

I

1000

FL

P001

1137.

NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S

3273

3

336

II

FL

P001

IBC02

1138.

DUNG DỊCH ALCOHOLAT, N.O.S., trong cồn

3274

3

338

II

FL

P001

IBC02

1139.

NITRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3275

6.1

663

I

1000

FL

P001

1140.

N1TRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3275

6.1

63

II

FL

P001

IBC02

1141.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3276

6.1

66

I

1000

AT

P001

1142.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3276

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1143.

NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3276

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1144.

CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3277

6.1

68

II

1000

AT

P001

IBC02

1145.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3278

6.1

66

I

1000

AT

P001

1146.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3278

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1147.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3278

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1148.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3279

6.1

663

I

1000

FL

P001

1149.

ORGAN OPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3279

6.1

63

II

FL

P001

1150.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3280

6.1

66

I

1000

AT

P001

1151.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3280

6.1

60

11

AT

P001

IBC02

1152.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3280

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1153.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

3281

6.1

66

I

1000

AT

P601

1154.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

3281

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1155.

CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S

3281

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1156.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3282

6.1

66

I

1000

AT

P001

1157.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3282

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1158.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S

3282

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1159.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3283

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1160.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3283

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1161.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

3283

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1162.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

3284

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1163.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

3284

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1164.

TELU HỢP CHẤT, N.O.S

3284

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1165.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

3285

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1166.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

3285

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1167.

VANADI HỢP CHẤT, N.O.S

3285

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1168.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3286

3

368

I

1000

FL

P001

1169.

CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3286

3

368

II

FL

P001

IBC02

1170.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

3287

6.1

66

I

1000

AT

P001

1171.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

3287

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1172.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S

3287

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1173.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

3288

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1174.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

3288

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1175.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S

3288

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1176.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

3289

6.1

668

I

1000

AT

P001

1177.

CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

3289

6.1

68

II

AT

P001

IBC02

1178.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

3290

6.1

668

I

1000

AT

P002

IBC05

1179.

CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S

3290

6.1

68

II

AT

P002

IBC06

1180.

HYDRAZIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa ít hơn 37% hydrazin theo khối lượng

3293

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1181.

HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH TRONG CÒN chứa ít hơn 45% hydro xyanua

3294

6.1

663

I

1000

FL

P601

1182.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S

3295

3

33

I

FL

P001

1183.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

3295

3

33

II

FL

P001

1184.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

3295

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1185.

HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S

3295

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1186.

HEPTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 227)

3296

2

20

AT

P200

1187.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CLOTETRAFLOETAN chứa ít hơn 8,8% oxit etylen

3297

2

20

AT

P200

1188.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ PENTAFLOETAN chứa ít hơn 7,9% oxit etylen

3298

2

20

AT

P200

1189.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ TETRAFLOETAN chứa ít hơn 5,6% oxit etylen

3299

2

20

AT

P200

1190.

HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 87% oxit etylen

3300

2

263

500

FL

P200

1191.

2-DIMETYLAMINOETYL ACRYLAT

3302

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1192.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S

3303

2

265

25

AT

P200

1193.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3304

2

268

25

AT

P200

1194.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

3305

2

263

25

FL

P200

1195.

KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S

3306

2

265

25

AT

P200

1196.

KHÍ HỎA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S

3307

2

265

25

AT

P200

1197.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3308

2

268

25

AT

P200

1198.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

3309

2

263

25

FL

P200

1199.

KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

3310

2

265

25

AT

P200

1200.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S

3311

2

225

3000

AT

P203

1201.

KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

3312

2

223

3000

FL

P203

1202.

MẪU HÓA CHẤT, ĐỘC

3315

6.1

I

P099

1203.

DỤNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15 °C trong nước, chứa hơn 50% amoniac

3318

2

268

3000

AT

P200

1204.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

3336

3

33

I

FL

P001

1205.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

3336

3

33

11

FL

P001

1206.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

3336

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1207.

MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S

3336

3

30

III

FL

P001

IBC03

LP01

R001

1208.

MÔI CHẤT LẠNH R 404A (Pentafloetan, 1,1,1 -trifloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 44% pentafloetan và 52% 1,1,1- trifloetan)

3337

2

20

AT

P200

1209.

MÔI CHẤT LẠNH R 407A (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 20% diflometan và 40% pentafloetan)

3338

2

20

AT

P200

1210.

MÔI CHẤT LẠNH R 407B (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 10% diflometan và 70% pentafloetan)

3339

2

20

AT

P200

1211.

MÔI CHẤT LẠNH R 407C (diflometan, pentafloetan, và 1,1,1,2-tetrafloetan zeo tropic hỗn hợp chứa khoảng 23% diflometan và 25% pentafloetan)

3340

2

20

AT

P200

1212.

NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. chứa ít hon 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

3343

3

P099

1213.

NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S chứa ít hơn 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

3357

3

II

P099

1214.

MÁY LÀM LẠNH, chứa khí hóa lỏng, dễ cháy, không độc

3358

2

P003

1215.

CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

3361

6.1

68

II

1000

AT

P010

1216.

CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, DỄ CHÁY, N.O.S.

3362

6.1

638

II

1000

FL

P010

1217.

2 -METYLBUTANAL

3371

3

33

II

FL

P001

IBC02

R001

1218.

AXETYLEN, KHÔNG DUNG MÔI

3374

2

P200

1219.

CHẤT NỔ KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S

3379

3

P099

1220.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3381

6.1

66

I

1000

AT

P601

1221.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3382

6.1

66

I

1000

AT

P602

1222.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3383

6.1

663

I

1000

FL

P601

1223.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10LC50

3384

6.1

663

I

1000

FL

P602

1224.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3385

6.1

623

I

1000

AT

P601

1225.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3386

6.1

623

I

1000

AT

P602

1226.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3387

6.1

665

I

1000

AT

P601

1227.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HỒ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3388

6.1

665

I

1000

AT

P602

1228.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3389

6.1

668

I

1000

AT

P601

1229.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3390

6.1

668

I

1000

AT

P602

1230.

CLONITROBENZEN, DẠNG LỎNG

3409

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1231.

4-CLO-o-TOLUIDIN HYDROCLORUA DUNG DỊCH

3410

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

R001

1232.

beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

3411

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1233.

beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

3411

6.1

60

III

AT

P001

IBC02

1234.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

3413

6.1

66

I

1000

AT

P001

1235.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

3413

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

1236.

KALI XYANUA DUNG DỊCH

3413

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1237.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

3414

6.1

66

I

1000

AT

P001

1238.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

3414

6.1

60

II

1000

AT

P001

IBC02

1239.

NATRI XYANUA DUNG DỊCH

3414

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1240.

NATRI FLORIT DUNG DỊCH

3415

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

P001

IBC02

1241.

CLOACETO-PHENON, DẠNG LỎNG

3416

6.1

60

II

AT

1242.

XYLYL BROMUA, DẠNG RẮN

3417

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1243.

2,4-TOLUYLENEDIAMIN DUNG DỊCH

3418

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1244.

KALI FLORIT DUNG DỊCH

3422

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1245.

AMONI DINITRO-o- CRESOLAT DUNG DỊCH

3424

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1246.

AMONI DINITRO-o- CRESOLAT DUNG DỊCH

3424

6.1

60

III

AT

P001

IBC02

1247.

ACRYLAMIT DUNG DỊCH

3426

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1248.

CLOBENZYL CLORUA, DẠNG RẮN

3427

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1249.

3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG RẮN

3428

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1250.

CLOTOLUIDIN, DẠNG LỎNG

3429

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1251.

XYLENOL, DẠNG LỎNG

3430

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1252.

NITROBENZO-TRIFLORIT, DẠNG RẮN

3431

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1253.

NITROCRESOL, DẠNG LỎNG

3434

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

LP01

R001

1254.

HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG RẮN

3436

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1255.

CLOCRESOL, DẠNG RẮN

3437

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1256.

CỒN alpha- METYLBENZYL, DẠNG RẮN

3438

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1257.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3439

6.1

66

1

1000

AT

P002

IBC07

1258.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3439

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1259.

NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3439

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1260.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3440

6.1

66

I

1000

AT

P001

1261.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3440

6.1

60

II

AT

P001

IBC02

1262.

SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S

3440

6.1

60

III

AT

P001

IBC03

R001

1263.

CLODINITROBENZEN, DẠNG RẮN

3441

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1264.

DICLOANILIN, DẠNG RẮN

3442

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1265.

DINITROBENZEN, DẠNG RẮN

3443

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1266.

NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

3444

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1267.

NICOTIN SUNPHAT, DẠNG RẮN

3445

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1268.

NITROTOLUEN, DẠNG RẮN

3446

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1269.

NITROXYLEN, DẠNG RẮN

3447

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1270.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S

3448

6.1

66

I

1000

AT

P002

1271.

CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S

3448

6.1

60

II

1000

AT

P002

IBC08

1272.

BROMBENZYL XYANUA, DẠNG RẮN

3449

6.1

66

I

1000

AT

P002

1273.

DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG RẮN

3450

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1274.

TOLUIDIN, DẠNG RẮN

3451

6.1

60

11

AT

P002

IBC08

1275.

XYLIDIN, DẠNG RẮN

3452

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1276.

DINITƠ TOLUEN, DẠNG RẮN

3454

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1277.

CRESOL, DẠNG RẮN

3455

6.1

68

II

AT

P002

IBC08

1278.

CLONITROTOLUEN, DẠNG RẮN

3457

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1279.

NITROANISOL, DẠNG RẮN

3458

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1280.

NITROBROMBENZEN, DẠNG RẮN

3459

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1281.

N-ETYLBENZYL- TOLUIDIN, DẠNG RẮN

3460

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1282.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

3462

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1283.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

3462

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1284.

CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S

3462

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

R001

1285.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3464

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1286.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3464

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1287.

ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S

3464

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1288.

ORGANOARSEN IC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

3465

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1289.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S

3465

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1290.

ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

3465

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1291.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S.

3466

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1292.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S

3466

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1293.

CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S

3466

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1294.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

3467

6.1

66

I

1000

AT

P002

IBC07

1295.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

3467

6.1

60

II

AT

P002

IBC08

1296.

HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

3467

6.1

60

III

AT

P002

IBC08

LP02

R001

1297.

HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI có TRONG THIẾT BỊ hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI ĐÓNG GÓI KÈM THEO THIẾT BỊ

3468

2

1000

P205

1298.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

3469

3

338

I

FL

P001

1299.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

3469

3

338

II

FL

P001

IBC02

1300.

SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIÊU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

3469

3

38

III

FL

P001

IBC03

R001

1301.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ chứa chất lỏng dễ cháy

3473

3

P004

1302.

HỖN HỢP ETANON VÀ XĂNG hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ NHIÊU LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ DẦU, chứa hơn 10% etanon

3475

3

33

II

FL

P001

IBC02

1303.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa khí dễ cháy hóa lỏng

3478

2

P004

1304.

BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa hydro trong hydrua kim loại

3479

2

P004

1305.

HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ, DỄ CHÁY

3483

6.1

663

I

1000

FL

P602

1306.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3488

6.1

663

I

1000

FL

P601

1307.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3489

6.1

663

I

1000

FL

P602

1308.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

3490

6.1

623

I

1000

FL

P601

1309.

CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

3491

6.1

623

I

1000

FL

P602

1310.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

3494

3

336

I

FL

P001

1311.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

3494

3

336

II

FL

P001

IBC02

1312.

DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

3494

3

36

III

FL

P001

IBC03

R001

1313.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, N.O.S

3500

2

20

AT

P206

1314.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, N.O.S

3501

2

23

FL

P206

1315.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĐỘC, N.O.S

3502

2

26

AT

P206

1316.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĂN MÒN, N.O.S

3503

2

28

AT

P206

1317.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S

3504

2

263

FL

P206

1318.

HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

3505

2

238

FL

P206

1319.

URANI HEXAFLORIT, VẬT LIỆU PHÓNG XẠ, KIỆN HÀNG MIỄN TRỪ, số lượng dưới 0,1 kg mỗi kiện, phân hạch hoặc không phân hạch-được miễn trừ

3507

6.1

I

P603

1320.

KHÍ HÚT BÁM, DỄ CHÁY, N.O.S

3510

2

3000

P208

1321.

KHÍ HÚT BÁM, N.O.S

3511

2

P208

1322.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S

3512

2

25

P208

1323.

KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S

3513

2

3000

P208

1324.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

3514

2

25

P208

1325.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S

3515

2

25

P208

1326.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

3516

2

25

P208

1327.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

3517

2

25

P208

1328.

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

3518

2

25

P208

1329.

BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

3519

2

50

P208

1330.

CLO, BỊ HẤP THỤ

3520

2

500

P208

1331.

SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

3521

2

25

P208

1332.

ARSIN, BỊ HẤP THỤ

3522

2

25

P208

1333.

GERMANE, BỊ HẤP THỤ

3523

2

25

P208

1334.

PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

3524

2

25

P208

1335.

PHOTPHIN, BỊ HẤP THỤ

3525

2

25

P208

1336.

HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

3526

2

25

P208

Ghi chú:

- Danh mục này không quy định đối với các hàng hóa nguy hiểm thuộc hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng.

- Đơn vị tính ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp (cột 7) là kg (đối với chất rắn), lít (đối với chất lỏng), lít (dung tích phương tiện chứa đối với chất khí).

PHỤ LỤC II

PHÂN LOẠI MỨC ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Chất lỏng dễ cháy

a) Chất lỏng dễ cháy được đóng gói theo quy định sau đây:

Nhóm đóng gói

Nhiệt độ chớp cháy cốc kín

Điểm sôi bắt đầu

I

-

≤ 35°C

II

≤ 23°C

> 35°C

III

≥ 23°C ≤ 60°C

> 35°C

Đối với chất lỏng có rủi ro phụ, nhóm đóng gói được căn cứ vào bảng trên và tính nghiêm trọng của rủi ro phụ.

b) Chất lỏng và hỗn hợp chất dẻo bao gồm hồn hợp chứa nhỏ hơn 20% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp vào nhóm đóng gói III với các yêu cầu sau:

- Chiều cao của lóp không hòa tan nhỏ hơn hoặc bằng 3% chiều cao của hỗn hợp chất.

- Độ nhớt và nhiệt độ chớp cháy tuân theo bảng sau:

Độ nhớt động học ở 23°C (mm2/s)

Thời gian chảy theo quy định tại ISO 2431:1993

Nhiệt độ chớp cháy (°C)

Thời gian (s)

Đường kính ống (mm)

20 < v ≤ 80

20 < t ≤ 60

4

> 17

80 < v ≤ 135

60 < t ≤ 100

4

> 10

135 < v ≤ 220

20 < t ≤ 32

6

> 5

220 < v ≤ 300

32 < t ≤ 44

6

> -1

300 < v ≤ 700

44 < t ≤ 100

6

> -5

700 < v

100 < t

6

≤ - 5

Ghi chú: Hỗn hợp chất có 20% < Nitrocellulose < 55% với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp vào chất có số UN 2059.

Các hợp chất có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 23°C có chứa:

+ Lớn hơn 55% Nitrocellulose với bất kỳ hàm lượng Nitơ.

+ Nhỏ hơn 55% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp loại vào chất có số UN 0340 hoặc UN 0342 hoặc UN 2555 hoặc UN 2556 hoặc UN 2557.

2. Chất rắn dễ cháy được thử nghiệm theo phương pháp mô tả tại Phần III, tiểu mục 33.2.1 Sách hướng thử nghiệm và tiêu chuẩn (Khuyến cáo Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm), được phân loại đóng gói như sau:

a) Đốt cháy chất rắn dễ cháy thời gian nhỏ hơn 45 giây với khoảng cách 100 mm

- Đóng gói mức II (PGII) đối với chất cháy qua vùng ẩm.

- Đóng gói mức III (PG III) đối với chất không cháy qua vùng ẩm trong thời gian tối thiểu 4 phút.

b) Bột kim loại hoặc hỗn hợp kim loại

- Đóng gói mức II (PG II) đối với chất cháy qua chiều dài thử nghiệm trong thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 5 phút.

- Đóng gói mức III (PG III) đối với chất cháy qua chiều dài mẫu thử lớn hơn 5 phút.

3. Chất dễ tự bốc cháy được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

- Đóng gói mức I (PG I) đối với chất có khả năng tự cháy.

- Đóng gói mức II (PG II) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 2,5 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C hoặc là các chất tự cháy tại nhiệt độ 50°C với thể tích là 450 lít.

- Đóng gói mức III (PG III) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 10 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C.

4. Chất phát ra khí dễ cháy khi gặp nước được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

- Đóng gói mức I (PG I) đối với chất phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ môi trường và thường có xu hướng khí tạo thành tự bắt cháy hoặc phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường mà tốc độ giải phóng khí dễ cháy lớn hơn hoặc bằng 10 lit/kg hợp chất trong mỗi phút.

- Đóng gói mức II (PG II) đối với chất phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 20 lít/kg hợp chất mỗi giờ và không thuộc đóng gói nhóm I.

- Đóng gói mức III (PG III) đối với chất phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 1 lít/kg hợp chất trong một giờ và không thuộc đóng gói mức I, II.

PHỤ LỤC III

YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG TIỆN CHỨA HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. YÊU CẦU CHUNG

1. Hàng hóa nguy hiểm phải được đóng gói trong các phương tiện chứa đủ vững chắc để có thể chịu được những va chạm và tác động của thời tiết trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp hàng hoá giữa các phương tiện và xếp dỡ vào kho tàng bằng thủ công hoặc thiết bị cơ giới. Phương tiện chứa phải đảm bảo kết cấu đủ kín để hàng hóa bên trong không bị thất thoát trong quá trình chuẩn bị vận chuyển hoặc khi vận chuyển với các tác động như rung lắc, tăng nhiệt độ, độ ẩm và áp suất.

2. Các phần tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm của phương tiện chứa phải đảm bảo:

a) Không bị ảnh hưởng hay bị suy giảm chất lượng do tác động của loại hàng đóng gói bên trong.

b) Không phản ứng hoặc làm xúc tác phản ứng với các loại hàng mà nó bao gói.

c) Cho phép dùng lớp lót trơ thích hợp để làm lớp lót bảo vệ, cách ly bao gói với loại hàng đóng gói bên trong.

3. Khi đóng gói chất lỏng, cần để lại khoảng không gian cần thiết để đảm bảo bao gói không bị rò rỉ hay biến dạng xảy ra vì sự tăng thể tích của các chất lỏng được bao gói khi nhiệt độ tăng trong quá trình vận chuyển. Nếu việc đóng gói chất lỏng diễn ra ở 50°C, thì chỉ được phép nạp tối đa 98% thể tích của đơn vị bao gói. Khi đóng gói chất lỏng ở nhiệt độ 15°C, mức độ nạp chất lỏng vào đơn vị bao gói cần tính toán theo bảng sau:

Nhiêt đô sôi (°C)

<60

≥60

<100

≥100

<200

≥200

<300

≥300

Mức độ nạp (Phần trăm thể tích bình chứa)

90

92

94

96

98

4. Các lớp bao gói trong, khi hàng hóa nguy hiểm được đóng gói hai lớp phải đảm bảo sao cho trong điều kiện vận chuyển bình thường, không bị vỡ, đâm thủng hoặc rò rỉ các chất được bao gói ra lớp bao gói bên ngoài.

5. Các loại bao gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thuỷ tinh, sành sứ hoặc một số loại nhựa nhât định... cân phải được chèn cố định với lớp bao gói ngoài bằng các vật liệu chèn, đệm giảm chấn động thích hợp có tính trơ đối với hàng hóa nguy hiểm được bao gói.

6. Không đóng gói trong cùng một bao gói ngoài hoặc trong cùng thùng chứa, côngtenơ các bao gói trong chứa hàng hóa nguy hiểm thuộc các nhóm khác nhau có thể phản ứng với nhau và gây ra các hiện tượng:

a) Bùng cháy hoặc phát nhiệt lớn.

b) Phát nhiệt hoặc bùng cháy tạo hơi ngạt, ô xy hoá hay khí độc.

c) Tạo ra chất có tính ăn mòn mạnh.

d) Tạo ra các chất không bền.

7. Độ kín của phương tiện chứa các chất được làm ẩm hoặc pha loãng phải đủ kín để đảm bảo trong quá trình vận chuyển hàm lượng chất lỏng làm ẩm hoặc pha loãng không xuống thấp dưới mức giới hạn.

8. Hàng hóa nguy hiểm có khả năng sinh khí làm tăng áp suất bên trong phương tiện chứa phải có cơ cấu thông hơi gắn trên nắp phương tiện chứa nếu hơi thoát ra không gây nguy hiểm độc, cháy nổ và khối lượng khí thoát ra ở mức nhỏ không gây nguy hiểm. Cơ cấu thoát khí cần phải thiết kế sao cho không gây ra rò rỉ các chất được bao gói cũng như không cho phép các vật lạ xâm nhập vào bên trong trong quá trình vận chuyển bình thường.

9. Các loại thùng chứa, bao gói rỗng đã chứa đựng hàng hóa nguy hiểm cần phải được quản lý như bao gói đang chứa hàng hóa nguy hiểm.

10. Các phương tiện chứa chất lỏng, khí nguy hiểm đều phải thử nghiệm độ rò rỉ trước khi sử dụng.

11. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng rắn có khả năng chuyển đổi thành trạng thái lỏng trong quá trình vận chuyển cần phải được chế tạo theo tiêu chuẩn chứa hàng hóa nguy hiểm ở trạng thái lỏng. Các chất có điểm chảy bằng hoặc thấp hơn 45°C được coi là các chất có khả năng thay đổi trạng thái thành chất lỏng.

12. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng hạt hay bột cần phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các lớp đệm lót kín.

13. Các phương tiện chứa được chế tạo để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói cao được phép sử dụng để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói thấp hơn.

14. Các bao gói được chế tạo mới hay tái chế, sử dụng lại phải đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật và định kỳ thử nghiệm, kiểm tra theo quy định. Việc sử dụng lại các bao gói, thùng chứa phải tuân thủ các yêu cầu sau:

- Không sử dụng các loại bao gói bằng nhựa quá 5 năm kể từ ngày sản xuất để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa bằng nhựa để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có mức đóng gói PGI.

- Không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa có dấu hiệu hư hỏng, rạn nứt. Các loại bao gói, thùng chứa có nắp thông hơi, khi sử dụng lại phải thay mới cơ cấu thông hơi.

15. Các loại hàng hóa nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau không được chở chung trên cùng một phương tiện. Bảng sau đây chỉ dẫn những hàng hóa nguy hiểm được chuyên chở trên cùng phương tiện:

2.1

2.2

2.3

3

4.1

4.1+1

4.2

4.3

5.1

5.2

5.2+1

6.1

6.2

7A, B,C

8

9

2.1

2.2

2.3

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

3

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

4.1

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

4.1+1

X

4.2

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

4.3

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

5.1

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

5.2

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

5.2+1

X

6.1

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

6.2

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

7
A,B,C

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

8

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

9

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Các dấu (X) là dấu hiệu cho phép được thực hiện

II. CHI TIẾT VỀ YÊU CẦU ĐÓNG GÓI

1. Yêu cầu đóng gói loại P001

Đóng kiện

Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

Bao gói trong và vật liệu bao gói

Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

Nhóm rất nguy hiểm (I)

Nhóm nguy hiểm (II)

Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10 lít

Thùng trònb

Nhựa 30 lít

Sắt

250 kg

400 kg

400 kg

Kim loại 40 lít

Nhôm

250 kg

400 kg

400 kg

Kim loại khác

250 kg

400 kg

400 kg

Nhựa

250 kg

400 kg

400 kg

Gỗ dán

150 kg

400 kg

400 kg

Xơ ép (fibre)

75 kg

400 kg

400 kg

Hộp

Sắt

250 kg

400 kg

400 kg

Nhôm

250 kg

400 kg

400 kg

Gỗ tự nhiên

150 kg

400 kg

400 kg

Gỗ dán

150 kg

400 kg

400 kg

Gỗ tái chế

75 kg

400 kg

400 kg

Tấm xơ ép (fibreboard)

75 kg

400 kg

400 kg

Nhựa dẻo

60 kg

60 kg

60 kg

Nhựa cứng

150 kg

400 kg

400 kg

Can (Jerrican)c

Sắt

120 kg

120 kg

120 kg

Nhôm

120 kg

120 kg

120 kg

Nhựa

120 kg

120 kg

120 kg

Đóng thùng đơn

Dạng thùng tròn

Bằng thép, nắp liền

250 lít

450 lít

450 lít

Bằng thép, nắp rời

250 lít a

450 lít

450 lít

Bằng nhôm, nắp liền

250 lít

450 lít

450 lít

Bằng nhôm, nắp rời

250 lít a

450 lít

450 lít

Kim loại khác, nắp liền

250 lít

450 lít

450 lít

Kim loại khác, nắp rời

250 lít a

450 lít

450 lít

Nhựa, nắp liền

250 lít

450 lít

450 lít

Nhựa, nắp rời

250 lít a

450 lít

450 lít

Can

Bằng thép, nắp liền

60 lít

60 lít

60 lít

Bằng thép, nắp rời

60 lít a

60 lít

60 lít

Bằng nhôm, nắp liền

60 lít

60 lít

60 lít

Bằng nhôm, nắp rời

60 lít a

60 lít

60 lít

Nhựa, nắp liền

60 lít

60 lít

60 lít

Nhựa, nắp rời

60 lít8

60 lít

60 lít

Bao gói hỗn hợp

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép hoặc nhôm

250 lít

250 lít

250 lít

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng xơ ép, nhựa hoặc gỗ dán

120 lít

250 lít

250 lít

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép hoặc nhôm; Hộp hoặc thùng chứa bằng nhựa, bao gói ngoài bằng gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép hoặc hộp nhựa cứng

60 lít

60 lít

60 lít

Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, tấm xơ ép, gỗ dán, nhựa đặc hoặc bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép, nhôm, gỗ hoặc bao ngoài bằng giỏ mây

60 lít

60 lít

60 lít

a Chỉ áp dụng với các chất có độ nhớt lớn hơn 2680 mm2/s.

b Thùng tròn: Bao gói hình trụ có đáy phẳng hoặc đáy lồi làm bằng kim loại, nhựa, gỗ dán hoặc các loại phù hợp khác. Nó cũng bao gồm các bao gói có hình dạng khác, ví dụ. bao gói tròn, thuôn hoặc dạng xô. Không bao gm thùng g (wooden barrel) và can (jerrican).

c Can (Jerrican): bao gói bằng kim loại hoặc nhựa có mặt cắt ngang hình chữ nhật hoặc đa giác với một hoặc nhiều miệng nắp.

2. Yêu cầu đóng gói loại P002

Đóng kiện

Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

Bao gói trong và vật liệu bao gói

Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

Nhóm rất nguy hiểm (I)

Nhóm nguy hiểm (II)

Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thùng tròn

Thủy tinh 10 kg

Thép

400 kg

400 kg

400 kg

Nhựa a 50 kg

Nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Kim loại 50 kg

Kim loại khác thép hoặc nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Giấy a,b,c 50 kg

Nhựa

400 kg

400 kg

400 kg

Xơ ép a,b,c 50 kg

Gỗ dán

400 kg

400 kg

400 kg

Xơ ép (fibre)

400 kg

400 kg

400 kg

Hộp

Thép

400 kg

400 kg

400 kg

Nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Kim loại khác thép hoặc nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Gỗ tự nhiên

250 kg

400 kg

400 kg

Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột

250 kg

400 kg

400 kg

Gỗ dán

250 kg

400 kg

400 kg

Gỗ tái chế

125 kg

400 kg

400 kg

Tấm xơ ép

125 kg

400 kg

400 kg

Nhựa mềm

60 kg

60 kg

60 kg

Nhựa cứng

250 kg

400 kg

400 kg

Can

Thép

120 kg

120 kg

120 kg

Nhôm

120 kg

120 kg

120 kg

Nhựa

120 kg

120 kg

120 kg

Đóng gói đơn

Thùng tròn

Thép

400 kg

400 kg

400 kg

Nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Kim loại khác thép hoặc nhôm

400 kg

400 kg

400 kg

Nhựa d

400 kg

400 kg

400 kg

Xơ ép d

400 kg

400 kg

400 kg

Gỗ dán d

400 kg

400 kg

400 kg

Can

Thép

120 kg

120 kg

120 kg

Nhôm

120 kg

120 kg

120 kg

Nhựa

120 kg

120 kg

120 kg

Hộp

Thép

Không cho phép

400 kg

400 kg

Nhôm

Không cho phép

400 kg

400 kg

Gỗ tự nhiên

Không cho phép

400 kg

400 kg

Gỗ dán

Không cho phép

400 kg

400 kg

Gỗ tái chế d

Không cho phép

400 kg

400 kg

Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột d

Không cho phép

400 kg

400 kg

Tấm xơ ép d

Không cho phép

400 kg

400 kg

Nhựa cứng d

Không cho phép

400 kg

400 kg

Túi

Túi d

Không cho phép

50 kg

50 kg

Bao gói hỗn hp

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, gỗ dán, xơ ép hoặc nhựa.

400 kg

400 kg

400 kg

Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa hoặc hộp bằng thép, nhôm, hộp gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép, nhựa cứng.

75 kg

75 kg

75 kg

Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, tấm xơ ép hoặc thùng thưa bằng thép, nhôm hoặc hộp gỗ, giỏ đan, nhựa cứng, nhựa mềm.

75 kg

75 kg

75 kg

Bình chịu áp.

a bao gói trong có lớp chng lọt.

b bao gói trong không được sử dụng khi chứa chất có thể chuyển thành chất lỏng khi vận chuyển.

c bao gói trong không được sử dụng cho chất đóng gói nhóm I.

d Đóng gói không được sử dụng cho chất có thể thành chất lỏng khi vận chuyển

3. Yêu cầu đóng gói loại P003

Hàng hóa nguy hiểm phải được đặt trong bao gói bên ngoài phù hợp. Phải sử dụng các bao gói bên ngoài làm bằng vật liệu thích hợp, có độ bền và thiết kế phù hợp với khả năng đóng gói và mục đích sử dụng của nó. Trường hợp yêu cầu đóng gói này được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm hoặc các bao gói bên trong của bao gói hỗn hợp, bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn ngừa việc đổ hàng trong điều kiện vận chuyển bình thường.

4. Yêu cầu đóng gói loại P004

Yêu cầu áp dụng cho UN 3473, 3476, 3477, 3478 và 3479.

Đóng gói cho các thùng tròn, hộp, bình đối với các hộp pin nhiên liệu, các hộp pin nhiên liệu được đóng gói với thiết bị hoặc chứa trong thiết bị.

5. Yêu cầu đóng gói loại P010

Bao gói trong

Bao gói ngoài

Khối lượng tối đa

Thủy tinh 1 l

Thùng tròn

Thép 40 l

Thép

400 kg

Nhựa

400 kg

Gỗ dán

400 kg

Xơ ép

400 kg

Hộp

Thép

400 kg

Gỗ tự nhiên

400 kg

Gỗ dán

400 kg

Gỗ hoàn nguyên

400 kg

Ván xơ ép

400 kg

Nhựa giãn nở

60 kg

Nhựa rắn

400 kg

Bao gói đơn

Khối lượng tối đa

Thùng tròn

thép, đầu không tháo rời

450 l

Bình chứa

thép, đầu không tháo rời

60 l

Bao gói hỗn hp

Bình nhựa trong các thùng tròn bằng thép

250 l

Bình chịu áp bằng thép

6. Yêu cầu đóng gói loại P200

a) Đóng gói loại P200 (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) theo tiêu chuẩn đóng gói TCVN 6714:2000 - Chai chứa khí hóa lỏng (trừ Axetylen và khí đốt hóa lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

b) Đóng gói axetylen hoà tan tuân thủ theo TCVN 6871:2007, TCVN 5331-91, TCVN 7052-1:2002 vàTCVN 7052-2:2002.

c) Đối với các loại chai chứa khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan loại khác, việc đóng gói, chế tạo, thử nghiệm và kiểm định tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

7. Yêu cầu đóng gói loại P201

Yêu cầu này áp dụng đối với UN 3167, 3168 and 3169.

Các đóng gói sau đây được chấp nhận:

a) Bao gói bên ngoài

- Các chai và các bình chứa khí tuân thủ với yêu cầu chế tạo, thử nghiệm và nạp.

- Các bao gói hỗn hợp sau đây với điều kiện đáp ứng các quy định phần yêu cầu chung:

+ Thùng tròn.

+ Hộp.

+ Can.

b) Bao gói bên trong

- Đối với khí không độc, bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 5 lít/bao gói.

- Đối với khí độc, các bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 1 lít /bao gói.

Bao gói phải phù hợp với mức nhóm đóng gói III.

8. Yêu cầu đóng gói loại P203

Đóng gói cho các loại bình chứa lạnh cryo kín, bình chứa lạnh cryo hở. Áp dụng cho khí hóa lỏng được làm lạnh loại 2.

a) Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo kín

- Các bình chứa lạnh kín phải được cách nhiệt để chúng không bị đóng băng.

- Áp suất thử

Các chất lỏng được làm lạnh phải được chứa đầy trong các bình chứa lạnh cryo kín với áp suất thử nghiệm tối thiểu sau đây:

+ Đối với bình chứa lạnh cryo kín có cách nhiệt chân không, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần tổng áp suất bên trong tối đa của bình, kể cả trong quá trình nạp và xả, cộng với 100 kPa (1 bar).

+ Đối với các bình chứa lạnh cryo kín khác, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần áp suất bên trong tối đa của bình chứa, có tính đến áp suất trong quá trình nạp và xả.

- Mức nạp

Đối với khí hóa lỏng lạnh không cháy, không độc (mã phân loại 3A và 3O), thể tích của pha lỏng ở nhiệt độ nạp và ở áp suất 100 kPa (1 bar) không được vượt quá 98% dung tích chứa nước của bình chứa.

Đối với khí hóa lỏng lạnh dễ cháy (mã phân loại 3F), mức nạp phải duy trì dưới mức môi chất được nâng lên đến nhiệt độ tại đó áp suất hơi bằng với áp suất mở của van an toàn, thể tích của pha lỏng sẽ đạt 98% thể tích chứa nước ở nhiệt độ đó.

- Thiết bị giảm áp

Các bình chứa lạnh cryo kín phải được lắp ít nhất một thiết bị giảm áp.

- Vật liệu được sử dụng để đảm bảo độ kín rò các mối nối hoặc bảo quản vỏ phải phù hợp với môi chất bên trong. Trong trường hợp các bình chứa được thiết kế để vận chuyển các khí oxy hóa (mã phân loại 30), các vật liệu này không được phản ứng nguy hiểm với các khí.

b) Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo mở

Chỉ các khí hóa lỏng làm lạnh không bị oxy hóa sau đây thuộc mã phân loại 3A mới được chứa trong các bình chứa lạnh mở: UN 1913, 1951, 1963, 1970, 1977, 2591, 3136 và 3158.

Các bình chứa lạnh cryo mở phải được chế tạo để đáp ứng các yêu cầu sau:

- Các bình chứa phải được thiết kế, sản xuất, thử nghiệm và trang bị để có thể chịu mọi điều kiện, kể cả mỏi, mà chúng sẽ phải chịu trong quá trình sử dụng bình thường và trong điều kiện vận chuyển bình thường.

- Dung tích không được quá 450 lít.

- Bình chứa phải có kết cấu vách kép với không gian giữa vách trong và ngoài được hút chân không (cách nhiệt chân không). Lớp cách nhiệt phải ngăn chặn sự hình thành đọng sương ở mặt ngoài của bình chứa.

- Vật liệu chế tạo phải có cơ tính phù hợp ở nhiệt độ làm việc.

- Các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa nguy hiểm sẽ không bị ảnh hưởng hoặc yếu đi bởi hàng hóa nguy hiểm dự định vận chuyển và không gây ra ảnh hưởng nguy hiểm, ví dụ: phản ứng xúc tác hoặc phản ứng với hàng hóa nguy hiểm.

- Bình chứa bằng thủy tinh có thành kép phải có bao gói bên ngoài bằng vật liệu đệm hoặc vật liệu thấm hút thích hợp, chịu được áp suất và các tác động có thể xảy ra trong điều kiện vận chuyển bình thường.

- Bình chứa phải được thiết kế để giữ ở vị trí thẳng đứng trong quá trình vận chuyển.

- Các lỗ mở của bình chứa phải được trang bị các thiết bị thoát khí, ngăn ngừa chất lỏng bắn ra và có kết cấu sao cho giữ nguyên trong quá trình vận chuyển.

9. Yêu cầu đóng gói loại P205

Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3468. Đóng gói cho hệ thống tồn trữ hydrua kim loại. Chỉ đề cập đối với các bình chứa áp suất có dung tích chứa nước không quá 150 lít và áp suất tối đa không quá 25 MPa.

10. Yêu cầu đóng gói loại P206

Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3500, 3501, 3502, 3503, 3504 và 3505.

Các chai và bình áp lực phải được nạp sao cho pha không phải pha khí không vượt quá 95% dung tích ở 50 °C, không bị đầy hoàn toàn ở 60 °C. Khi nạp, áp suất bên trong ở 65 °C không được vượt quá áp suất thử của chai và bình áp lực. Phải tính đến áp suất hơi và độ giãn nở thể tích của tất cả các chất trong chai và bình áp suất.

Áp suất thử nghiệm tối thiểu phải phù hợp với hướng dẫn đóng gói P200 đối với chất đẩy nhưng không được nhỏ hơn 20 bar.

11. Yêu cầu đóng gói loại P207

Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 1950.

Các đóng gói sau được chấp nhận, với điều kiện đáp ứng các quy định yêu cầu chung:

- Thùng, hộp: Bao gói phải phù hợp với mức tính năng của nhóm bao gói II.

- Bao gói bên ngoài cứng có khối lượng tối đa như sau:

+ Tấm xơ ép (fibreboard) 55 kg

+ Khác tấm xơ ép 125 kg

Bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn chặn sự di chuyển quá mức của các sol khí và vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

12. Yêu cầu đóng gói loại P208

Yêu cầu này áp dụng cho khí bị hấp thụ loại 2.

a) Áp suất của mỗi chai chứa đã nạp phải nhỏ hơn 101,3 kPa ở 20 °C và nhỏ hơn 300 kPa ở 50 °C.

b) Áp suất thử tối thiểu của chai là 21 bar.

c) Áp suất nổ tối thiểu của chai là 94,5 bar.

d) Áp suất bên trong ở 65 °C của chai chứa đã nạp không được vượt quá áp suất thử của chai.

đ) Vật liệu hấp thụ phải tương thích với chai và không được tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với khí được hấp thụ. Khí kết hợp với vật liệu hấp thụ không được ảnh hưởng hoặc làm yếu chai hoặc gây ra phản ứng nguy hiểm (ví dụ phản ứng xúc tác).

e) Các quy định đóng gói đặc biệt dành riêng chất (trong bảng).

a: Không được sử dụng các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm.

d: Khi sử dụng các chai thép, chỉ cho phép những chai mang dấu "H" phù hợp được phép sử dụng.

r: Việc nạp khí này phải được giới hạn sao cho nếu xảy ra sự phân hủy hoàn toàn thì áp suất không vượt quá 2/3 áp suất thử của chai.

z: Vật liệu chế tạo của chai và các phụ kiện của chúng phải phù hợp với môi chất và không được phản ứng để tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với chúng.

Số UN

Tên và mô tả

Mã phân loại

LC50
ml/
m3

Các điều khoản đóng gói đặc biệt

3510

Khí hút bám, dễ cháy, N.O.S

9F

z

3511

KHÍ HÚT BÁM, N.O.S

9A

z

3512

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S

9T

≤ 5000

z

3513

KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S

90

z

3514

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S

9TF

≤ 5000

z

3515

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S

9TO

≤ 5000

z

3516

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S

9TC

≤ 5000

z

3517

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S

9TFC

≤ 5000

z

3518

KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S

9TOC

≤ 5000

z

3519

BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

9TC

387

a

3520

CLO, BỊ HẤP THỤ

9TOC

293

a

3521

SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

9TC

450

a

3522

ARSIN, BỊ HẤP THỤ

9TF

20

d

3523

GERMANE, BỊ HẤP THỤ

9TF

620

d,r

3524

PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

9TC

190

3525

PHOTPHIN, BỊ HẤP THỤ

9TF

20

d

3526

HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

9TF

2

13. Yêu cầu đóng gói loại P300

Quy định này áp dụng cho UN 3064. Đóng gói đối với các bao gói hỗn hợp gồm các hộp kim loại bên trong có dung tích không quá 1 lít và các hộp gỗ bên ngoài chứa không quá 5 lít dung dịch.

Các yêu cầu bổ sung:

a) Hộp kim loại phải được bao bọc hoàn toàn bằng vật liệu đệm hấp thụ.

b) Hộp gỗ phải được lót toàn bộ bằng vật liệu thích hợp không thấm nước và nitroglycerin.

14. Yêu cầu đóng gói loại P302

Yêu cầu này áp dụng cho UN 3269.

Bao gói hỗn hợp sau được cho phép, với điều kiện là đáp ứng các quy định chung:

- Bao gói bên ngoài:

+ Thùng tròn.

+ Hộp.

+ Bình.

- Bao gói bên trong:

+ Chất hoạt hóa (peroxit hữu cơ) phải có số lượng tối đa là 125 ml cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất lỏng và 500 g cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất rắn.

+ Vật liệu cơ bản và chất kích hoạt phải được đóng gói riêng biệt trong các bao gói bên trong.

Nhiều thành phần có thể được đặt trong cùng một bao gói bên ngoài với điều kiện là chúng sẽ không tương tác nguy hiểm trong trường hợp rò rỉ.

Bao gói phải phù hợp với cấp độ tính năng của nhóm đóng gói II hoặc III theo tiêu chí cho loại 3 áp dụng cho vật liệu cơ bản.

15. Yêu cầu đóng gói loại P600

Yêu cầu này áp dụng cho UN 1700.

Các đóng gói sau đây được cho phép:

Bao gói bên ngoài đáp ứng mức hoạt động của nhóm đóng gói II. Các mặt hàng phải được đóng gói riêng lẻ và ngăn cách với nhau bằng cách sử dụng vách ngăn, bộ phận chia tách, bao gói bên trong hoặc vật liệu đệm để ngăn ngừa vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

Khối lượng tối đa: 75 kg.

16. Yêu cầu đóng gói loại P601

Bao gói phải được làm kín, và đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa là 15kg, gồm:

- Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh có sức chứa tối đa là 1 lít và chứa tối đa 90% thể tích.

- Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

- Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

b) Bao gói hỗn hợp gồm bao gói bên trong bằng kim loại (cho UN 1744), polyvinylidene fluoride (PVDF), chứa không lớn hơn 5 lít có chứa chất hấp thụ đủ hấp thụ chất chứa bên trong bao gói ngoài khối lượng tối đa 75kg là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép; nhôm; gỗ tự nhiên; gỗ dán; gỗ tái chế; tấm xơ ép; nhựa cứng. Bao gói trong không được phép điền đầy hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

c) Bao gói gồm:

- Bao gói ngoài: Thùng tròn bằng thép, nhựa nắp rời.

- Bao gói trong: Thùng tròn và bao gói hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

+ Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

+ Khả năng chứa không lớn hơn 125 lít; làm chặt bằng nắp kiểu ren. Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: Chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển; có khóa niêm phong.

d) Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

17. Yêu cầu đóng gói loại P602

Bao gói được làm kín theo yêu cầu sau:

a) Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa 15 kg, gồm:

- Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh với khả năng chứa tối đa là 1 lít và không nạp hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

- Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

- Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

b) Bao gói hỗn hợp với lớp đệm trơ được đóng gói trong các kiện dạng thùng, dạng hộp với vật liệu là sắt, nhôm, kim loại khác, nhựa, gỗ dán, gỗ tự nhiên, gỗ tái chế và gỗ ép. Khối lượng tối đa của kiện hàng không quá 75 kg. Mỗi bình chứa bên trong kiện có thể tích không quá 5 lít. Khi đóng gói hóa chất nguy hiểm chiếm không quá 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

c) Thùng tròn bằng thép, nhôm, kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

- Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

- Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển. Có khóa niêm phong.

d) Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

18. Yêu cầu đóng gói loại P603

Yêu cầu này áp dụng cho UN 3507. Đóng gói đối với các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa, các bao gói thứ hai chống rò rỉ, bao gói cứng bên ngoài.

Các bao gói gồm:

a) Các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa.

b) Các bao gói thứ hai cứng chống rò rỉ.

c) Bao gói cứng bên ngoài:

- Thùng tròn.

- Hộp.

- Can.

19. Yêu cầu đóng gói loại R001

Can, thùng, hộp kim loại

Sức chứa tối đa/Trọng lượng tối đa

Nhóm rất nguy hiểm (I)

Nhóm nguy hiểm (II)

Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Bằng thép, nắp đầu không tháo rời

Không được phép

40 lít / 50 kg

40 lít / 50 kg

Bằng thép, nắp đầu tháo rời

Không được phép

40 lít / 50 kg

40 lít / 50 kg

Ghi chú:

- Áp dụng cho chất rắn và lỏng.

- Đối với chất loại 3, nhóm đóng gói II, có thể sử dụng nhóm đóng gói này với các chất có áp suất hơi không lớn hơn 110 kPa tại 50 °C và có độc tính nhẹ.

20. Yêu cầu đóng gói loại IBC01

a) Chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

b) Sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình để chứa chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy cốc kín không lớn hơn 60°C hoặc bột có khả năng nổ bụi cần có biện pháp chống tĩnh điện. Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng thép, nhôm, kim loại khác cần được kiểm định định kỳ theo quy định.

Không được sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình trong thời gian 03 tháng đến lần kiểm định tiếp theo.

21. Yêu cầu đóng gói loại IBC02

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cờ trung bình, dung tích chứa lớn hơn 450 lít và chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

22. Yêu cầu đóng gói loại IBC03

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp chứa chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

23. Yêu cầu đóng gói IBC05

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa cứng và hỗn hợp.

24. Yêu cầu đóng gói loại IBC06

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp.

25. Yêu cầu đóng gói loại IBC07

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp, gỗ.

26. Yêu cầu đóng gói loại IBC08

Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, tấm xơ ép, bao gói hỗn hợp, gỗ.

27. Yêu cầu đóng gói loại LP01

Bao gói trong

Bao gói ngoài lớn

Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10 lít

Nhựa 30 lít

Kim loại 40 lít

Thép

Nhôm

Kim loại khác thép, nhôm

Nhựa cứng

Gỗ tự nhiên

Gỗ dán

Gỗ tái chế

Tấm xơ ép

Không được phép

Chứa tối đa: 3 m3

28. Yêu cầu đóng gói loại LP02

Bao gói trong

Bao gói ngoài lớn

Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

Nhóm nguy hiểm thấp (III)

Thủy tinh 10kg

Nhựab 50kg

Kim loại 50 kg

Giấy a, b 50 kg

Xơ ép a, b 50 kg

Thép

Nhôm

Kim loại khác thép, nhôm

Nhựa cứng

Gỗ tự nhiên

Gỗ dán

Gỗ tái chế

Tấm xơ ép

Nhựa dẻoc

Không được phép

Chứa tối đa: 3 m3

a Không áp dụng khi chứa các chất có thể thành chất lỏng trong quá trình vận chuyển.

b Bao gói trong có tấm chống lọt bột

c Chỉ sử dụng với bao gói trong mềm.

29. Yêu cầu đóng gói LP200

Yêu cầu áp dụng đối với UN 1950. Đóng gói đối với bao gói lớn cứng phù hợp với cấp hiệu suất của nhóm đóng gói II, được làm bằng: thép, nhôm, kim loại không phải thép hoặc nhôm, chất dẻo cứng, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, tấm xơ ép cứng.

III. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA

1. Bao bì, thùng chứa có khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít

a) Thùng tròn bằng thép, nhôm hoặc kim loại khác

- Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

- Đối với thùng chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với thùng chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

- Thân thùng chứa lớn hơn 60 lít chất lỏng phải có tối thiểu 02 đai an toàn.

- Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

- Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít.

b) Can thép hoặc nhôm

- Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

- Đối với can chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với can chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

- Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

- Khả năng chứa tối đa là 120 kg hoặc 60 lít.

c) Thùng tròn bằng gỗ dán

- Thân được làm bằng gỗ dán tối thiểu 02 lớp, đầu được làm bằng gỗ dán tối thiểu 03 lớp, các lớp được liên kết với nhau bằng keo có thể chịu được thấm nước.

- Trong trường hợp yêu cầu chống lọt bột, nắp được làm bằng giấy loại dày.

- Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 250 lít.

d) Thùng tròn và can bằng nhựa

- Vật liệu chế tạo thùng, can phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng, can.

- Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

- Khả năng thấm tối đa chấp nhận được đối với chất lỏng dễ cháy là 0,008 g/l.h ở nhiệt độ 23 °C.

- Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg hoặc 450 lít; đối với can là 120 kg hoặc 60 lít.

đ) Hộp gỗ tự nhiên

- Hộp được đóng chặt đảm bảo chống rung khi vận chuyển trong điều kiện vận chuyển bình thường.

- Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg.

e) Hộp gỗ dán

- Gỗ dán được sử dụng tối thiểu 3 lớp được gắn với nhau bằng keo dán chịu nước.

- Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

g) Hộp gỗ tái chế

- Thành hộp làm bằng gỗ tái chế chịu nước.

- Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

h) Hộp tấm xơ ép, kim loại

Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

2. Bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình

a) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Độ giãn dài của thép (%) không nhỏ hơn 10.000/Rm với mức tối thiểu là 20%, trong đó Rm là giới hạn kéo nhỏ nhất của thép (N/mm2).

- Độ giãn dài của nhôm hoặc hợp kim của nhôm (%) không nhỏ hơn 10.000/6Rm với mức tối thiểu là 8%.

- Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng thép không nhỏ hơn yêu cầu trong bảng sau:

Thể tích (C), lít

Chiều dày thành, mm

Thùng chứa không được bảo vệ

Thùng chứa được bảo vệ

C ≤ 1000

2,5

2,0

1000 < C ≤ 2000

T = C/2000 + 2,0

T = C/2000 + 1,5

2000 < C ≤ 3000

T = C/1000 + 1,0

T = C/2000 + 1,5

- Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng kim loại khác thép được tính theo công thức sau, tuy nhiên không nhỏ hơn 1,5 mm

Trong đó:

e1: Chiều dày tối thiểu của thành thùng chứa, mm.

e0: Chiều dày tối thiểu tính cho thùng chứa bằng thép, mm.

Rm1: Giới hạn kéo nhỏ nhất, in N/mm2.

A1: Độ giãn dài tối thiểu.

- Thùng chứa được lắp thiết bị giảm áp đảm bảo áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng trong thùng chứa không lớn hơn 65 kPa và không nhỏ hơn -100 kPa tại nhiệt độ 55°C.

b) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng nhựa

Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

3. Bao bì, thùng chứa cỡ lớn

a) Bằng kim loại: Sử dụng liên kết hàn để chế tạo bao bì, thùng chứa cỡ lớn. Mối hàn đảm bảo vững chắc và an toàn.

b) Bằng nhựa: Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

c) Bằng gỗ: Được chế tạo bằng gỗ tự nhiên, gỗ dán (tối thiểu 3 lớp), gỗ tái chế đảm bảo vững chắc, an toàn khi chứa hàng hóa nguy hiểm.

4. Bao bì, thùng chứa hàng hóa loại 2

Bao bì thùng chứa hàng hóa loại 2 được thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây:

- TCVN 8366:2010 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.

- TCVN 6289:2008 (ISO 10286:2007) - Chai chứa khí - Thuật ngữ.

- TCVN 6290:1997 (ISO 10463:1993) - Chai chứa khí - Chai chứa các khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

- TCVN 6292:2013 (ISO 4706:2008) - Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - Áp suất thử 6 MPa và thấp hơn.

- TCVN 6293:1997 - Chai chứa khí. Chai chứa khí dùng trong y tế. Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.

- TCVN 6294:2007 - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn. Kiểm tra và thử định kỳ.

- TCVN 6295:1997 - Chai chứa khí. Chai chứa khí không hàn. Tiêu chuẩn an toàn và đặc tính.

- TCVN 6304-1997 - Chai chứa khí đốt hóa lỏng - Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển.

- TCVN 6484:1999 - Khí đốt hóa lỏng (LPG). Xe bồn vận chuyển. Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng.

- TCVN 6485:1999 - Khí đốt hóa lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn.

- TCVN 6713:2013 (ISO 11625:2007) - Chai chứa khí - An toàn trong thao tác.

- TCVN 6714:2000 - Chai chứa khí hóa lỏng (trừ axetylen và khí đốt hóa lỏng). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

- TCVN 6872:2013 (ISO 11117:2008) - Chai chứa khí - Mũ bảo vệ van và vành bảo vệ van - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm.

- TCVN 6873:2007 - Chai chứa khí. Giá chai chứa khí nén và khí hóa lỏng (trừ axetylen). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

- TCVN 6874-1:2013 (ISO 11114-1:2012) - Chai chứa khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa. Phần 1: Vật liệu kim loại.

- TCVN 7051:2002 - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại. Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử.

- TCVN 7163:2013 (ISO 10297:2006) - Chai chứa khí di động - Van chai - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.

- TCVN 7388-1:2013 (ISO 9809-1:2010) - Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa.

- TCVN 7388-2:2013 (ISO 9809 -2:2010) - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa.

- TCVN 7388-3:2013 (ISO 9809-3:2010) - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 3: Chai bằng thép thường hóa.

- TCVN 8616:2010 - Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.

- QCVN 04: 2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.

- QCVN 02: 2017/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng mini.

5. Bồn bể chuyên dụng lắp trên phương tiện vận chuyển

- Vật liệu chế tạo bồn bể chuyên dụng được làm bằng kim loại và phù hợp với hàng hóa nguy hiểm dự kiến chứa bên trong;

- Trong trường hợp sử dụng thép để chế tạo bồn bể chuyên dụng, cường độ uốn không vượt quá 460 N/mm2 và cường độ kéo không vượt quá 725 N/mm2.

- Chiều dày tối thiểu của vỏ bồn được tính theo công thức sau:

Trong đó:

e:

Chiều dày vỏ bồn (mm)

PT:

Áp lực thử (Mpa)

PT:

Áp lực tính toán (Mpa)

D:

Đường kính vỏ bồn (mm)

δ:

Ứng suất của vật liệu chế tạo (N/mm2)

λ:

Hệ số hàn

Hệ số λ = 0,8 trong trường hợp tất cả các mối hàn chữ “T” với tổng chiều dài mối hàn kiểm tra không nhỏ hơn 10% tổng chiều dài mối hàn; λ = 0,9 trong trường hợp kiểm tra không nhỏ hơn 25% tổng chiều dài mối hàn, λ = 1 trong trường hợp tất cả các mối hàn được kiểm tra.

Chiều dày bồn bể chuyên dụng không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

Đường kính bao bì, thùng chứa

≤ 1,80 m

> 1,80 m

Chiều dày tối thiểu (mm)

Thép không gỉ

2,5

3

Thép khác

3

4

Hợp chất của nhôm

4

5

Nhôm có hàm lượng lớn hơn 99,8%

6

8

6. Phương tiện thủy nội địa chuyên dụng

Phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau:

- QCVN 21:2015/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

- Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

- QCVN 01:2008/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.

- Sửa đổi lần 1: 2016 QCVN 01:2008/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.

PHỤ LỤC IV

NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Thông tin chung

1. Tên tổ chức vận tải:

2. Địa chỉ của trụ sở chính:

3. Điện thoại: Fax:

Email: Website: (nếu có)

4. Họ và tên người đại diện: [1]

5. Đặc điểm hàng vận chuyển

Tên hàng theo danh mục

SUN

Loại nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Mức đóng gói

Khối lưng vận chuyển

Phương tiện chứa

Hàng hóa 1

Hàng hóa 2 (nếu có)

Hàng hóa 3 (nếu có)

…………

6. Đặc điểm vận chuyển

6.1. Nơi khởi hành:

6.2. Nơi đến:

6.3. Tuyến đường vận chuyển: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư ...)

6.4. Tuyến đường thay thế: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư ...)

6.5. Thời gian vận chuyển: (Ban ngày, ban đêm)

6.6. Phương tiện vận chuyển: (Mô tả chung về loại, số lượng phương tiện vận chuyển, cự ly vận chuyển tối đa, tốc độ vận chuyển và các trang thiết bị xử lý sự cố kèm theo trên phương tiện vận chuyển)

II. Các khả năng tai nạn, sự cố và biện pháp khắc phục

II.1. Đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển

1. Nguy him v cháy

1.1. Tính chất dễ cháy: Xếp loại, tác nhân gây cháy (nhiệt độ cao, tia lửa, tiếp xúc với không khí hoặc nước..)

1.2. Các nguy hiểm kèm theo khi cháy: nổ, khói độc

1.3. Các chất dập cháy thích hợp

1.4. Biện pháp chữa cháy

1.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

1.6. Khoảng cách cách ly an toàn

2. Nguy hiểm về nổ

2.1. Tính chất nổ: Xếp loại, tác nhân kích thích (nhiệt độ cao, tia lửa, ma sát, va đập..)

2.2. Các nguy hiểm kèm theo nổ: mảnh văng, sóng nổ...

2.3. Khoảng cách cách ly an toàn

3. Nguy hiểm về độc

3.1. Tính chất độc hại: Xếp loại, ngưỡng tiếp xúc

3.2. Các nguy hiểm kèm theo khi rò rỉ, tràn đổ: nổ, khói độc

3.3. Các chất dập cháy thích hợp

3.4. Khoảng cách cách ly an toàn

3.5. Biện pháp thu gom, làm sạch

3.6. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

4. Nguy hiểm về ăn mòn

4.1. Tính chất ăn mòn: Xếp loại (mạnh, vừa, yếu), vật liệu bị phá hủy (kim loại, nhựa, gỗ...)

4.2. Các nguy hiểm kèm theo khi tràn đổ, rò rỉ: ăn mòn phát nhiệt gây cháy, khí độc

4.3. Các chất trung hòa thích hợp

4.4. Biện pháp thu gom, làm sạch

4.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

4.6. Khoảng cách cách ly an toàn

II.2 Các tình huống điển hình và biện pháp xử lý

TT

Tình huống cơ bản

Hậu quả

Hành động cần thực hiện

Số điện thoại cần liên lạc

1

Cản trở giao thông (do hỏng đường, ùn tắc kéo dài...)

Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm... dẫn đến cháy, rò rỉ

- Chuyển tuyến đường vận chuyển

- Cách ly, bảo vệ khu vực tiếp xúc

- Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

- Cơ quan cứu nạn

- Chuyên gia kỹ thuật

2

Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển nhưng không ảnh hưởng đến phương tiện chứa

Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm... dẫn đến cháy, rò rỉ

- Khắc phục hoặc thay phương tiện vận chuyển

- Thay người điều khiển phương tiện nếu có thương vong do tai nạn

- Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

- Cơ quan cứu nạn

- Trung tâm cứu hộ giao thông

- Chuyên gia kỹ thuật

3

Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển có hư hỏng phương tiện chứa

Rò rỉ, tràn đổ thoát ra các chất độc hại hoặc dễ cháy, nổ... gây thiệt hại về người, tài sản xung quanh

- Khắc phục hư hỏng nhỏ nếu đã có phương án, công cụ dự kiến cho các trường hợp này (bịt chỗ rò, khóa van...)

- Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

- Gọi trợ giúp

- Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ... Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

- Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

- Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

- Cơ quan cứu nạn

- Trung tâm cứu hộ giao thông

- Chuyên gia kỹ thuật.

Trung tâm cấp cứu y tế

4

Cháy phương tiện vận chuyển

Hỏng phương tiện chứa hoặc nổ phương tiện chứa nếu hàng vận chuyển có khả năng tăng áp suất do nhiệt, phát thải khí độc... gây thiệt hạn về người, tài sản.

- Dập cháy bằng phương tiện kèm theo xe nếu đám cháy nhỏ.

- Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

- Gọi trợ giúp

- Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ... Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

- Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

- Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

- Cơ quan cứu nạn

- Trung tâm cứu hộ giao thông

- Chuyên gia kỹ thuật

5

Các tình huống khác

Ghi chú: Các tình huống và nội dung trên chỉ có tính minh họa, tổ chức vận tải phải dựa trên đặc điểm hàng hóa và đặc điểm vận chuyển để đánh giá về khả năng xảy ra sự cố, mức độ hậu quả xảy ra để xây dựng các tình huống điển hình và hành động khắc phục phù hợp.

III. Khả năng ứng cứu và tổ chức ứng cứu

III.1 Khả năng ứng cứu sự cố khẩn cấp

1. Khả năng ứng cứu ban đầu tại hiện trường

1.1. Người đủ điều kiện ứng cứu: (người điều khiển phương tiện, áp tải đã được huấn luyện phương pháp ứng cứu, xử lý...)

1.2. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu: (thông tin, chữa cháy, dập lửa, bảo hộ cá nhân, dụng cụ sơ cứu, biển báo sự cố, thu gom...)

1.3. Phạm vi, mức độ ứng cứu: Liệt kê các tình huống nằm trong khả năng ứng cứu của người điều khiển phương tiện, mức độ phát triển của tình huống cần gọi trợ giúp.

2. Khả năng ứng cứu của người vận tải hoặc người gửi hàng

2.1. Số chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn từ xa cho người xử lý tại hiện trường; số chuyên gia kỹ thuật xử lý hiện trường (nếu có)

2.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu: (của người vận tải hoặc của các tổ chức dịch vụ khác ở các địa phương nơi hàng vận chuyển đi qua - nếu có)

2.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu

3. Khả năng ứng cứu của lực lượng cứu nạn, cứu hộ

3.1. Đội xử lý sự cố: Số người, chuyên môn...

3.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu.

3.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu.

III.2. Tổ chức ứng cứu

1. Tổ chức thực hiện

Bộ phận điều hành, phối hợp tại trụ sở để nhận thông báo, chuyển tiếp, hướng dẫn và điều hành các hoạt động xử lý tại hiện trường. Phải có quy định trách nhiệm rõ ràng các thành viên trong bộ phận điều hành.

2. Các quy trình hoạt động

2.1. Quy trình thông tin khẩn cấp

Gồm thủ tục thông báo khẩn cấp, người nhận thông báo, thứ tự ưu tiên trong trường hợp thông báo nhiều nơi, chuyển tiếp và cơ chế đảm bảo thông tin đã xác nhận.

2.2. Quy trình xử lý sự cố

- Của người phát hiện, xử lý ban đầu

- Của bộ phận điều hành

- Chuyển tiếp cho lực lượng cứu nạn, cứu hộ

III.3. Các số điện thoại liên lạc khẩn cấp (gồm cả số cố định và di động)

1. Số điện thoại của cơ quan chịu trách nhiệm cứu nạn, cứu hộ: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của cơ quan này ở các tỉnh).

2. Số điện thoại của các Trung tâm cứu hộ giao thông: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của trung tâm này ở các tỉnh).

3. Số điện thoại của các chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn xử lý sự cố do người vận tải hoặc người gửi hàng chỉ định.

4. Số điện thoại của trung tâm cấp cứu y tế hoặc các dịch vụ khác (chuyển hàng, vận chuyển...).

5. Số điện thoại của người vận tải hoặc người gửi hàng.

6. Số điện thoại của Sở Công Thương các tỉnh có hàng vận chuyển đi qua.

III.4. Kế hoạch diễn tập

1. Kỳ hạn thực hiện diễn tập: (quý hoặc năm)

2. Các nội dung diễn tập, đánh giá:

3. Hình thức diễn tập: (thảo luận, thực nghiệm hiện trường, phối hợp...).

Ngày biên soạn:

Ngày sửa đổi:

Người đại diện Tổ chức vận tải

(Đóng dấu, ký tên)

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư s /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mặt ngoài: Kích thước: 190 mm x 130 mm

(1) ……………………………….

GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

(1) Tên đơn vị tổ chức tập huấn (cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

Mặt trong: Kích thước: 190 mm x 130 mm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Họ và tên: ………………..

Nam/Nữ: ………………….

Ngày sinh: ……………….

CMND/CCCD/ hộ chiếu số: ……………………………...

Nghề nghiệp: ……………..

Đơn vị công tác: ………...........................................

……………………………………………………………

Số: ……………..

Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm

Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng ... năm...

Đã hoàn thành lớp tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: …………. (1) cho ………..(2) do (3) …………….. tổ chức từ ngày: …….. đến ngày: ………... và kiểm tra đạt yêu cầu.

…. ngày... .tháng....năm…….

Đơn vị tập huấn 3

(Ký tên đóng dấu)

(1) Tên hàng hóa nguy hiểm

(2) Đối tượng tập huấn: người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (người điều khiển phương tiện/ thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa)

(3) Tên đơn vị tập huấn (cơ sở vận chuyển/ cơ sở thuê vận chuyển hoặc tổ chức huấn luyện)


PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số ……../2020/TT-BCT ngày .... tháng …. năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………………..

Thời gian tổ chức tập huấn: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

Người tập huấn: ………………………………. Đơn vị tập huấn: ………………………………….…………….

Nội dung tập huấn: Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: …………….1 đối với: ……………………. 2

TT

H và tên

Nam Nữ

Ngày sinh

Chức v

Số CMND/Hchiếu/ CCCD

Đơn vcông tác

Hình thức

Kết quả

Chữ

Ghi chú

Lần đầu

Đnh kỳ

Tập huấn lại

Thủ trưởng đơn vị 3
(Ký tên, đóng dấu)

Người tập huấn
(ký tên)

Người lập danh sách
(ký tên)

1 Tên hàng hóa nguy hiểm

2 Đối tượng được tập huấn: người điều khiển phương tiện vận chuyển/ thủ kho, người áp tải, người xếp/ dỡ hàng hóa nguy hiểm

3 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc Tổ chức huấn luyện)


PHỤ LỤC VII

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

………………………… 1
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………

………., ngày ... tháng ... năm .....

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

……………………………….. 2

Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;

Căn cứ kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của ………………………………….1;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các học viên theo danh sách đính kèm.

Điều 2. Thời gian tập huấn từ ngày …. tháng … năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……

Điều 3. …………………….3 và các học viên được công nhận kết quả tập huấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP.

…………………………..2

1 Tên đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

2 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

3 Thủ trưởng đơn vị có đối tượng được tập huấn


DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

(Kèm theo Quyết định số …… ngày.... tháng.... năm ….. về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm)

TT

Hvà tên

Nam Nữ

Ngày sinh

Nghề nghiệp

Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD

Đơn vị công tác

Hình thức

Kết quả

Ghi chú

Lần đầu

Đnh kỳ

Tập huấn li



[1] Người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 37/2020/TT-BCT quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 37/2020/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/11/2020
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Trần Tuấn Anh
  • Ngày công báo: 18/12/2020
  • Số công báo: Từ số 1163 đến số 1164
  • Ngày hiệu lực: 14/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản