- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 3Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Thông tư 09/2009/TT-BNV ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 5433/QĐ-BYT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01/7/2015 đến ngày 31/12/2015
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/TT-BYT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC KỸ THUẬT Y HỌC
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BNV ngày 15/10/2009 của Bộ Nội vụ Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học;
Sau khi có ý kiến thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học của Bộ Nội vụ tại công văn số 3363/BNV-CCVC ngày 15/10/2009, Bộ Y tế ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học bao gồm: Kỹ thuật viên chính y, kỹ thuật viên y, kỹ thuật viên cao đẳng y, kỹ thuật viên trung cấp y, kỹ thuật viên sơ cấp y.
2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viêu chức kỹ thuật y học là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức làm công tác kỹ thuật y học tại các đơn vị sự nghiệp y tế của Nhà nước.
Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên chính y
1. Chức trách
Kỹ thuật viên chính y là viên chức chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành kỹ thuật y học, chủ trì, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và tổ chức thực hiện các kỹ thuật y học chuyên ngành tại cơ sở y tế.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện và giám sát, kiểm tra các hoạt động chuyên môn của kỹ thuật viên trong khoa, phòng theo nhiệm vụ được phân công;
b) Thực hiện các kỹ thuật phức tạp và chuyên sâu thuộc chuyên khoa, ứng dụng những kỹ thuật mới trong hoạt động chuyên ngành;
c) Lập kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo quản, bổ sung trang thiết bị và dự trù vật tư, hoá chất, sinh phẩm, thuốc của đơn vị;
d) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện thống kê, báo cáo các hoạt động chuyên môn và bảo quản, lưu trữ các tài liệu đúng quy định;
đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ vệ sinh, vô khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn;
e) Tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về lĩnh vực chuyên khoa;
g) Chủ trì và tham gia nghiên cứu khoa học. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới trong lĩnh vực chuyên khoa;
h) Tham gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật cho học viên, sinh viên và kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn;
i) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực y tế;
k) Tham gia phòng chống dịch, giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, phát hiện, giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành;
b) Có phương pháp làm việc khoa học, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới. Đề xuất các giải pháp bảo đảm chất lượng kỹ thuật chuyên ngành;
c) Hiểu biết các nguyên lý, nguyên tắc, quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các loại máy móc thuộc chuyên khoa, các quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng vật tư, hoá chất, sinh phẩm. Tiếp cận được các kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, phương hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc chuyên ngành;
d) Có khả năng đào tạo, nghiên cứu khoa học;
đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có trình độ sau đại học chuyên ngành;
b) Có thời gian công tác ở ngạch Kỹ thuật viên y từ 9 năm trở lên;
c) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ C trong hoạt động chuyên môn;
d) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn;
đ) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học được hội đồng khoa học cấp cơ sở trở lên công nhận và áp dụng có hiệu quả.
Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên y
1. Chức trách
Kỹ thuật viên y là viên chức chuyên môn kỹ thuật thành thạo của ngành y tế, tổ chức và thực hiện các kỹ thuật chuyên ngành tại cơ sở y tế.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người bệnh khi tiến hành kỹ thuật;
b) Kiểm tra công tác chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thuốc, hoá chất theo yêu cầu của các kỹ thuật chuyên khoa;
c) Thực hiện thành thạo các kỹ thuật chuyên môn, ứng dụng những kỹ thuật mới trong hoạt động chuyên ngành, phụ giúp kỹ thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các kỹ thuật phức tạp theo y lệnh của thầy thuốc và sự phân công của người phụ trách. Đề xuất những biện pháp thích hợp để bảo đảm chất lượng kỹ thuật chuyên ngành;
d) Tổ chức thực hiện, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các hoạt động chuyên môn của kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn trong khoa, phòng theo nhiệm vụ được phân công;
đ) Quản lý, sử dụng, bảo quản, định kỳ kiểm kê phát hiện và xử lý lỗi kỹ thuật thường gặp của các trang thiết bị, dụng cụ trong phạm vi được giao;
e) Lập kế hoạch dự trù vật tư, trang thiết bị, hoá chất, sinh phẩm, thuốc của khoa;
g) Quản lý, theo dõi, lưu trữ các tài liệu và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đúng quy định trong lĩnh vực được giao;
h) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát chế độ vệ sinh, vô khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn tại khoa, phòng;
i) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành cho học sinh, sinh viên và kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên khoa;
k) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
l) Thực hiện việc chỉ đạo tuyến, tham gia phòng chống dịch, giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn tương đối hoàn chỉnh và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành;
b) Có phương pháp làm việc khoa học, có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn và đề xuất các giải pháp bảo đảm chất lượng hoạt động chuyên môn;
c) Hiểu biết các nguyên lý, nguyên tắc, quy trình vận hành, bảo quản, bảo dưỡng một số loại máy móc thuộc chuyên khoa, các quy chế vô khuẩn, quy định về sử dụng vật tư, hoá chất, sinh phẩm;
d) Có khả năng nghiên cứu khoa học, tham gia đào tạo và học tập vươn lên;
đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật y học, nếu tốt nghiệp ngành học khác phải có chứng chỉ chuyên ngành theo quy định;
b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt động chuyên môn;
c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.
Điều 4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên cao đẳng y
1. Chức trách
Kỹ thuật viên cao đẳng y là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật cơ bản thuộc chuyên ngành tại cơ sở y tế.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức, đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người bệnh khi tiến hành kỹ thuật;
b) Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, thuốc và hoá chất theo yêu cầu của các kỹ thuật thuộc chuyên khoa;
c) Thực hiện kỹ thuật cơ bản trong chuyên khoa, phụ giúp kỹ thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các kỹ thuật phức tạp theo y lệnh của thầy thuốc và sự phân công của người phụ trách;
d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị trong phạm vi được phân công, phát hiện và xử lý lỗi kỹ thuật đơn giản;
đ) Dự trù, lĩnh vật tư, thuốc, hoá chất khi được phân công. Định kỳ kiểm kê, đối chiếu các thiết bị, dụng cụ trong phạm vi được giao;
e) Ghi chép, theo dõi, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;
g) Thực hiện chế độ vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ, bệnh phẩm. Đảm bảo vô khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn khoa phòng;
h) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành cho học sinh và kỹ thuật viên yngạch thấp hơn khi được yêu cầu. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên khoa;
i) Tham gia kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn của khoa/phòng khi được phân công;
k) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
l) Tham gia giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn cần thiết và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết các vấn đề thông thường của chuyên ngành;
b) Có khả năng độc lập, thực hiện một số kỹ thuật cơ bản của chuyên ngành và các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu;
c) Có khả năng sử dụng được một số trang thiết bị kỹ thuật chuyên ngành;
d) Có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học và học tập vươn lên;
đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật y học, nếu tốt nghiệp ngành học khác phải có chứng chỉ chuyên ngành theo quy định;
b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trong hoạt động chuyên môn;
c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.
Điều 5. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên trung cấp y
1. Chức trách
Kỹ thuật viên trung cấp y là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, thực hiện các kỹ thuật thông thường thuộc chuyên ngành tại cơ sở y tế.
2. Nhiệm vụ
a) Đón tiếp, hướng dẫn, chuẩn bị và giúp đỡ người bệnh khi tiến hành kỹ thuật;
b) Chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ, thuốc và hoá chất theo yêu cầu của các kỹ thuật thuộc chuyên khoa;
c) Thực hiện kỹ thuật thông thường trong lĩnh vực chuyên khoa, phụ giúp các kỹ thuật viên ở ngạch cao hơn thực hiện các kỹ thuật phức tạp theo y lệnh của thầy thuốc và người phụ trách;
d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị trong phạm vi được phân công, phát hiện và báo cáo kịp thời những lỗi kỹ thuật của trang thiết bị. Chịu trách nhiệm cá nhân về những phương tiện, tài sản được phân công quản lý;
đ) Lĩnh vật tư, hoá chất, thuốc theo kế hoạch của khoa, định kỳ kiểm kê, đối chiếu các thiết bị dụng cụ trong lĩnh vực được giao;
e) Ghi chép, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;
g) Thực hiện chế độ vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ, bệnh phẩm. Đảm bảo qui chế vô khuẩn khoa phòng, chế độ an toàn trong lĩnh vực chuyên môn;
h) Tham gia nghiên cứu khoa học và hướng dẫn thực hành cho học sinh, kỹ thuật viên y ngạch thấp hơn khi được yêu cầu;
i) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xửvà các quy định khác của pháp luật có liên quan;
k) Tham gia giáo dục sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng;
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản theo chuyên ngành;
b) Có khả năng độc lập, chủ động thực hiện một số quy trình kỹ thuật thông thường và các chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu liên quan tới chuyên ngành;
c) Có khả năng sử dụng được một số trang thiết bị kỹ thuật của chuyên ngành;
d) Có khả năng học tập vươn lên;
đ) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật y học;
b) Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A trong hoạt động chuyên môn;
c) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.
Điều 6. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kỹ thuật viên sơ cấp y
1. Chức trách
Kỹ thuật viên sơ cấp y là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, thực hiện một số kỹ thuật đơn giản thuộc chuyên ngành tại cơ sở y tế
2. Nhiệm vụ
a) Đón tiếp và giúp đỡ người bệnh khi được phân công;
b) Tham gia chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của chuyên môn;
c) Phụ giúp thực hiện một số kỹ thuật đơn giản thuộc chuyên ngành khi được phân công;
d) Thực hiện vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ, bệnh phẩm và an toàn trong công tác chuyên môn;
đ) Bảo quản dụng cụ, trang thiết bị, vật tư khi được giao;
e) Thực hiện các quy định về y đức, quy tắc ứng xử và các quy định khác của pháp luật liên quan đến lĩnh vực y tế.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có kiến thức sơ bộ về kỹ thuật chuyên ngành;
b) Có khả năng thực hiện được một số kỹ thuật đơn giản theo chuyên ngành;
c) Thực hiện được chế độ vô khuẩn và an toàn trong công tác chuyên môn;
d) Có đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Tốt nghiệp sơ cấp y;
b) Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị, phần mềm tin học ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2010.
2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 5433/QĐ-BYT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01/7/2015 đến ngày 31/12/2015
- 1Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 5433/QĐ-BYT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01/7/2015 đến ngày 31/12/2015
- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 3Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Thông tư 09/2009/TT-BNV ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức kỹ thuật y học do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 11/2011/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với viên chức ngạch kỹ thuật y học do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 23/2009/TT-BYT ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kỹ thuật y học do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 23/2009/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/12/2009
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 15/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực