Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa nước ngoài;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Thông tư danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2016.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời phối hợp xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Đơn vị tính |
A. | Hàng hóa cấm xuất khẩu (gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước) | |
Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô. | ||
- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác: | ||
- - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - Loại khác | m3 | |
- Loại khác, từ cây lá kim: | ||
- - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - Loại khác | m3 | |
- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải Phụ lục I: | ||
- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau: | ||
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Loại khác: | ||
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- Loại khác: | ||
- - Gỗ sồi (Quercus spp.): | ||
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ dẻ gai (Fagus spp.): | ||
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Loại khác: | ||
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. | ||
- Loại chưa được ngâm tẩm | m3 | |
- Loại khác | m3 | |
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. | ||
- Gỗ từ cây lá kim | m3 | |
- Các loại gỗ nhiệt đới được nêu trong chú giải Phụ lục I: | ||
- - Gỗ Mahogany (Swietenia spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ Virola, Imbuia và Balsa: | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau: | ||
- - - Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt: | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Meranti Bakau: | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan: | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ Sapelli: | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ Iroko: | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Loại khác: | ||
- - - Gỗ Jelutong (Dyera spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Kempas (Koompassia spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Ramin (Gonystylus spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Tếch (Tectong spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Balau (Shorea spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.): | ||
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- - - Loại khác: | ||
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác | m3 | |
- - - - Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - - Loại khác | m3 | |
- Loại khác: | ||
- - Gỗ sồi (Quercus spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ dẻ gai (Fagus spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ thích (Acer spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ anh đào (Prunus spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Gỗ tần bì (Fraxinus spp.): | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
- - Loại khác: | ||
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu | m3 | |
- - - Loại khác | m3 | |
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ | ||
ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. | ||
- Từ cây lá kim: | ||
- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard) | kg | |
- - Loại khác | kg | |
- Các loại gỗ nhiệt đới được ghi trong chú giải Phụ lục I: | ||
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau | kg | |
- - Loại khác: | ||
- - - Thanh mỏng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì | kg | |
- - - Loại khác | kg | |
- Loại khác | ||
B | Hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép: củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong nước | |
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự. | ||
- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự | kg | |
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. | ||
- Của tre | kg | |
- Loại khác | kg |
- Chú giải: Theo mục đích của các phân nhóm từ 4403.41 đến 4403.49, 4407.21 đến 4407.29, 4408.31 đến 4408.39, thuật ngữ "gỗ nhiệt đới" chỉ một trong các loại gỗ dưới đây:
Abura, Acajou d'Afrique, Afrormosia, Ako, Alan, Andiroba, Aningré, Avodiré, Azobé, Balau, Balsa, Bossé clair, Bossé foncé, Cativo, Cedro, Dabema, Meranti đỏ sẫm, Dibétou, Doussié, Framiré, Freijo, Fromager, Fuma, Gerongang, Ilomba, Imbuia, Ipé, Iroko, Jaboty, Jelutong, Jequitiba, Jongkong, Kapur, Kempas, Keruing, Kosipo, Kotibé, Koto, Meranti đỏ nhạt, Limba, Louro, Macaranduba, Mahogany, Makoré, Mandioqueira, Mansonia, Mengkulang, Meranti Bakau, Merawan, Merbau, Merpauh, Mersawa, Moabi, Niangon, Nyatoh, Obeche, Okoumé, Onzabili, Orey, Ovengkol, Ozigo, Padauk, Paldao, Palissandre de Guatemala, Palissandre de Para, Palissandre de Rio, Palissandre de Rose, Pau Amarelo, Pau Marfim, Pulai, Punah, Quaruba, Ramin, Sapelli, Saqui-Saqui, Sepetir, Sipo, Sucupira, Suren, Tauari, Teak, Tiama, Tola, Virola, Lauan trắng, Meranti trắng, Seraya trắng, Meranti vàng./.
- 1Thông tư 37/2014/TT-BCT quy định việc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên từ Lào và Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 13/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 công bố mã HS đối với danh mục quản lý hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP
- 5Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 7Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT về Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư 37/2014/TT-BCT quy định việc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên từ Lào và Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 13/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 công bố mã HS đối với danh mục quản lý hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP
Thông tư 24/2016/TT-BNNPTNT danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/2016/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra