BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2020 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
1. Vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa bao gồm các vùng nước sau:
a) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong;
b) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang;
c) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh;
d) Vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa.
2. Vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa:
a) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Vân Phong:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự VP1, VP2 và VP3 có tọa độ sau đây:
VP1: 12°33’36,0”N, 109°26’00,0”E (mũi Gành-phía Nam bán đảo Hòn Gốm);
VP2: 12°28’00,”N, 109°26’00,0”E;
VP3: 12°24’00,0”N, 109°20’30,0”E (mũi Bàn Thang).
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VP1 (mũi Gành) chạy dọc theo đường bờ biển phía Tây của bán đảo Hòn Gốm lên phía Bắc qua mũi Cô Cổ, mũi Đa Sơn và dọc theo đường bờ biển đến cực Bắc của vũng Bến Gôi, chạy men theo đường bờ biển của các xã thuộc huyện Vạn Ninh qua mũi Hòn Giang, mũi Hòn Khơi tới điểm VP3 (mũi Bàn Thang).
b) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Nha Trang:
Ranh giới về phía biển:
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT1, NT2, NT3 và NT4 có tọa độ sau đây:
NT1: 12°14’14,0”N, 109°16’00,0”E (mũi Ba Cơ - Bắc Hòn Tre);
NT2: 12°16’00,0”N, 109°13’42,0”E;
NT3: 12°16’00,0”N, 109° 13’04,0”E (hòn Cứt Chim);
NT4: 12°12’58,0”N, 109°12’32,0”E (Trường Tây, phường Vĩnh Nguyên).
Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự NT5, NT6 và NT7 có tọa độ sau đây:
NT5: 12°09’17,0”N, 109°13’21,0”E;
NT6: 12°09’17,0”N, 109°16’48,0”E;
NT7: 12°11’03,0”N, 109°16’48,0”E
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NT4 chạy theo đường bờ biển xuống phía Nam đến khu vực sông Tắc, chạy theo đường bờ tả ngạn cửa sông Tắc đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Bình Tân tới điểm BT1 có tọa độ 12°12’27,9”N, 109°11’18,8”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Bình Tân sang đến đường bờ hữu ngạn cua sông Tắc đến điểm BT2 có tọa độ 12°12’18,4”N, 109°11’18,4”E, chạy theo đường bờ sông về phía cửa sông Tắc, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam tới điểm NT5.
Từ điểm NT7, chạy theo bờ phía Tây đảo Hòn Tre lên phía Bắc, qua mũi Nam, đến mũi Lang và nối với điểm NT1.
Phạm vi vùng nước cảng biển tại khu vực Bãi Bàng, Đảo Hòn Tre, thành phố Nha Trang:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng khép kín nối lần lượt các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7 có tọa độ sau đây:
M1: 12°13’24,61”N, 109°19’13,52”E;
M2: 12°13’40,15”N, 109°19’32,67”E;
M3: 12°14’04,51”N, 109°19’53,75”E;
M4: 12°13’51,01”N, 109°20’21,69”E;
M5: 12°13’30,47”N, 109°20’35,24”E;
M6: 12°13’05.09”N, 109°20’06,18”E;
M7: 12°12’58,35”N, 109°19’52,52”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm M7 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc và nối với điểm M1.
c) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại khu vực vịnh Cam Ranh:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, C10, C11 và C12 có tọa độ sau đây:
C1: 11°58’08,8”N, 109°12’24,9”E;
C2: 11°56’51,3”N, 109°11’46,5”E;
C3: 11°55’32,9”N, 109°11’30,6”E;
C4: 11°54’40,8”N, 109°11’09,5”E;
C5: 11°53’56,3”N, 109°10’27,8”E;
C6: 11°52’56,7”N, 109°11’46,2”E;
C7: 11°52’14,3”N, 109°12’13,5”E;
C8: 11°51’40,2”N, 109°13’37,3”E;
C9: 11°51’06,0”N, 109°13’16,0”E (Mũi Nam);
C10: 11°50’34,0”N, 109°12’52,0”E;
C11: 11°48’10,0”N, 109°13’46,0”E;
C12: 11°46’54,0”N, 109°12’00,0”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm C12 chạy dọc theo đường bờ biển lên phía Bắc qua mũi Bà Tiên và mũi Sộp, chạy theo đường bờ của vịnh Cam Ranh xuống phía Nam qua mũi Ong Định lên phía Bắc của vịnh đến hành lang an toàn cầu Long Hồ, chạy dọc hành lang an toàn cầu đến điểm giữa hành lang an toàn cầu Long Hồ và nối với điểm C1.
Trong phạm vi vùng nước khu vực bảo vệ và vành đai an toàn căn cứ quân sự Cam Ranh, các phương tiện hoạt động phải tuân theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Phạm vi vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại Trường Sa:
Phạm vi vùng nước cảng biển Trường Sa tại khu vực đảo Trường Sa lớn: Được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TS1, TS2, TS3, TS4, TS5 (hệ tọa độ WGS84) có tọa độ sau đây:
TS1: 08°38’10”N - 111°55’03”E;
TS2: 08°38’40.3”N - 111°55’35”E;
TS3: 08°39’19”N - 111°55’53.7”E;
TS4: 08°39’31.8”N - 111°55’11”E;
TS5: 08°38’18.5”N - 111°54’43”E
Đối với các khu vực khác tại Trường Sa sẽ được công bố để phù hợp với tình hình thực tiễn, quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự PR1, PR2 và PR3, có tọa độ sau đây:
PR1: 11 33’45,0”N, 109°07’42,0”E (Mũi Hòn Đỏ);
PR2: 11°29’09,0”N, 109°05’54,0”E;
PR3: 11°29’09,0”N, 109°00’48,0”E.
b) Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm PR1 chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang xuống phía Nam đến khu vực cửa luồng vào lạch Tri Hải (luồng vào bến cảng Ninh Chữ), chạy theo đường bờ tả ngạn lạch Tri Hải đến hành lang an toàn phía hạ lưu cầu đường bộ Ninh Chữ tại điểm NC1 có tọa độ 11°35’33,40”N, 109°02’52,20”E (theo quy định hiện hành về hành lang an toàn đường bộ), chạy dọc hành lang an toàn phía hạ lưu cầu Ninh Chữ sang đến bờ hữu ngạn của lạch Tri Hải đến điểm NC2 có tọa độ 11°35’29,90”N, 109°02’48,20”E, chạy theo đường bờ về phía cửa lạch Tri Hải, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển tới điểm SD1 có tọa độ 11°32’16,10”N, 109°01’44,30”E (phía bờ tả ngạn cửa sông Dinh).
Từ điểm SD1, chạy băng ngang cửa sông Dinh về phía bờ hữu ngạn và nối với điểm SD2 có tọa độ 11°32’05,0”N, 109°01’36,20”E (phía bờ hữu ngạn cửa sông Dinh). Từ điểm SD2, tiếp tục chạy dọc theo đường bờ biển của vịnh Phan Rang về phía Nam đến điểm PR3.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa và ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được xác định trên các Hải đồ số I-1000-04 do Hải quân nhân dân Việt Nam tái bản năm 2001 và các Hải đồ số: VN300021, VN4BN001, VN4NT001, VN3 00020, VN3KH001 do Tổng công ty Bảo đảm An toàn hàng hải miền Nam xuất bản lần 1 năm 2016. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN-2000 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và quy định có liên quan của pháp luật đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển, vùng nước cảng biển Khánh Hòa và vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Khánh Hòa tại các khu vực: vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
VP1 | 12°33’36,0” | 109°26’00,0” | 12°33’39,7” | 109°25’53,6” |
VP2 | 12°28’00,0” | 109°26’00,0” | 12°28’03,7” | 109°25’53,6” |
VP3 | 12°24’00,0” | 109°20’30,0” | 12°24’03,7” | 109°20’23,6” |
NT1 | 12°14’14,0” | 109°16’00,0” | 12°14’17,7” | 109°15’53,6” |
NT2 | 12°16’00,0” | 109°13’42,0” | 12°16’03,7” | 109°13’35,6” |
NT3 | 12°16’00,0” | 109°13’04,0” | 12°16’03,7” | 109°12’57,6” |
NT4 | 12°12’58,0” | 109°12’32,0” | 12°13’01,7” | 109°12’25,6” |
BT1 | 12°12’27,9” | 109°11’18,8” | 12°12’31,6” | 109°11’12,4” |
BT2 | 12°12’18,4” | 109°11’18,4” | 12°12’22,1” | 109°11’12,0” |
NT5 | 12°09’17,0” | 109°13’21,0” | 12°09’20,7” | 109°13’14,6” |
NT6 | 12°09’17,0” | 109°16,48,0” | 12°09’20,7” | 109°16’41,6” |
NT7 | 12°11’03,0” | 109°16’48,0” | 12°11’06,7” | 109°16’41,6” |
C1 | 11°58’08,8” | 109°12’24,9” | 11°58’12,5” | 109°12’18,4” |
C2 | 11°56’51,3” | 109°11’46,5” | 11°56’55,0” | 109°11’40,0” |
C3 | 11°55’32,9” | 109°11’30,6” | 11°55’36,6” | 109°11’24,1” |
C4 | 11°54’40,8” | 109°11’09,5” | 11°54’44,5” | 109°11’03,0” |
C5 | 11°53’56,3” | 109°10’27,8” | 11°54’00,0” | 109°10’21,3” |
C6 | 11°52’56,7” | 109°11’46,2” | 11°53’00,4” | 109°11’39,7” |
C7 | 11°52’14,3” | 109°12’13,5” | 11°52’18,0” | 109°12’07,0” |
C8 | 11°51’40,2” | 109°13’37,3” | 11°51’43,9” | 109°13’30,9” |
C9 | 11°51’06,0” | 109°13’16,0” | 11°51’09,7” | 109°13’09,6” |
C10 | 11°50’34,0” | 109°12’52,0” | 11°50’37,7” | 109°12’45,6” |
C11 | 11°48’10,0” | 109°13’46,0” | 11°48’13,7” | 109°13’39,6” |
C12 | 11°46’54,0” | 109°12’00,0” | 11°46’57,7” | 109°11’53,5” |
M1 | 12°13’24,61” | 109°19’13,52” | 12°13’28,33” | 109°19’07,08” |
M2 | 12°13’40,15” | 109°19’32,67” | 12°13’43,87” | 109°19’26,24” |
M3 | 12°14’04,51” | 109°19’53,75” | 12°14’08,23” | 109°19’47,32” |
M4 | 12°13’51,01” | 109°20’21,69” | 12°13’54,73” | 109°20’15,26” |
M5 | 12°13’30,47” | 109°20’35,24” | 12°13’34,19” | 109°20’28,81” |
M6 | 12°13’05,09” | 109°20’06,18” | 12°13’08,82” | 109°19’59,75” |
M7 | 12°12’58,35” | 109°19’52,52” | 12°13’02,08” | 109°19’46,09” |
2. Vùng nước cảng biển Trường Sa:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ(N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
TS1 | 08°38’10” | 111°55’03’ | 08°38’13.76” | 111°54 56.69” |
TS2 | 08°38’40.3” | 111°55’35” | 08°38’44,06” | 111°55’28.69” |
TS3 | 08°39’19” | 111°55’53.7” | 08°39’22.76” | 111055’47.39” |
TS4 | 08°39’31.8” | 111°55’11” | 08°39’35.56” | 111°55’04.69” |
TS5 | 08°38’18.5” | 111°54’43” | 08°38’22.26” | 111°54’36.69” |
3. Tọa độ các điểm giới hạn ranh giới vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ(N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ(N) | Kinh độ (E) | |
PR1 | 11°33’45,0” | 109°07’42,0” | 11°33’48,7” | 109°07’35,6” |
PR2 | 11°29’09,0” | 109°05’54,0” | 11°29’12,7” | 109°05’47,6” |
PR3 | 11°29’09,0” | 109°00’48,0” | 11°29’12,7” | 109°00’41,6” |
NC1 | 11°35’33,40” | 109°02’52,20” | 11°35’37,1” | 109°02’45,8” |
NC2 | 11°35’29,90” | 109°02’48,20” | 11°35’33,6” | 109°02’41,8” |
SD1 | 11°32’16,10” | 109°01’44,30” | 11°32’19,8” | 109°01’37,9” |
SD2 | 11°32’05,0” | 109°01’36,20” | 11°32’08,7” | 109°01’29,8” |
4. Ranh giới quy định trách nhiệm quản lý về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận (tính từ đường ranh giới về phía Bắc):
Ranh giới | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
11°25’00,0” | - | 11°25’03,7” | - |
- 1Thông tư 20/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 18/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 17/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 19/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 02/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Công ước về Luật biển năm 1982
- 2Quyết định 44/2015/QĐ-TTg ban hành Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 4Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 6Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 18/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 17/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 19/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 02/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 03/2022/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 27/2020/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/10/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1069 đến số 1070
- Ngày hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực