Hệ thống pháp luật

UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 268/2004/TT-UBTDTT

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2004

THÔNG TƯ

CỦA UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO SỐ 268/2004/TT-UB TDTT NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 144/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 7 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA THỂ DỤC THỂ THAO

Thi hành Nghị định số 144/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra thể dục thể thao, Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định này như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thanh tra thể dục thể thao

Thanh tra thể dục thể thao là thanh tra nhà nước thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong lĩnh vực thể dục thể thao. Thanh tra thể dục thể thao bao gồm thanh tra hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao và thanh tra chuyên ngành thể dục thể thao.

a. Thanh tra hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao là hoạt động thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước theo cấp hành chính đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban thể dục thể thao, Sở thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao.

b. Thanh tra chuyên ngành thể dục thể thao là hoạt động thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật, những quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý của ngành thể dục thể thao.

2. Đối tượng của thanh tra thể dục thể thao

a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài thuộc quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban Thể dục thể thao.

b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài thuộc quyền quản lý nhà nước của Uỷ ban Thể dục thể thao.

II. QUỸ ĐỊNH CỤ THỂ

1. Tổ chức của Thanh tra thể dục thể thao bao gồm:

a. Thanh tra Uỷ ban Thể dục thể thao (sau đây được gọi là Thanh tra Uỷ ban) có Chánh Thanh tra, các Phó chánh Thanh tra, thanh tra viên và công chức làm công tác thanh tra.

Tổ chức, biên chế của Thanh tra Uỷ ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao quyết định.

b. Thanh tra Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể theo (sau đây được gọi là Thanh tra Sở) có Chánh Thanh tra, Phó chánh Thanh tra, thanh tra viên và công chức làm công tác thanh tra.

Tổ chức, biên chế của Thanh tra Sở do Giám đốc Sở quyết định.

2. Tiêu chuẩn các chức danh của Thanh tra thể dục thể thao

a. Chánh thanh tra Uỷ ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng thanh tra.

Phó Chánh thanh tra Uỷ ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

b. Chánh thanh tra Sở do Giám đốc Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh thanh tra tỉnh.

Phó Chánh thanh tra Sở do Giám đốc Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá-Thông tin và Thể thao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

c. Thanh tra viên thể dục thể thao phải có đủ các tiêu chuẩn của thanh tra viên do Chính phủ quy định. Thanh tra viên chuyên ngành thể dục thể thao phải có kiến thức chuyên môn về thể dục, thể thao.

d. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thanh tra viên và thanh tra viên chuyên ngành thể dục thể thao theo quy định của pháp luật thanh tra.

3. Cộng tác viên Thanh tra Thể dục thể thao

a. Cộng tác viên Thanh tra Thể dục thể thao là người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra, được cấp có thẩm quyền được trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra.

b. Cộng tác viên Thanh tra Uỷ ban do Chánh thanh tra Uỷ ban đề xuất, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.

c. Cộng tác viên Thanh tra Sở do Chánh Thanh tra sở đề xuất, trình Giám đốc Sở Thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể theo phê duyệt...

d. Trong thời gian được trưng tập làm nhiệm vụ, cộng tác viên thanh tra được hưởng các tiêu chuẩn, chế độ như các thành viên của đoàn Thanh tra thể dục thể thao.

4. Con dấu và tài khoản

a. Thanh tra Uỷ ban có con dấu riêng, được sử dụng tài khoản tạm giữ của Uỷ ban Thể dục thể thao để thực hiện nghiệp vụ thanh tra theo quy định của pháp luật.

b.Thanh tra Sở có con dấu riêng, được sử dụng tài khoản tạm giữ của Sở thể dục thể thao hoặc Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao để thực hiện nghiệp vụ thanh tra theo quy định của pháp luật.

5. Trang phục của Thanh tra chuyên ngành Thể dục thể thao

a. Thanh tra viên chuyên ngành thể dục thể thao được cấp và sử dụng trang phục khi làm nhiệm vụ.

b. Mầu sắc, mẫu trang phục và phù hiệu của Thanh tra chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao quy định sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hiệu lực thi hành.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Uỷ ban Thể dục thể thao để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp.

2. Trách nhiệm thi hành.

a. Chánh Thanh tra Uỷ ban Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao.

b. Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao, Thủ trưởng cơ quan thể dục thể thao các ngành, Giám đốc Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Nguyễn Danh Thái

(Đã ký)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 268/2004/TT-UBTDTT hướng dẫn Nghị định 144/2004/NĐ-CP về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra thể dục thể thao do Ủy ban thế dục thể thao ban hành

  • Số hiệu: 268/2004/TT-UBTDTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/11/2004
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thể dục Thể thao
  • Người ký: Nguyễn Danh Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 19
  • Ngày hiệu lực: 03/01/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản