Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/2010/TT-BQP | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy trình lập, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Thông tư này hướng dẫn quy trình lập, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội đủ điều kiện dạy nghề trình độ sơ cấp cho bộ đội xuất ngũ;
2. Các cơ sở dạy nghề trong quân đội được Thủ trưởng Bộ Tổng tham mưu giao chỉ tiêu dạy nghề trình độ trung cấp, cao đẳng cho bộ đội xuất ngũ.
3. Bộ đội xuất ngũ có nhu cầu học nghề và đủ điều kiện xét tuyển vào học nghề sơ cấp, trung cấp hoặc cao đẳng.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi dạy nghề cho bộ đội xuất ngũ
Nội dung chi và định mức chi phí đào tạo dạy nghề cho bộ đội xuất ngũ thực hiện theo Thông tư số 245/2010/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Quốc phòng Về việc ban hành định mức chi phí đào tạo một nghề theo 03 cấp trình độ cho bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định số 121.
Điều 4. Quy trình lập, thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán:
a) Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu dạy nghề của Thủ trưởng Bộ Tổng tham mưu giao; số bộ đội xuất ngũ đã đăng ký học nghề và tiêu chuẩn, định mức, giá trị Thẻ học nghề, các cơ sở dạy nghề lập dự toán chi hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề (theo biểu số 1 đính kèm Thông tư này) gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp (riêng các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội gửi cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), cho tới Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để tổng hợp trình Bộ, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
b) Căn cứ Quyết định mở lớp của cấp có thẩm quyền (kèm danh sách học viên, có xác nhận của cơ quan quân lực cùng cấp) và định mức chi phí đào tạo nghề của Bộ Quốc phòng quy định tại thời điểm mở lớp, các cơ sở dạy nghề lập dự toán chi hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề (theo biểu số 2 đính kèm Thông tư này) gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp (riêng các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội gửi cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), cho đến Cục Tài chính Bộ Quốc phòng; Cục Tài chính Bộ Quốc phòng tổng hợp, phối hợp với các cơ quan chức năng, trình Bộ duyệt dự toán và bảo đảm kinh phí theo quy định.
2. Hồ sơ thanh toán.
2.1. Đối với bộ đội xuất ngũ học nghề ngắn hạn (Thẻ học nghề)
Kết thúc khóa học, các cơ sở dạy nghề lập Báo cáo tổng hợp quyết toán chi hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề (theo biểu số 3 đính kèm theo Thông tư này), đồng thời gửi theo các giấy tờ sau:
- Quyết định xuất ngũ (bản photocopy công chứng);
- Chứng minh thư nhân dân (bản photocopy công chứng);
- “Thẻ học nghề”: Bản gốc có đóng dấu “ĐÃ HỌC”;
- Quyết định mở lớp (bản photocopy) kèm theo danh sách học viên có Thẻ;
- Quyết định công nhận tốt nghiệp cho học sinh.
2.2. Đối với bộ đội xuất ngũ học Cao đẳng, Trung cấp nghề
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm hoặc kết thúc khóa học, các cơ sở dạy nghề lập Báo cáo tổng hợp quyết toán chi hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề (theo biểu số 3 đính kèm theo Thông tư này), đồng thời gửi theo các giấy tờ sau:
- Quyết định xuất ngũ (Bản photocopy công chứng);
- Chứng minh thư nhân dân (Bản photocopy công chứng).
- Phiếu quân nhân (Bản photocopy công chứng);
- Quyết định mở lớp (Bản photocopy) kèm theo danh sách học viên;
- Kết thúc khóa học gửi Quyết định công nhận tốt nghiệp cho học sinh;
3. Phương thức thanh toán
a) Các cơ sở dạy nghề gửi đầy đủ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này cho cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp (riêng cơ sở dạy nghề ngoài quân đội gửi Bộ chỉ huy quân sự tỉnh) cho tới Cục Tài chính Bộ Quốc phòng.
b) Kinh phí dạy nghề được thanh toán cho cơ sở dạy nghề đúng với định mức chi phí dạy nghề quy định tại Thông tư số 245/2010/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Quốc phòng.
Trường hợp định mức chi phí dạy nghề ngắn hạn cao hơn giá trị của Thẻ thì người học tự chi trả phần chênh lệch cho cơ sở dạy nghề; trường hợp định mức chi phí dạy nghề ngắn hạn thấp hơn giá trị của Thẻ thì người học không được thanh toán phần chi phí chênh lệch.
c) Trường hợp người học nghề không thể tham gia đầy đủ cả khóa học và không đủ điều kiện để xét cấp bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề theo quy định thì cơ sở dạy nghề được thanh toán 50% định mức chi phí đào tạo dạy nghề (hồ sơ thanh toán như quy định tại Khoản 2 Điều này, trừ quyết định công nhận tốt nghiệp).
4. Quyết toán
Cục Tài chính Bộ Quốc phòng xem xét, xác nhận quyết toán theo trình tự, quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo Bộ, gửi Bộ Tài chính trình Chính phủ phê duyệt.
Nguồn kinh phí hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng và được hạch toán vào Loại 490 Khoản 498 Mục 7000 Tiểu Mục 7049 Tiết Mục 00 Ngành 00 “Thẻ học nghề cho Bộ đội xuất ngũ” trong hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong Quân đội.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính Bộ Quốc phòng) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Đơn vị cấp trên……………..
Tên đơn vị ………………….
CHI HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2009/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Năm 201 …
Đơn vị tính: Triệu đồng
Loại 490 Khoản 498
Nội dung | Thực hiện năm ….. | Dự toán năm …… | Ước thực hiện năm …… | Dự toán năm …… | ||||
Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | |
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1. Dạy nghề dài hạn | ||||||||
a) Cao đẳng nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
- Trường Cao đẳng số … | ||||||||
- …………. | ||||||||
b) Trung cấp nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
- Trường nghề số ……….. | ||||||||
- …………………. | ||||||||
2. Dạy nghề ngắn hạn | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
- Trường nghề số ……….. | ||||||||
- …………………. | ||||||||
Tổng cộng |
Số tiền bằng chữ: .............................................................................................................................................................
|
| Ngày ….. tháng ….. năm 201 ….. |
Đơn vị cấp trên……………..
Tên đơn vị ………………….
CHI HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2009/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Lớp …. khóa ….. quý ….. năm 201 …
Đơn vị tính: Đồng
Loại 490 Khoản 498
Mục | Tiểu Mục | Tiết Mục | Ngành | Nội dung | Số quân nhân xuất ngũ có Thẻ | Số dự toán của đơn vị | Ghi chú | |
Định mức chi phí | Số tiền | |||||||
7000 | 7049 | 00 | 00 | 1. Cao đẳng nghề | ||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
2. Trung cấp nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
3. Sơ cấp nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
Tổng cộng |
Số tiền đề nghị bằng chữ: ................................................................................................................................................
|
| Ngày ….. tháng ….. năm 201 ….. |
Đơn vị cấp trên……………..
Tên đơn vị ………………….
CHI HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/2009/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Năm 201 ………
Đơn vị tính: Đồng
Loại 490 Khoản 498
Mục | Tiểu Mục | Tiết Mục | Ngành | Nội dung | Dự toán được giao | Số tổng hợp của đơn vị | Số xác nhận quyết toán | |
Số lũy kế | Số quyết toán quý này | |||||||
7000 | 7049 | 00 | 00 | 1. Cao đẳng nghề | ||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
2. Trung cấp nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
3. Sơ cấp nghề | ||||||||
Trong đó: | ||||||||
a) Lớp 1 (Quyết định mở lớp số …) | ||||||||
b) ….. | ||||||||
c) …………. | ||||||||
Tổng cộng |
Ấn định số tiền quyết toán bằng chữ: ...............................................................................................................................
GIẢI THÍCH | XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÊN |
1. Tình hình bảo đảm: ………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến nghị: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… | 1. Xác nhận số liệu quyết toán là: ……………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Nhận xét và yêu cầu: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… |
|
| Ngày …tháng … năm 201 … |
|
| Ngày …tháng … năm 201 … |
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 121/2009/QĐ-TTg về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 245/2010/TT-BQP về định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định 121/2009/QĐ-TTg do Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Thông tư 151/2015/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 249/2010/TT-BQP hướng dẫn quy trình lập, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề theo Quyết định 121/2009/QĐ-TTg do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 249/2010/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 57 đến số 58
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra