Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 04 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 81/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về an ninh hàng không dân dụng;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.

Chương II

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG

Mục 1. ĐÀO TẠO CƠ BẢN

Điều 3. Đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh, kiểm tra trực quan đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.

2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:

a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;

b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.

3. Thời gian của khóa học: 332 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

40

40

00

1

Kiến thức chung về hàng không dân dụng

10

10

00

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

10

10

00

3

Pháp luật đại cương

20

20

00

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

130

130

00

1

An ninh hàng không

20

20

00

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

15

15

00

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

10

10

00

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

05

05

00

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

05

05

00

6

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

05

05

00

7

Các biện pháp kiểm soát ra, vào

10

10

00

8

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

15

15

00

9

Thiết bị an ninh hàng không

15

15

00

10

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

10

10

00

11

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

10

10

00

12

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

05

05

00

13

Văn hóa an ninh hàng không

05

05

00

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu

162

50

112

1

Kiểm tra trực quan hành khách

20

04

16

2

Kiểm tra trực quan hành lý

20

04

16

3

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm, hàng hóa nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

20

10

10

4

Kiểm tra bằng máy soi tia X

45

05

40

5

Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay

15

03

12

6

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ

12

04

08

7

Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt

10

05

05

8

Kiểm tra hành khách là người khuyết tật

10

05

05

9

Đồng bộ hành khách, hành lý

10

10

00

Tổng cộng

332

220

112

Điều 4. Đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh tại nhà ga, khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.

2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:

a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;

b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.

3. Thời gian khóa học: 330 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

40

40

00

1

Kiến thức chung về hàng không dân dụng

10

10

00

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

10

10

00

3

Pháp luật đại cương

20

20

00

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

130

130

00

1

An ninh hàng không

20

20

00

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

15

15

00

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

10

10

00

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

05

05

00

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

05

05

00

6

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

05

05

00

7

Các biện pháp kiểm soát ra vào

10

10

00

8

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

15

15

00

9

Thiết bị an ninh hàng không

15

15

00

10

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

10

10

00

11

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

10

10

00

12

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

05

05

00

13

Văn hóa an ninh hàng không

05

05

00

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát

160

53

107

1

Tuần tra và canh gác

20

05

15

2

Bảo vệ tàu bay

15

05

10

3

An ninh khu vực hạn chế

15

05

10

4

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

15

15

00

5

Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không

30

08

22

6

Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật

15

05

10

7

Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế

15

05 10

8

Bảo vệ hiện trường

05

05

00

9

Võ thuật

30

00

30

Tổng cộng

330

223

107

Điều 5. Đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện.

2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:

a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;

b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.

3. Thời gian: 415 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

40

40

00

1

Kiến thức chung về hàng không dân dụng

10

10

00

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

10

10

00

3

Pháp luật đại cương

20

20

00

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

130

130

00

1

An ninh hàng không

20

20

00

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

15

15

00

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

10

10

00

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

05

05

00

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

05

05

00

6

Người khai thác cảng hàng không, tàu bay

05

05

00

7

Các biện pháp kiểm soát ra vào

10

10

00

8

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

15

15

00

9

Thiết bị an ninh hàng không

15

15

00

10

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

10

10

00

11

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

10

10

00

12

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

05

05

00

13

Văn hóa an ninh hàng không

05

05

00

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh cơ động

245

105

140

1

Tuần tra và canh gác

20

05

15

2

Hộ tống người và hàng hóa

15

05

10

3

Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ

30

10

20

4

Kiểm soát đám đông gây rối

10

10

00

5

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

15

15

00

6

Bảo vệ hiện trường

10

10

00

7

Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ

20

05

15

8

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay

15

15

00

9

Võ thuật

110

30

80

Tổng cộng

415

275

140

Điều 6. Đào tạo nghiệp vụ an ninh trên không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong bảo vệ, duy trì trật tự, quản lý đám đông trên tàu bay trong khi bay, kỹ thuật sử dụng vũ khí, thiết bị hỗ trợ để khống chế, bắt giữ người vi phạm trên chuyến bay, kịp thời đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.

2. Đối tượng tham dự khóa học: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh trên không trong chuyến bay.

3. Thời gian: 270 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung về an ninh hàng không

130

130

00

1

An ninh hàng không

20

20

00

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

15

15

00

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

10

10

00

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

05

05

00

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

05

05

00

6

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

05

05

00

7

Các biện pháp kiểm soát ra vào

10

10

00

8

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

15

15

00

9

Thiết bị an ninh hàng không

15

15

00

10

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

10

10

00

11

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

10

10

00

12

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

05

05

00

13

Văn hóa an ninh hàng không

05

05

00

II

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh trên không

140

35

105

1

Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay

30

05

25

2

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

10

10

00

3

Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay

35

10

25

4

Quản lý đám đông gây rối trong khi bay

35

05

30

5

Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay

30

05

25

Tổng cộng

270

165

105

Mục 2. BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ

Điều 7. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

3. Thời gian: 40 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

04

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

04

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

04

4

Môi trường an ninh hàng không toàn cầu

04

5

Vai trò và hoạt động của các tổ chức trong khu vực và quốc tế

02

6

Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế

04

7

Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng

02

8

Công nghệ an ninh hàng không

04

9

Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không

04

10

Quản lý dự án

02

11

Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ

04

12

Kế hoạch khẩn nguy

02

Tổng cộng

40

Điều 8. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.

3. Thời gian: 24 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

04

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

04

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Những mối đe dọa đến an ninh hàng không dân dụng

02

5

Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng

02

6

Đặc điểm chung của các loại tội phạm

02

7

Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng

01

8

Kiểm soát khủng hoảng

01

9

Kế hoạch quản lý khủng hoảng

02

10

Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng

02

11

Thực hành quản lý khủng hoảng

02

Tổng cộng

24

Điều 9. Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.

2. Đối tượng: giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.

3. Thời gian

a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không: 56 giờ;

b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 85 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Vai trò của giáo viên an ninh và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không

12

06

06

2

Nguyên tắc học tập và giảng dạy

05

05

00

3

Tổ chức khóa học

05

05

00

4

Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không

05

05

00

5

Tổng quan về việc triển khai khóa học

10

05

05

6

Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận

04

04

00

7

Cách trình bày tài liệu

10

05

05

8

Đánh giá kết quả

05

05

00

Tổng cộng

56

40

16

b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

05

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

05

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

05

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

05

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

05

6

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

05

7

Các biện pháp kiểm soát ra vào

05

8

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

05

9

Thiết bị an ninh hàng không

05

10

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

15

11

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

05

12

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

05

13

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

05

14

Văn hóa an ninh hàng không

05

15

Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

05

Tổng cộng

85

Điều 10. Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, công tác chuẩn bị, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không.

2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.

3. Thời gian: 56 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Khái niệm và nội dung chương trình thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không quốc gia

04

04

00

2

Khái niệm về thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không

04

04

00

3

Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra

04

04

00

4

Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia

10

05

05

5

Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên

06

06

0

6

Kỹ năng thanh tra, kiểm tra

10

05

05

7

Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra

04

04

00

8

Quy trình kiểm tra, giám sát

04

04

00

9

Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra

10

02

08

Tổng cộng

56

38

18

Mục 3. HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN

Điều 11. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ bay

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người lái, tiếp viên hàng không, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 32 giờ;

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng: 40 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Bảo vệ tàu bay

04

5

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay

04

6

Đối phó với đe dọa bom trong khi bay

04

7

Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay

02

8

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

02

9

Kỹ năng tự vệ

08

10

Vật phẩm nguy hiểm

02

Tổng cộng

32

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Bảo vệ tàu bay

04

5

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay

04

6

Đối phó với đe dọa bom trong khi bay

04

7

Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay

02

8

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

02

9

Kỹ năng tự vệ

10

10

Vật phẩm nguy hiểm

02

11

Bảo đảm an ninh trên chuyến bay

02

12

Xử phạt vi phạm hành chính về an ninh hàng không

04

Tổng cộng

40

Điều 12. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý của hãng hàng không.

3. Thời gian: 12 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế về an ninh hàng không

02

5

Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không

02

6

Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên

01

7

Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng

01

Tổng cộng

12

Điều 13. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý, giám sát khai thác.

2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.

3. Thời gian: 12 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không

02

5

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không

02

6

Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không

01

7

Quản lý khủng hoảng

01

Tổng cộng

12

Điều 14. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ điều hành mặt đất.

2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.

3. Thời gian: 12 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Bảo vệ tàu bay

02

5

Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác

02

6

Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất

02

Tổng cộng

12

Điều 15. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ phục vụ chuyến bay.

2. Đối tượng

a) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;

b) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;

c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.

3. Thời gian: 12 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Kiểm tra an ninh trước chuyến bay

02

5

Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay

02

6

Kiểm tra khoang hàng hóa tàu ba

02

Tổng cộng

12

Điều 16. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.

2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.

3. Thời gian: 12 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Kiểm soát ra vào cơ sở kỹ thuật, bảo dưỡng và tàu bay

02

5

Bảo đảm an ninh đối với thiết bị, phương tiện, kho vật tư bảo dưỡng, phụ tùng

02

6

Bảo vệ tàu bay

02

Tổng cộng

12

Điều 17. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho kiểm soát viên không lưu

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát không lưu.

2. Đối tượng:

a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;

b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.

3. Thời gian: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân ba

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

02

5

Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không

02

6

Đối phó với tình huống không tặc

02

7

Đối phó với tình huống đe dọa bom

02

8

Quy trình báo động và khẩn nguy

02

Tổng cộng

16

Điều 18. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hóa.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 12 giờ;

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

01

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Nguyên tắc chung đối với hàng hóa

01

5

Kiểm tra tàu bay

01

6

Những dấu hiệu khả nghi

01

7

Những đồ vật khả nghi và hạn chế

01

8

Các phương pháp an ninh hàng hóa

01

9

Máy soi tia X

01

10

Kiểm tra trực quan hàng hóa

01

11

Tuần tra khu vực được kiểm soát

01

Tổng cộng

12

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Nguyên tắc chung đối với hàng hóa

01

5

Kiểm tra tàu bay

01

6

Những dấu hiệu khả nghi

01

7

Những đồ vật khả nghi và hạn chế

01

8

Các phương pháp an ninh hàng hóa

01

9

Máy soi tia X

01

10

Kiểm tra trực quan hàng hóa

01

11

Tuần tra khu vực được kiểm soát

01

12

Nhiệm vụ giám sát và quản lý

01

13

Đối phó với đe dọa

01

Tổng cộng

16

Điều 19. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ suất ăn.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 12 giờ;

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

01

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

5

Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

01

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

01

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh

01

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

10

Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công

01

11

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

Tổng cộng

12

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

0,5

5

Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

01

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

0,5

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh

01

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

10

Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công

01

11

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

12

Kiểm soát ra, vào và bảo vệ suất ăn

01

13

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

14

Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay

0,5

15

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

0,5

16

Nhiệm vụ giám sát và quản lý

01

Tổng cộng

16

Điều 20. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.

3. Thời gian

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 12 giờ;

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

01

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

01

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi

01

5

Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh

01

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

01

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh

01

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

10

Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công

01

11

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

12

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

Tổng cộng

12

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi

01

5

Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh

01

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

01

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh

01

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

10

Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công

01

11

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

12

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

13

Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại

01

14

Trách nhiệm giám sát, quản lý

01

Tổng cộng

16

Điều 21. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 12 giờ;

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

01

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

5

Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính

01

6

Kiểm soát an ninh

01

7

Thủ đoạn che dấu

01

8

Tình huống khả nghi

01

9

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

10

Máy soi tia X

01

11

Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác

01

Tổng cộng

12

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

5

Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính

01

6

Kiểm soát an ninh

01

7

Thủ đoạn che dấu

01

8

Tình huống khả nghi

01

9

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

10

Máy soi tia X

02

11

Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác

01

12

Nhiệm vụ giám sát, quản lý

01

Tổng cộng

16

Điều 22. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không; cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu.

3. Thời gian: 24 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

02

4

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế

04

5

Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát

04

6

Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ

02

7

Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không

06

8

Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc

02

Tổng cộng

24

Điều 23. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng có liên quan

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan trong khu vực hạn chế.

2. Đối tượng

a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;

b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;

c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG KHÓA HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không

02

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

04

3

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

02

Tổng cộng

08

Mục 4. HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ

Điều 24. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh soi chiếu

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm tra, soi chiếu an ninh.

2. Đối tượng: Nhân viên an ninh soi chiếu.

3. Thời gian: 24 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Kiểm tra trực quan hành khách

02

00

02

2

Kiểm tra trực quan hành lý

02

00

02

3

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm

04

00

04

4

Kiểm tra bằng máy soi tia X

04

00

04

5

Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay

02

00

02

6

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ

02

00

02

7

Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt

04

02

02

8

Kiểm tra hành khách là người khuyết tật

02

00

02

9

Đồng bộ hành khách, hành lý

02

00

02

Tổng cộng

24

02

22

Điều 25. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh kiểm soát

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm soát, giám sát, canh gác.

2. Đối tượng: Nhân viên an ninh kiểm soát.

3. Thời gian: 24 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Tuần tra và canh gác

04

02

02

2

Bảo vệ tàu bay

02

02

00

3

An ninh khu vực hạn chế

04

04

00

4

Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không

04

00

04

5

Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật

04

00

04

6

Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế

04

04

00

7

Bảo vệ hiện trường

02

02

00

Tổng cộng

24

14

10

Điều 26. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh cơ động

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ an ninh cơ động.

2. Đối tượng: Nhân viên an ninh cơ động.

3. Thời gian: 56 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Tuần tra và canh gác

02

00

02

2

Hộ tống người và hàng hóa

02

02

00

3

Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ

04

00

04

4

Kiểm soát đám đông gây rối

02

02

00

5

Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm

04

00

04

6

Bảo vệ hiện trường

02

02

00

7

Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ

04

04

00

8

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không

04

02

02

9

Võ thuật

32

00

32

Tổng cộng

56

12

44

Điều 27. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh trên không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ nhằm đối phó hiệu quả với hành vi can thiệp bất hợp pháp.

2. Đối tượng: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh trên không trong chuyến bay.

3. Thời gian: 24 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay

06

02

04

2

Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay

04

00

04

3

Quản lý đám đông gây rối trong khi bay

06

02

04

4

Kỹ thuật sử dụng thiết bị khống chế người trên tàu bay

04

00

04

5

Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay

04

02

02

Tổng cộng

24

06

18

Điều 28. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới về quản lý an ninh hàng không.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

3. Thời gian: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Môi trường an ninh hàng không toàn cầu

02

2

Vai trò và các hoạt động của các tổ chức khu vực, quốc tế

01

3

Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế

02

4

Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng

01

5

Công nghệ an ninh hàng không

02

6

Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không

02

7

Quản lý dự án

01

8

Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ

04

9

Kế hoạch khẩn nguy

01

Tổng cộng

16

Điều 29. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.

3. Thời gian: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Những mối đe dọa đến công nghệ hàng không dân dụng

02

2

Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng

02

3

Đặc điểm chung của các loại tội phạm

02

4

Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng

02

5

Kiểm soát khủng hoảng

02

6

Kế hoạch quản lý khủng hoảng

02

7

Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng

02

8

Thực hành quản lý khủng hoảng

02

Tổng cộng

16

Điều 30. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.

2. Đối tượng: Giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không: 16 giờ;

b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Vai trò của giáo viên an ninh hàng không và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không

01

2

Nguyên tắc học tập và giảng dạy

01

3

Tổ chức khóa học

03

4

Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không

02

5

Tổng quan về việc triển khai khóa học

02

6

Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận

02

7

Cách trình bày tài liệu

03

8

Đánh giá kết quả

02

Tổng cộng

16

b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

An ninh hàng không

01

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

01

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

01

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

01

5

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

01

6

Các biện pháp kiểm soát ra vào

02

7

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

02

8

Thiết bị an ninh hàng không

01

9

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm

02

10

Nguyên tắc xử lý khi phát hiện vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm

01

11

Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

02

12

Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

01

Tổng cộng

16

Điều 31. Huấn luyện định kỳ giám sát viên an ninh hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không.

2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.

3. Thời gian: 16 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra

02

2

Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia

02

3

Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên

02

4

Kỹ năng thanh tra, kiểm tra

04

5

Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra

02

6

Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra

04

Tổng cộng

16

Điều 32. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho tổ bay

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Bảo vệ tàu bay

01

2

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay

02

3

Đối phó với đe dọa bom trong khi bay

01

4

Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay

01

5

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

01

6

Vật phẩm nguy hiểm

02

Tổng cộng

08

Điều 33. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của ICAO về an ninh hàng không

02

2

Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không

04

3

Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên

01

4

Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng

01

Tổng cộng

08

Điều 34. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không

02

2

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không

02

3

Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không

02

4

Quản lý khủng hoảng

02

Tổng cộng

08

Điều 35. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.

3. Thời gian: 06 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

02

2

Bảo vệ tàu bay

02

3

Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi tiếp tục khai thác

02

Tổng cộng

06

Điều 36. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng:

c) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;

d) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;

c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.

3. Thời gian: 06 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Kiểm tra an ninh trước chuyến bay

02

2

Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay

02

3

Kiểm tra khoang hàng hóa tàu bay

02

Tổng cộng

06

Điều 37. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.

3. Thời gian: 06 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Bảo vệ tàu bay

02

2

Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác

02

3

Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất

02

Tổng cộng

06

Điều 38. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho kiểm soát viên không lưu

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng

a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;

b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

2

Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không

02

3

Đối phó với tình huống không tặc

02

4

Đối phó với tình huống đe dọa bom

02

5

Quy trình báo động và khẩn nguy

01

Tổng cộng

08

Điều 39. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ;

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Nguyên tắc chung đối với hàng hóa

01

2

Kiểm tra tàu bay

01

3

Những dấu hiệu khả nghi

01

4

Những đồ vật khả nghi và hạn chế

01

5

Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa

01

6

Máy soi tia X

01

7

Kiểm tra trực quan hàng hóa

01

8

Tuần tra khu vực được kiểm soát

01

Tổng cộng

08

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Nguyên tắc chung đối với hàng hóa

01

2

Kiểm tra tàu bay

01

3

Những dấu hiệu khả nghi

01

4

Những đồ vật khả nghi và hạn chế

01

5

Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa

01

6

Máy soi tia X

01

7

Kiểm tra trực quan hàng hóa

01

8

Đối phó với đe dọa

01

Tổng cộng

08

Điều 40. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ;

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

2

Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

01

3

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

01

4

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

5

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh

01

6

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

7

Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công

01

8

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

Tổng cộng

08

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

0,5

2

Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

01

3

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

0,5

4

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

5

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh

01

6

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

7

Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công

0,5

8

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

0,5

9

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

10

Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay

0,5

11

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

0,5

Tổng cộng

08

Điều 41. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.

3. Thời gian

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ;

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi

01

2

Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh

0,5

3

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

0,5

4

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

5

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh

01

6

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp

01

7

Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công

01

8

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

9

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

Tổng cộng

08

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi

01

2

Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh

0,5

3

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

0,5

4

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

01

5

Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh

01

6

Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công

01

7

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

8

Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng

01

9

Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại

01

Tổng cộng

08

Điều 42. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.

3. Thời gian

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ;

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học

a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

2

Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính

01

3

Kiểm soát an ninh

01

4

Thủ đoạn che dấu

01

5

Tình huống khả nghi

01

6

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

7

Máy soi tia X

01

8

Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác

01

Tổng cộng

08

b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không

01

2

Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính

01

3

Kiểm soát an ninh

01

4

Thủ đoạn che dấu

01

5

Tình huống khả nghi

01

6

Đồ vật khả nghi và hạn chế

01

7

Máy soi tia X

01

8

Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác

01

Tổng cộng

08

Điều 43. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không và cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.

3. Thời gian: 08 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế

02

2

Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát

02

3

Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ

01

4

Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không

02

5

Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc

01

Tổng cộng

08

Điều 44. Huấn luyện định kỳ kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng có liên quan

1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.

2. Đối tượng

a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;

b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;

c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không.

3. Thời gian: 05 giờ.

4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN (GIỜ)

1

Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không

01

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

02

3

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

02

Tổng cộng

05

Điều 45. Thời gian huấn luyện định kỳ

1. Các đối tượng quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27 và Điều 32 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 01 năm một lần.

2. Các đối tượng quy định tại các Điều 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 02 năm một lần.

3. Các đối tượng quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 03 năm một lần.

4. Nhân viên an ninh soi chiếu để lọt vật phẩm nguy hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hoặc nhân viên an ninh hàng không có thời gian trên 06 tháng liên tục không thực hiện nhiệm vụ theo chứng chỉ chuyên môn được cấp phải được huấn luyện theo chương trình huấn luyện định kỳ tương ứng trước khi tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.

Chương III

GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU, CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN VÀ TIÊU CHUẨN GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG

Mục 1. GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

Điều 46. Yêu cầu đối với chương trình, giáo trình, tài liệu

1. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

2. Chương trình huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

3. Giáo trình giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không, tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

4. Tài liệu giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với giáo trình và tình hình thực tế.

Điều 47. Biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình, tài liệu

1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo đúng các quy định của pháp luật.

2. Các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không khi tổ chức các chương trình huấn luyện an ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên nội bộ quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Hồ sơ đề nghị phê duyệt giáo trình, tài liệu bao gồm:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giáo trình, tài liệu.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định và có văn bản phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc giáo trình, tài liệu không phù hợp theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.

Mục 2. KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN

Điều 48. Kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không

1. Đối với chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5 và Điều 6 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra sau khi kết thúc từng môn học. Kết thúc khóa học, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết và thực hành để đánh giá kết quả của khóa học.

2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định.

3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên được cấp chứng chỉ chuyên môn an ninh hàng không khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành kết thúc khóa học cùng đạt 75 điểm trở lên.

4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng chỉ cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.

Điều 49. Kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không

1. Đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học. Học viên tham dự chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải có thêm bài kiểm tra thực hành.

2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn.

3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành cùng đạt 75 điểm trở lên.

4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 50. Kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện an ninh hàng không

1. Kiểm tra đối với chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an ninh hàng không

a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và Điều 23 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học;

b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành khi kết thúc khóa học;

c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học;

d) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100.

2. Cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an ninh hàng không

a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành cùng đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ quy định tại các Điều 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 51. Đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không tại Việt Nam

1. Cục Hàng không Việt Nam công nhận bằng, chứng chỉ, chứng nhận các khóa học về an ninh hàng không của tổ chức đào tạo thuộc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế và cơ sở đào tạo nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức đào tạo, huấn luyện khóa học về an ninh hàng không quy định tại Thông tư này tại Việt Nam sau khi được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi (01) một bộ hồ sơ đề nghị bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Chương trình đào tạo, huấn luyện;

c) Danh sách cán bộ giảng dạy.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.

Mục 3. GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG

Điều 52. Tiêu chuẩn giáo viên, cán bộ giảng dạy an ninh hàng không

1. Giáo viên an ninh hàng không giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này.

2. Cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không giảng dạy các chương trình huấn luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.

3. Tiêu chuẩn giáo viên an ninh hàng không

a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;

b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;

c) Lý lịch bản thân rõ ràng;

d) Chưa từng có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật;

đ) Có chứng chỉ chuyên môn về an ninh hàng không hoặc có kinh nghiệm 05 năm làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không liên quan đến môn giảng dạy;

e) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

4. Tiêu chuẩn cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

a) Đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e khoản 3 Điều này;

b) Có chứng chỉ khóa học quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 của Thông tư này và kinh nghiệm 05 năm làm việc trong ngành hàng không.

Điều 53. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

1. Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.

2. Đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Xác nhận lý lịch tư pháp của người được đề cử;

c) Sơ yếu lý lịch của người được đề cử có xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị quản lý;

d) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

đ) Các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến trình độ chuyên môn, nghiệp vụ an ninh hàng không của người được đề cử (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG

Điều 54. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam

1. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.

2. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không, chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.

3. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này. Phê duyệt giáo trình, tài liệu huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không của các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không.

4. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không 02 năm một lần.

5. Là đầu mối hợp tác quốc tế về đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không.

Điều 55. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không

1. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư này.

2. Phối hợp với tổ chức, cá nhân tổ chức các khóa học về an ninh hàng không. Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức khóa học về an ninh hàng không tại Việt Nam, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.

3. Lập danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không và xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29,

30 và Điều 31 của Thông tư này trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

4. Tổ chức biên soạn, thẩm định giáo trình, tài liệu trên cơ sở chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt, ban hành.

5. Định kỳ hàng năm, thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, huấn luyện; tổng hợp kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 15 tháng 12.

6. Lưu giữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không của các học viên đã tham dự các khóa học trong suốt thời gian nhân viên làm việc. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện phải được quản lý theo quy định về tài liệu an ninh hàng không hạn chế.

7. Thành phần hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không bao gồm:

a) Lý lịch học viên;

b) Bảng điểm;

c) Chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học (bản sao).

Điều 56. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan

1. Doanh nghiệp và tổ chức có liên quan phải bố trí cho các đối tượng được quy định tại Thông tư này tham dự các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định và chịu mọi chi phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện.

2. Doanh nghiệp và tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không triển khai huấn luyện kiến thức an ninh hàng không, huấn luyện định kỳ cho cán bộ, nhân viên nội bộ theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.

3. Định kỳ hàng năm, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kết quả công tác huấn luyện an ninh hàng không trước ngày 15 tháng 12.

4. Lưu giữ hồ sơ huấn luyện an ninh hàng không theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 55 của Thông tư này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 57. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2014 và thay thế Thông tư số 25/2009/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.

Điều 58. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ: ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày... tháng... năm 20........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU AN NINH HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên đơn vị:

Tên cơ sở viết tắt (nếu có):

Địa chỉ trụ sở chính:

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt giáo trình, tài liệu an ninh hàng không của…. (có dự thảo giáo trình, tài liệu an ninh hàng không gửi kèm).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

MẪU CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG CHỈ
(Tiếng Anh & Tiếng Việt)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ

CERTIFICATE

Chứng nhận Ông (Bà): …………………………………..………......

(This is to certify that Mr/Ms)

Ngày sinh (Birthday)……………….…………………………..……..

Nơi sinh (Birthplace): …………………………………………………

Đã hoàn thành khóa học (Has passed the course of):

………………………………………………………………..…………

Từ ngày (from)………..đến ngày (to)……..……………………

Kết quả (result): ………………………..……………….............

….., ngày (day)…… tháng (month)……. năm (year) 20…..

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG CHỈ
(DIRECTOR/HEAD OF CERTIFYING AGENCY)





Số đăng ký:

Registration No:

1. Mặt ngoài màu trắng.

2. Mặt trong:

a) Phôi chứng nhận tốt nghiệp làm bằng giấy cứng nền trắng. Kích thước khung là 21,5cm x 15,5cm, khung có màu xanh nước biển;

b) Dòng chữ CHỨNG CHỈ màu đỏ, các nội dung còn lại màu đen;

c) Giữa chứng nhận: In chìm biểu tượng của cơ sở đào tạo, huấn luyện/doanh nghiệp cảng hàng không/hãng hàng không... (nếu có).

PHỤ LỤC 3

MẪU CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Chứng nhận được đóng thành quyển, kích thước mỗi trang là 8,5cm x 12,5cm.

2. Trang bìa: Chất liệu giả da.

a) Mặt ngoài: Nền màu xanh lá cây (hệ màu C: 100; M: 0; Y: 100; K: 0), các chữ in nhũ màu vàng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

b) Mặt trong: Nền màu trắng, các chữ màu đen.

3. Các trang chứng nhận: nền trắng, làm bằng giấy cứng,

a) Trang 1: Dòng chữ CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG bằng tiếng Việt và tiếng Anh màu đỏ, các chữ còn lại màu đen;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
AVIATION SECURITY AWARENESS CERTIFICATE

Số/No: …………….

Họ tên/Full name: ……………………...............

Ngày sinh/Date of birth: ………….…………....

Chức vụ / Designation: ……………..………....

Tổ chức/Organization: …………………..........

…………………………………………………….

THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG NHẬN
DIRECTOR OF …..

Ngày cấp: ………………………….....…………….

Date of issue

Chữ ký và đóng dấu:

Signature and stamp

Chứng nhận này gồm 8 trang

This certificate contains 8 pages

1

8

b) Trang 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: Các chữ màu đen.

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: AWARNESS TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: AWARNESS TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

2

7

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: AWARNESS TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: AWARNESS TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

3

6

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC: TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN
PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

4

5

PHỤ LỤC 4

MẪU CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Chứng nhận được đóng thành quyển, kích thước mỗi trang là 8,5cm x 12,5cm.

2. Trang bìa: Chất liệu giả da.

a) Mặt ngoài: Nền màu xanh da trời (hệ màu C: 100; M: 0; Y: 0; K: 0), các chữ in nhũ màu vàng.

b) Mặt trong: Nền màu trắng, các chữ màu đen.

3. Các trang chứng nhận: Nền trắng, làm bằng giấy cứng,

a) Trang 1: Dòng chữ CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ AN NINH HÀNG KHÔNG bằng tiếng Việt và tiếng Anh màu đỏ, các chữ còn lại màu đen;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

CHNG NHẬN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
AN NINH HÀNG KHÔNG
AVIATION SECURITY RECURRENT TRAINING CERTIFICATE

NGHIỆP VỤ………………………………..

Speciality …………………………………..

Số/No: …………….

Họ tên/Full name: …………..………...............

Ngày sinh/Date of birth: ………….…………....

Chức vụ/Designation: ……………..………....

Tổ chức/Organization: …………………..........

…………………………………………………….

THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG NHẬN
DIRECTOR OF …..

Ngày cấp: ………………………….

Date of issue

Chữ ký và đóng dấu:

Signature and stamp

Chứng nhận này gồm 8 trang

This certificate contains 8 pages

1

8

b) Trang 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: Các chữ màu đen.

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

2

7

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

3

6

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ: TRAINING COURSES

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
PERIOD

NGÀY HẾT HẠN
DATE OF EXPIRY

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU
SIGNATURE OF DIRECTOR and stamp

4

5

PHỤ LỤC 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN KHÓA HỌC VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ: ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày... tháng... năm 20.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
KHÓA HỌC VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên đơn vị:

Tên cơ sở viết tắt (nếu có):

Địa chỉ trụ sở chính:

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận cho………. tổ chức đào tạo, huấn luyện khóa học về an ninh hàng không tại……. (có chương trình đào tạo, huấn luyện và danh sách cán bộ giảng dạy gửi kèm).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 6

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DANH SÁCH GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG, CÁN BỘ GIẢNG DẠY VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ: ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày.... tháng..... năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
DANH SÁCH GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG,
CÁN BỘ GIẢNG DẠY VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên đơn vị:

Tên cơ sở viết tắt (nếu có):

Địa chỉ trụ sở chính:

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không của……. (có danh sách và hồ sơ cá nhân kèm theo).

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)





HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 29/2014/TT-BGTVT về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 29/2014/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/07/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 781 đến số 782
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 15/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản