BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRÊN NHÃN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng và lộ trình thực hiện đối với thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với nguyên liệu, thực phẩm sau đây:
a) Nguyên liệu, thực phẩm không bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bao gồm cả đá thực phẩm;
b) Thực phẩm có một thành phần nguyên liệu duy nhất;
c) Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai (bao gồm cả loại chỉ bổ sung CO2 và/hoặc hương liệu);
d) Muối thực phẩm, muối tinh;
đ) Giấm ăn và các chất thay thế cho giấm bao gồm cả loại chỉ bổ sung hương liệu;
e) Hương liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
g) Men (enzym) thực phẩm;
h) Chè, cà phê không chứa thành phần bổ sung khác trừ phẩm màu, hương liệu;
i) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe;
k) Đồ uống có cồn;
l) Thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2017/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và thực phẩm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP);
m) Thực phẩm do cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ sản xuất quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này tự nguyện ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa là thực phẩm (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân); các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năng lượng (Energy) là năng lượng hóa học mà cơ thể con người thu được từ thực phẩm để duy trì sự sống, hoạt động và tăng trưởng, được tính bằng hệ số chuyển đổi năng lượng với các thành phần tạo ra năng lượng trong thực phẩm.
2. Chất đạm (Protein) là hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cấu thành từ các axit amin, được tính theo quy ước bằng cách áp dụng các hệ số chuyển đổi các giá trị của nitơ hữu cơ có trong thực phẩm.
3. Carbohydrat (Carbohydrate) là hợp chất của cacbon, oxy, hydro được sắp xếp dưới dạng đường đơn (monosaccarid) hoặc bội số của đường đơn và không bao gồm chất xơ.
4. Đường tổng số (Total Sugars) là tổng lượng đường đơn, đường đôi có trong thực phẩm (bao gồm cả đường tự nhiên và đường cho thêm vào trong thực phẩm).
5. Chất béo (Total Fat) là hợp chất hữu cơ không chứa nitơ, thành phần chính là triglycerid, các axit béo, cholesterol và phospholipid.
6. Chất béo bão hòa (Saturated Fat) là một loại chất béo trong đó các chuỗi axit béo không có các liên kết đôi trong cấu trúc hóa học.
7. Natri (Sodium) là khoáng chất kim loại kiềm, ký hiệu hoá học là Na, có trong các loại muối, gia vị và một số thực phẩm tự nhiên, phụ gia thực phẩm khác.
8. Giá trị dinh dưỡng tham chiếu là giá trị số, được khuyến nghị cho người Việt Nam dựa trên dữ liệu khoa học về nhu cầu dinh dưỡng cơ thể cần ăn hằng ngày nhằm duy trì tình trạng dinh dưỡng tối ưu, giảm nguy cơ mắc bệnh không lây nhiễm liên quan đến chế độ ăn uống.
Điều 4. Nguyên tắc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm
1. Việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm phải bảo đảm tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, pháp luật về an toàn thực phẩm có liên quan.
2. Bảo đảm chính xác, không gây ra cách hiểu sai lệch, nhầm lẫn về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm.
3. Thông tin thành phần, giá trị dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm thực phẩm phải dễ nhận biết, dễ hiểu và không tẩy xóa được.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRÊN NHÃN THỰC PHẨM
Điều 5. Nội dung ghi thành phần dinh dưỡng
1. Thực phẩm sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam thực hiện ghi các thành phần dinh dưỡng sau đây:
a) Năng lượng;
b) Chất đạm;
c) Carbohydrat;
d) Chất béo;
đ) Natri.
2. Nước giải khát, sữa chế biến cho thêm đường quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và thực phẩm cho thêm đường khác: thực hiện ghi 05 thành phần dinh dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này và đường tổng số.
3. Thực phẩm được chế biến dưới hình thức chiên rán: thực hiện ghi 05 thành phần dinh dưỡng quy định tại khoản 1 Điều này và chất béo bão hoà.
4. Đối với thực phẩm không chứa hoặc có chứa thành phần dinh dưỡng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng giá trị dinh dưỡng của thành phần đó nhỏ hơn giá trị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thì không bắt buộc phải ghi thành phần dinh dưỡng đó trên nhãn thực phẩm.
Điều 6. Cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng
1. Thông tin về giá trị năng lượng được tính bằng ki-lô-ca-lo (kcal); thông tin về hàm lượng chất đạm, carbohydrat, chất béo, chất béo bão hòa, đường tổng số được tính bằng gam (g); thông tin về hàm lượng natri được tính bằng miligam (mg). Thông tin các thành phần dinh dưỡng được biểu thị trong 100g hoặc 100ml thực phẩm hoặc trong một khẩu phần ăn đã được xác định hàm lượng trên nhãn hoặc theo mỗi phần đóng gói khi số phần trong bao gói đó được công bố.
2. Tổ chức, cá nhân có thể biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu đối với các thành phần dinh dưỡng quy định tại
3. Giá trị dinh dưỡng của các thành phần dinh dưỡng quy định tại
4. Giá trị khoảng dung sai của các thành phần dinh dưỡng quy định tại
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Điều 8. Lộ trình thực hiện
1. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2025, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm để lưu thông tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư phải thực hiện việc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư này.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, các tổ chức, cá nhân không được sản xuất, in ấn, nhập khẩu và sử dụng nhãn không đúng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
Thực phẩm có nhãn chưa ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng theo quy định lại Thông tư này đã được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2026 thì được tiếp tục lưu thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn thực phẩm đó.
Điều 10. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Cục An toàn thực phẩm, Cục Y tế dự phòng, Vụ Sức khỏe bà mẹ - Trẻ em và các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
b) Cục An toàn thực phẩm, Cục Y tế dự phòng, Vụ Sức khỏe bà mẹ - Trẻ em căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham gia phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của các Bộ quản lý chuyên ngành về thực phẩm theo phân công tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP tổ chức thực hiện Thông tư này.
c) Viện Dinh dưỡng có trách nhiệm nghiên cứu, rà soát đề xuất việc sửa đổi, cập nhật giá trị dinh dưỡng tham chiếu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế) để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG KHÔNG BẮT BUỘC GHI TRÊN NHÃN THỰC PHẨM[1]
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Thành phần năng lượng có giá trị ≤ 4 kcal trên 100 ml (dạng lỏng).
2. Thành phần chất đạm ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).
3. Thành phần Carbohydrat có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).
4. Thành phần chất béo có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).
5. Thành phần chất béo bão hòa có giá trị ≤ 0,1 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc ≤ 0,1 g trên 100 ml (dạng lỏng).
6. Thành phần đường tổng số có giá trị ≤ 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc ≤ 0,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).
7. Thành phần natri có giá trị ≤ 0,005 g trên 100 g.
PHỤ LỤC II
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG THAM CHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Thành phần dinh dưỡng | Đơn vị đo lường | Giá trị dinh dưỡng tham chiếu | Cơ sở đề xuất |
1 | Năng lượng | Kcal | 2000 | Dựa trên nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của người Việt Nam, số liệu khẩu phần ăn từ Tổng điều tra Quốc gia về dinh dưỡng |
2 | Chất đạm | g | 50 | Theo khuyến cáo của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex) |
3 | Carbohydrat | g | 325 | Dựa trên nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam |
4 | Đường tổng số | g | - | Chưa khuyến nghị giá trị dinh dưỡng tham chiếu |
5 | Chất béo, trong đó: Chất béo bão hòa | g g | 56 20 | Chất béo: Dựa trên nghiên cứu và tính toán từ nhu cầu dinh dưỡng của người Việt Nam, khẩu phần chất béo chỉ nên cung cấp tối đa 25% tổng năng lượng khẩu phần; Chất béo bão hòa: Theo khuyến cáo của Codex |
6 | Natri | mg | 2000 | Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và khuyến cáo của Codex |
[1] Phụ lục này chỉ để xác định việc không bắt buộc ghi thành phần dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm và không sử dụng cho các mục đích khác.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2022/TT-BYT | Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ GHI NHÃN DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn về ghi nhãn dinh dưỡng đối với thực phẩm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm và lộ trình thực hiện đối với thực phẩm được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2. Những sản phẩm thực phẩm sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:
a) Thực phẩm không chứa bất kỳ thành phần dinh dưỡng nào quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Nguyên liệu thực phẩm;
c) Các sản phẩm bao gồm một thành phần duy nhất;
d) Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai (bao gồm cả loại chỉ bổ sung CO2 và/hoặc hương liệu);
đ) Muối ăn;
e) Giấm ăn và các chất thay thế cho giấm bao gồm cả loại chỉ bổ sung hương liệu;
g) Hương liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
h) Men, enzym thực phẩm;
i) Trà, cà phê không chứa thành phần bổ sung khác;
k) Các thực phẩm không bao gói sẵn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm lưu thông tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ghi nhãn dinh dưỡng thực phẩm.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năng lượng (Energy) là năng lượng hóa học mà cơ thể con người thu được từ thực phẩm để duy trì sự sống, hoạt động và phát triển, được tính bằng hệ số chuyển đổi năng lượng với các thành phần tạo ra năng lượng trong thực phẩm (chất đạm, chất béo, chất bột đường).
2. Chất đạm (Protein) là hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cấu thành từ các axit amin, được tính theo quy ước bằng cách áp dụng các hệ số chuyển đổi các giá trị của nitơ hữu cơ có trong thực phẩm.
3. Carbohydrate là hợp chất của cacbon, oxy, được sắp xếp dưới dạng đường đơn (monosaccarit) hoặc bội số của đường đơn.
4. Đường tổng số (Total Sugars) là tổng lượng đường đơn, đường đôi có trong thực phẩm (bao gồm cả đường tự nhiên và đường cho thêm vào trong thực phẩm).
5. Chất béo (Fat) là hợp chất hữu cơ không chứa nitơ, thành phần chính là triglycerid, các axit béo, cholesterol và phospholipid.
6. Chất béo bão hòa (Saturated Fat) là một loại chất béo trong đó các chuỗi axit béo không có các liên kết đôi trong cấu trúc hóa học.
7. Natri (Sodium) là thành phần có trong muối ăn, gia vị mặn và một số thực phẩm tự nhiên, phụ gia thực phẩm khác.
8. Giá trị dinh dưỡng tham chiếu là giá trị bằng số, được khuyến cáo dựa trên các dữ liệu khoa học về nhu cầu chất dinh dưỡng mà cơ thể cần ăn vào hằng ngày để dự phòng bệnh của người Việt Nam theo công bố của Viện dinh dưỡng thuộc Bộ Y tế.
Điều 4. Nguyên tắc ghi nhãn dinh dưỡng đối với thực phẩm
1. Tuân thủ các quy định về ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa và pháp luật về an toàn thực phẩm có liên quan.
2. Bảo đảm tính chính xác, không được gây ra cách hiểu sai lệch, nhầm lẫn về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm.
3. Thông tin thành phần, giá trị dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm thực phẩm phải dễ hiểu, dễ đọc, dễ nhận biết, gắn liền với bao bì của sản phẩm, không thể tẩy xóa.
Chương II
NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
Điều 5. Nội dung ghi thành phần dinh dưỡng
1. Năng lượng (Energy).
2. Chất đạm (Protein).
3. Carbohydrate (Chất bột đường).
4. Total sugars (đường tổng số/tổng đường).
5. Chất béo (Fat).
6. Chất béo bão hòa (Saturated Fat).
7. Natri (Sodium).
Điều 6. Cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng
1. Thông tin về giá trị năng lượng phải được biểu thị theo ki-lô-ca-lo (kcal) hoặc kJ. Thông tin về hàm lượng chất đạm, cacbohydrate, đường tổng số, chất béo, chất béo bão hòa phải được biểu thị bằng số gam (g); thông tin về hàm lượng natri phải được biểu thị bằng miligam (mg) tính trên 100 g hoặc 100 ml thực phẩm và biểu thị theo phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thực phẩm được đóng gói gồm nhiều phần ăn thì có thể ghi theo mỗi phần ăn.
2. Giá trị dinh dưỡng của các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này phải được thể hiện bằng số, đầy đủ thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với một số loại thực phẩm không chứa thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này hoặc có chứa thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này nhưng giá trị dinh dưỡng của thành phần đó nhỏ hơn giá trị theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này thì không bắt buộc ghi thành phần dinh dưỡng đó trên nhãn thực phẩm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022.
Điều 8. Lộ trình thực hiện
1. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2024, thực phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh lưu thông tại Việt Nam phải thực hiện việc ghi nhãn dinh dưỡng thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
2. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2025 sản phẩm thực phẩm sản xuất theo phương pháp thủ công phải thực hiện việc ghi nhãn dinh dưỡng thực phẩm theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản tham chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn thực phẩm chủ trì phối hợp với Cục Y tế dự phòng, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Viện Dinh dưỡng chịu trách nhiệm chuyên môn liên quan đến việc công bố và cập nhật các giá trị dinh dưỡng tham chiếu theo quy định.
3. Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này đối với các nhóm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG THAM CHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BYT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Chất dinh dưỡng | Đơn vị đo lường | Giá trị tham chiếu |
1 | Năng lượng (Energy) | Kcal | 2000 |
2 | Chất đạm (Protein) | g | 70 |
3 | Carbohydrate | g | 305 |
4 | Đường tổng số (Total Sugars) | g | 50 |
5 | Chất béo (Fat) | g | 56 |
6 | Chất béo bão hòa (Saturated Fat) | g | 20 |
7 | Natri (Sodium) | mg | 2000 |
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN GHI GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BYT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tùy theo cách thức đóng gói của sản phẩm, cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm lưu thông tại Việt Nam trình bày phù hợp với một trong các mẫu sau:
Mẫu 1a. Ghi nhãn theo chiều dọc trên 100g/ml thực phẩm
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NUTRITION FACTS) | |||
Thành phần dinh dưỡng | Trên 100g/ml | % giá trị dinh dưỡng tham chiếu (NRV) | |
Năng lượng (Energy) | …… | kcal | ……% |
Chất đạm (Protein) | …… | g | ……% |
Carbohydrate | …… | g | ……% |
Đường tổng số (Total Sugars) | …… | g | …….% |
Chất béo (Fat) | …… | g | ……% |
Chất béo bão hòa (Saturated Fat) | …… | g | ……% |
Natri (Sodium) | …… | mg | ……% |
% giá trị dinh dưỡng tham chiếu (nutrient reference values - NRV) là tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày (với khẩu phần 2000 Kcal) của mỗi thành phần dinh dưỡng có trong 100 g hoặc 100 ml thực phẩm. |
Mẫu 1b. Mẫu ghi nhãn ngang liên tục
THÔNG TIN DINH DƯỠNG: Thành phần dinh dưỡng trên 100mg/ml: |
Giá trị năng lượng (Energy)……(kcal); Chất đạm (protein) ….g (…%); Carbohydrate….g (….%); Đường tổng số (Total Sugars)…….g (…..%); Chất béo (Fat) ..…g (….%); Chất béo bão hoà (Saturated Fat)…..g (….%); Natri (Sodium)……mg (…..%). |
|
Mẫu 2a. Ghi theo chiều dọc trên một phần ăn
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NUTRITION FACTS) | |||
Tổng số phần ăn*……………………… | |||
Kích cỡ một phần ăn**…………………. (g/ml) | |||
Thành phần dinh dưỡng | Trên một phần ăn | % giá trị dinh dưỡng tham chiếu (NRV) | |
Năng lượng (Energy) | …… | kcal | ……% |
Chất đạm (Protein) | …… | g | ……% |
Carbohydrate | …… | g | ……% |
Đường tổng số (Total Sugars) | ….... | g | …….% |
Chất béo (Fat) | …… | g | ……% |
Chất béo bão hòa (Saturated Fat) | …… | g | ……% |
Natri (Sodium) | …… | mg | ……% |
% giá trị dinh dưỡng tham chiếu (nutrient reference values - NRV) là tỷ lệ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày (với khẩu phần 2000 Kcal) của mỗi thành phần dinh dưỡng có trong một phần ăn. |
*Tổng số phần ăn: là số phần ăn được đóng gói trong sản phẩm.
Phần ăn là lượng thực phẩm sử dụng cho một lần ăn theo khuyến cáo của nhà sản xuất
**Kích cỡ một phần ăn là kích cỡ của một đơn vị đóng gói nhỏ hơn, sử dụng cho một lần ăn.
Mẫu 1b. Mẫu ghi nhãn ngang liên tục
THÔNG TIN DINH DƯỠNG: Tổng số phần ăn…….; Kích cỡ một phần ăn…… Thành phần dinh dưỡng trên một phần ăn: |
Giá trị năng lượng (Energy)……(kcal); Chất đạm (protein) ….g (…%); Carbohydrate….g (….%); Đường tổng số (Total Sugars)…….g (…..%); Chất béo (Fat) ..…g (….%); Chất béo bão hoà (Saturated Fat)…..g (….%); Natri (Sodium)……mg (…..%). |
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN VỀ SO SÁNH GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG KHÔNG BẮT BUỘC GHI TRÊN NHÃN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BYT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế )
1. Về năng lượng:
- Thấp calo: 40 kcal (170kJ) trên 100 g (dạng rắn) hoặc 20 kcal (80kJ) trên 100 ml (dạng lỏng).
- Không calo: 4 kcal trên 100 ml (dạng lỏng).
2. Về chất béo:
- Hàm lượng chất béo thấp: 3 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 1,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).
- Không có chất béo: 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc trên 100 ml (dạng lỏng).
3. Về hàm lượng chất béo bão hòa:
- Hàm lượng chất béo bão hòa thấp: 1,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,75 g trên 100 ml (dạng lỏng) và cung cấp 10% năng lượng từ chất béo no bão hòa.
- Không có chất béo bão hòa: 0,1 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,1 g trên 100 ml (dạng lỏng).
4. Về hàm lượng đường:
- Không có đường: 0,5 g trên 100 g (dạng rắn) hoặc 0,5 g trên 100 ml (dạng lỏng).
5. Về hàm lượng muối sodium:
- Ít muối: 0,12 g trên 100 g.
- Rất ít muối: 0,04 g trên 100 g.
- Không có muối: 0,005 g trên 100 g.
6. Về protein:
- Là nguồn bổ sung protein: Cung cấp 10% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 g (dạng rắn) hoặc cung cấp 5% giá trị dinh dưỡng tham khảo trong 100 ml (dạng lỏng). Cung cấp 5% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 100 kcal (12% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho 1 MJ) hoặc cung cấp 10% giá trị dinh dưỡng tham khảo cho một lần ăn.
- Hàm lượng protein cao: Cao gấp 2 lần giá trị của nguồn bổ sung protein.
- 1Thông tư liên tịch 45/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHCN hướng dẫn ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-BYT về quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Thông tư liên tịch 45/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHCN hướng dẫn ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư 06/2016/TT-BYT Quy định ghi nhãn thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 01/2018/TT-BYT về quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 7Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 8Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Thông tư 29/2023/TT-BYT hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2023/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực