Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quanđếnđiềukiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:
a) Tư vấn thiết kế công trình: Thủy điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn), đường dây và trạm biến áp;
b) Tư vấn giám sát thi công công trình: Thủy điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn), đường dây và trạm biến áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực trong các lĩnh vực: Tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
Điều 3. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Phát điện có công suất lắp đặt đến 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Điều 4. Nguyên tắc cấp giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phân phối điện, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với đơn vị phát điện đăng ký hoạt động bán lẻ điện, không mua điện từ hệ thống điện quốc gia và có lưới điện để thực hiện hoạt động bán lẻ điện: Giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phát điện.
3. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức là đơn vị sở hữu nhà máy điện đối với từng nhà máy.
4. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực cấp cho đơn vị hoạt động điện lực quy định như sau:
TT | Lĩnh vực hoạt động điện lực | Thời hạn của giấy phép |
1 | Tư vấn chuyên ngành điện lực | 05 năm |
2 | Phát điện | |
a) | Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | 20 năm |
b) | Nhà máy điện không thuộc danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | 10 năm |
3 | Truyền tải điện | 20 năm |
4 | Phân phối điện | 10 năm |
5 | Bán buôn điện, bán lẻ điện | 10 năm |
6. Tổ chức, cá nhân đề nghị thời hạn giấy phép hoạt động điện lực ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này thì cấp theo thời hạn đề nghị, trừ trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều này.
7. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục công trình điện, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực có thời hạn ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 5. Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi hoạt động trong cả nước.
2. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm vi hoạt động trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
3. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi hoạt động trong khu vực cụ thể.
4. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cho từng nhà máy điện.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
6. Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
7. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
8. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy tham gia thị trường điện).
10. Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều này.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
5. Bản sao Thỏa thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành, chuyên gia tư vấn theo các quy định tương ứng tại
Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Chậm nhất trước 15 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trực tuyến thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương theo quy định tại
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực, trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản này;
d) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
6. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
7. Đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng, đơn vị điện lực phải có văn bản đề nghị theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do.
Chương III
THẨM QUYỀN CẤP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực được quy định tại Khoản 19 Điều 3 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương;
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;
c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:
- Tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra và quản lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực quy định tại Thông tư này.
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy phép hoạt động điện lực theo thẩm quyền.
3. Sửa đổi Giấy phép trong trường hợp có sai sót về các nội dung ghi trong giấy phép đã cấp.
4. Kiểm tra, giám sát việc đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực của đơn vị được cấp phép.
5. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình.
6. Gửi quyết định thu hồi đến đơn vị điện lực bị thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi giấy phép trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
3. Lập hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép hoạt động điện lực trong trường hợp bị thu hồi một phần lĩnh vực, phạm vi hoạt động.
4. Đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy đối với hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện.
5. Nộp đầy đủ các loại phí liên quan đến giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa chữa nội dung giấy phép hoạt động điện lực.
7. Trước ngày vận hành thương mại, các đơn vị phát điện có trách nhiệm hoàn thành:
a) Ký kết Hợp đồng mua bán điện theo quy định (trừ các nhà máy thủy điện thuộc Danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Danh mục các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do Bộ Công Thương phê duyệt; các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các Tổng công ty Điện lực theo Văn bản đề xuất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam);
b) Hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định;
c) Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện (đối với các nhà máy tham gia thị trường điện);
d) Các nội dung quy định khác về quản lý, vận hành nhà máy điện tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
9. Lưu giữ bản chính giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp tại trụ sở đơn vị và bản sao giấy phép hoạt động điện lực tại văn phòng giao dịch của đơn vị.
10. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực, đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đến cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực tại địa phương.
11. Trách nhiệm báo cáo
b) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 60 ngày trước ngày ngừng hoạt động điện lực hoặc chuyển giao hoạt động điện lực bằng phương thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin khi cơ quan cấp giấy phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
10. Trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại
Điều 15. Quy định về quản lý, vận hành nhà máy điện trong trường hợp cho thuê khoán nhà máy, thuê hoặc giao quản lý vận hành
1. Chủ đầu tư nhà máy điện phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ liên quan đến quá trình đầu tư, vận hành nhà máy điện theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị được thuê khoán nhà máy điện, được thuê hoặc giao quản lý vận hành hoặc được ủy quyền quản lý vận hành nhà máy điện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến quá trình vận hành nhà máy theo nội dung trong hợp đồng thuê khoán, thuê hoặc giao quản lý vận hành nhà máy điện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thực hiện công tác kiểm tra
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước; giải quyết các vướng mắc và đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý; giải quyết các vướng mắc và kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Điều tiết điện lực là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được ủy quyền.
3. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm trước theo Mẫu 5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này bằng phương thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực và Thông tư số 15/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực do thay đổi tên, địa chỉ trụ sở và chuyển giao tài sản của đơn vị đã được cấp giấy phép, giấy phép đã được cấp tiếp tục có hiệu lực đến khi được cấp giấy phép hoạt động điện lực mới.
3. Các đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung, thời hạn đã quy định trong giấy phép và có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan ban hành sau thời điểm cấp giấy phép./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực)
STT | TÊN MẪU |
Mẫu 01 | Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực |
Mẫu 2a | Giấy phép do Bộ Công Thương cấp |
Mẫu 2b | Giấy phép do Cục Điều tiết điện lực cấp |
Mẫu 2c | Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp |
Mẫu 2d | Giấy phép do Sở Công Thương cấp |
Mẫu 3a | Danh sách trích ngang các chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực |
Mẫu 3b | Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành |
Mẫu 4a | Báo cáo về tình hình hoạt động điện lực lĩnh vực phát điện |
Mẫu 4b | Báo cáo về tình hình hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện |
Mẫu 4c | Báo cáo về tình hình hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện, phân phối và bán lẻ điện |
Mẫu 4d | Báo cáo về tình hình hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực |
Mẫu 5 | Báo cáo về tình hình cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm trước |
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | …, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1...............................................................
Tên tổ chức đề nghị:.............................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Có trụ sở chính tại:............. Điện thoại:............ Fax:...........; Email:....................
Văn phòng giao dịch tại (nếu có):........ Điện thoại:......... Fax:......; Email:..........
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:....... ngày... tháng... năm...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do....... cấp ngày.......................... (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:.........................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực, phạm vi, thời hạn hoạt động sau đây:
- ............................................................................................................................
- ............................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- ............................................................................................................................
- ............................................................................................................................
Đề nghị2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO |
___________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số:... /GP-BCT | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quanđếnđiềukiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của...(tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực.1
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm... hoặc Quyết định thành lập số:........., ngày... tháng... năm.....
4. Trụ sở chính:...................; Điện thoại:.............; Fax:............. Email:...............
Văn phòng giao dịch (nếu có):........ Điện thoại:........... Fax:.........; Email:..........
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Lĩnh vực 1:.......................................................................................................2
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:........................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Điều 4. Quyền của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) được phép hoạt động theo lĩnh vực và phạm vi của giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có các quyền theo quy định tại Điều3 .... Luật Điện lực và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ triển khai hoạt động sau 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3....( Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) không được phép cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực.
4.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
5.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều4.... Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BỘ TRƯỞNG |
___________________
1 Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành Giấy phép được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì căn cứ ban hành Giấy phép được cập nhật, hiệu chỉnh theo văn bản mới.
2 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
3 Ghi tên Điều về quyền của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
4 Ghi tên Điều về nghĩa vụ của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
Mẫu 2b
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-ĐTĐL | Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quanđếnđiềukiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Cấp phép và Quan hệ công chúng.1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm... hoặc Quyết định thành lập số:.........................., ngày... tháng... năm.....
4. Trụ sở chính:...............; Điện thoại:............; Fax:................ Email:.................
Văn phòng giao dịch (nếu có):....... Điện thoại:......... Fax:.........; Email:.............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ...........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ..........................................................................................................2
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Lĩnh vực 2:............................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Điều 4. Quyền của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) được phép hoạt động theo lĩnh vực và phạm vi của giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có các quyền theo quy định tại Điều3.... Luật Điện lực và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ triển khai hoạt động sau 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động.
3.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) không được phép cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực.
4.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
5.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều4.... Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CỤC TRƯỞNG |
____________________
1 Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành Giấy phép được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì căn cứ ban hành Giấy phép được cập nhật, hiệu chỉnh theo văn bản mới.
2 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
3 Ghi tên Điều về quyền của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
4 Ghi tên Điều về nghĩa vụ của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
Mẫu 2c
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... /GP-UBND | ..., ngày... tháng... năm... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quanđếnđiềukiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của...(tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.1
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm... hoặc Quyết định thành lập số:........., ngày... tháng... năm.....
4. Trụ sở chính:..................; Điện thoại:...........; Fax:................ Email:...............
Văn phòng giao dịch (nếu có):.......... Điện thoại:......... Fax:......; Email:.............
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ..........................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ..........................................................................................................2
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Lĩnh vực 2: ...........................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Điều 4. Quyền của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) được phép hoạt động theo lĩnh vực và phạm vi của giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có các quyền theo quy định tại Điều3 .... Luật Điện lực và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ triển khai hoạt động sau sáu tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động.
3.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) không được phép cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực.
4.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
5.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều4.... Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
____________________
1 Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành Giấy phép được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì căn cứ ban hành Giấy phép được cập nhật, hiệu chỉnh theo văn bản mới.
2 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
3 Ghi tên Điều về quyền của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
4 Ghi tên Điều về nghĩa vụ của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
Mẫu 2d
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... /GP-SCT | ..., ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của UBND tỉnh/thành phố... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,...của Sở Công Thương tỉnh/thành phố...;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quanđếnđiềukiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số... ngày...tháng... năm...của UBND...về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của...(tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng...1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:......................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do...cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm... hoặc Quyết định thành lập số:.........................., ngày... tháng... năm.....
4. Trụ sở chính:................; Điện thoại:...............; Fax:.............. Email:...............
Văn phòng giao dịch (nếu có):......... Điện thoại:........... Fax:.........; Email:.........
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ...........................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: ..........................................................................................................2
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Lĩnh vực 2: ...........................................................................................................
Thời hạn đến ngày... tháng... năm....
Điều 4. Quyền của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) được phép hoạt động theo lĩnh vực và phạm vi của giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có các quyền theo quy định tại Điều3 .... Luật Điện lực và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nghĩa vụ của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
1.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ triển khai hoạt động sau sáu tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động.
3..... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) không được phép cho thuê, cho mượn, tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực.
4.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ tham gia thị trường điện lực theo quy định về vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.
5.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6.... (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều4 .... Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
___________________
1 Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ ban hành Giấy phép được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì căn cứ ban hành Giấy phép được cập nhật, hiệu chỉnh theo văn bản mới.
2 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt động phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin về đấu nối nhà máy).
3 Ghi tên Điều về quyền của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
4 Ghi tên Điều về nghĩa vụ của đơn vị điện lực phù hợp với lĩnh vực được cấp phép.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm) | Vị trí/ Dự án đã tham gia tư vấn | Chứng chỉ hành nghề |
I. Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng | |||||||||
1 | |||||||||
II. Chuyên gia tư vấn khác | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
... |
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Mã số định danh (nếu có) | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm) | Ghi chú | ||
I. | Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh | |||||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
... | ||||||||||
II | Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện) | |||||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
... | ||||||||||
Mẫu 4a
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
LĨNH VỰC PHÁT ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực phát điện
Năm...1
Kính gửi:
-Cục Điều tiết điện lực;
-Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên đơn vị được cấp phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............. Điện thoại:............ Fax:..........; Emai:.............
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại:....... Điện thoại:...... Fax:.......; Emai:.....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do...cấp, mã số doanh nghiệp..........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do....... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm.............
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm.............
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay đổi)
1.1 . Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính...
1.2 . Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có)
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành, đội ngũ trưởng ca
2.1 . Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT | Họ tên | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực phát điện | Ghi chú |
1 | ||||
... |
2.2 . Đội ngũ trưởng ca
TT | Họ tên | Trình độ chuyên môn | Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành | Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
... |
3. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy định của pháp luật.
3.1 . Hệ thống thông tin liên lạc:
TT | Thiết bị | Không có | Không sử dụng được | Đang sử dụng bình thường | Ghi chú |
1 | Kênh trực thông (hotline) | ||||
2 | Điện thoại | ||||
3 | Máy fax (hoặc thiết bị có chức năng tương tự) | ||||
4 | Hệ thống quản lý lệnh điều độ (DIM) | ||||
... |
3.2 . Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10 MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp đặt SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
- Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều khiển:
- Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
- Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
- Tổng thời gian mất kết nối trong năm (giờ):
3.3 . Hệ thống đo đếm điện năng:
TT | Thiết bị | Không có | Không sử dụng được | Đang sử dụng tốt | Cấp chính xác (của Công tơ, CT, VT) | Ghi chú |
1 | Hệ thống đo đếm điện năng chính |
|
|
|
|
|
2 | Hệ thống đo đếm dự phòng 1 | |||||
3 | Hệ thống đo đếm dự phòng 2 | |||||
4 | Hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa | Ghi tên các đơn vị thu thập dữ liệu đo xa |
4. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT | Hệ thống | Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng cấp - nếu có) | Tình trạng vận hành | |
Số lần sự cố | Tổng thời gian sự cố | |||
1 | Hệ thống kết nối với mạng thông tin nội bộ thị trường điện | |||
2 | Hệ thống chào giá | |||
3 | Hệ thống hỗ trợ thanh toán thị trường điện | |||
... |
5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận
5.1. Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5.2. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường.
6. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
7. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
7.1. Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập về quản lý an toàn đập và gửi kèm các tài liệu: Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập; Phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp.
8. Thực hiện các quy định về trồng rừng thay thế và chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với nhà máy thủy điện).
9. Thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm...
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong năm...
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
___________________
1 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo
Mẫu 4b
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
LĨNH VỰC TRUYỀN TẢI ĐIỆN/PHÂN PHỐI ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực truyền tải điện/phân phối điện năm...1
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............ Điện thoại:........... Fax:............; Emai:.............
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại:...... Điện thoại:....... Fax:......; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do...cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do....... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng....... năm...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT | Họ tên | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện | Ghi chú |
... |
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận hành.
3. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền tải điện (đối với đơn vị truyền tải điện).
4. Báo cáo................. (đối với đơn vị phân phối điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên./.
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
___________________
1 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
Mẫu 4c
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC
BÁN BUÔN ĐIỆN/PHÂN PHỐI VÀ BÁN LẺ ĐIỆN
CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực bán buôn điện/phân phối và bán lẻ điện năm...1
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:........... Điện thoại:........... Fax:..............; Emai:............
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại:.......... Điện thoại:.....; Fax:...; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do... cấp, mã số doanh nghiệp............., đăng ký lần....ngày....tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do....... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm...
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm...
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật
TT | Họ tên | Trình độ chuyên môn | Số năm công tác trong lĩnh vực được quản lý | Ghi chú |
1 | ||||
... |
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận hành.
3. Tình hình hoạt động của hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (nếu có).
4. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số liệu thực hiện |
1 | Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/bán lẻ điện được cấp phép | ||
Sản lượng điện sản xuất | kWh | ||
Sản lượng điện bán | kWh | ||
Doanh thu tiền điện | Đồng | ||
Chi phí sản xuất, kinh doanh điện | Đồng | ||
Lãi/lỗ (trước thuế) | Đồng | ||
2 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác | ||
Doanh thu | Đồng | ||
Chi phí | Đồng | ||
Lãi/lỗ (trước thuế) | Đồng |
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: ...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
___________________
1 Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo
Mẫu 4d
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../... | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện năm...1
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Tên đơn vị được cấp phép:....................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.....................................................................
Đăng ký trụ sở chính tại:............ Điện thoại:.............. Fax:..........; Emai:............
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại:....... Điện thoại:......; Fax:.....; Emai:......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do...cấp, mã số doanh nghiệp........., đăng ký lần... ngày... tháng... năm...
Giấy phép hoạt động điện lực số:..... do....... cấp ngày......... cho các lĩnh vực hoạt động sau:
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm...
- .............................., thời hạn đến ngày........ tháng........ năm...
Các nội dung báo cáo
1. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý và danh sách chuyên gia tư vấn:
TT | Họ và tên | Năm sinh (Mã số định danh nếu có) | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác | Chứng chỉ hành nghề (ghi rõ lĩnh vực, thời hạn) | Vị trí/ Dự án đã thực hiện |
I | Cán bộ quản lý | |||||
1 | ||||||
.. | ||||||
II | Lĩnh vực 1:... | |||||
Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng | ||||||
Chuyên gia tư vấn khác | ||||||
1 | ||||||
... | ||||||
Lĩnh vực 2:... | ||||||
Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm dự án hoặc giám sát trưởng | ||||||
Chuyên gia tư vấn khác | ||||||
1 | ||||||
... |
2. Danh mục các công trình do đơn vị tư vấn đã thực hiện trong năm...
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực:...
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung trên./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________
[1] Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo
Mẫu 5
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../BC-SCT | ..., ngày... tháng... năm... |
BÁO CÁO
Về tình hình cấp giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm... 13
Kính gửi:
- Cục Điều tiết điện lực;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
1. Việc cấp giấy phép hoạt động điện lực
1.1. Số lượng giấy phép đã cấp trong năm cho từng lĩnh vực (phân loại cấp giấy phép mới và cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung):
STT | LĨNH VỰC | GIẤY PHÉP CẤP MỚI | GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
1.2. Số lượng giấy phép đã thu hồi trong năm trước cho từng lĩnh vực (không báo cáo số giấy phép thu hồi do sửa đổi giấy phép, giấy phép hết hạn). Nêu lý do thu hồi.
2. Việc kiểm tra, giám sát về đảm bảo các điều kiện hoạt động và các nội dung trong giấy phép hoạt động điện lực
2.1. Hình thức thực hiện: Nêu rõ hình thức thanh tra/kiểm tra/yêu cầu báo cáo hoặc nêu rõ các hình thức khác.
2.1. Đối với hình thức thanh tra/kiểm tra: Báo cáo các nội dung sau:
a) Số cuộc thanh tra/kiểm tra: Phân loại theo kế hoạch hay đột xuất; lập danh sách các đơn vị được kiểm tra;
b) Nội dung thanh tra, kiểm tra;
c) Những vi phạm chủ yếu đã phát hiện qua các cuộc thanh tra/kiểm tra;
d) Biện pháp xử lý đối với các vi phạm:
- Tổng số vụ việc vi phạm:
Số vụ đã xử lý;
Số vụ chưa xử lý, nêu rõ lý do;
- Hình thức xử lý;
- Số vụ, số tiền xử phạt, việc chấp hành quyết định xử phạt.
đ) Việc thực hiện các kiến nghị của Đoàn thanh tra, kiểm tra.
2.2. Đối với hình thức yêu cầu báo cáo và các hình thức khác: Đánh giá kết quả chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động điện lực của các đơn vị./.
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
____________________
[1] Thời gian chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- 1Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 36/2018/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 9806/BCT-ĐTĐL năm 2018 về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 15/2019/TT-BCT về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- 5Thông tư 12/2020/TT-BTC sửa đổi mục II phần A Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 36/2018/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 15/2019/TT-BCT về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 36/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- 3Thông tư 10/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BCT năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 8Công văn 9806/BCT-ĐTĐL năm 2018 về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Công thương ban hành
- 9Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 10Thông tư 12/2020/TT-BTC sửa đổi mục II phần A Biểu mức thu phí kèm theo Thông tư 167/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2825/QĐ-BCT năm 2020 về đính chính Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Thông tư 106/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 42/2022/TT-BCT quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực do Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 21/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 883 đến số 884
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra