Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2015.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KH, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức tổng hợp) được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở

a) Lưới độ cao

b) Lưới tọa độ hạng III

c) Lưới trọng lực

1.2. Trọng lực chi tiết

a) Đo trọng lực chi tiết mặt đất

b) Đo trọng lực chi tiết trên biển bằng tàu biển

1.3. Thành lập bản đồ

a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh chụp từ máy bay

b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công nghệ Lidar và ảnh số

c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa

d) Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển

đ) Thành lập bản đồ bằng phương pháp biên vẽ

e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp hiện chỉnh

g) Xây dựng hệ thống thông tin địa danh Việt Nam và nước ngoài phục vụ công tác lập bản đồ

1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý

a) Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) nền địa lý từ ảnh hàng không

b) Xây dựng CSDL nền địa lý từ bản đồ địa hình số

c) Xây dựng CSDL nền địa lý từ các CSDL nền địa lý tỷ lệ lớn

2. Đối tượng áp dụng:

- Định mức tổng hợp được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ đo các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.

- Đối với các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ ngoài việc áp dụng theo Thông tư này, các cơ quan, tổ chức và cá nhân trực tiếp thực hiện dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ phải áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật khác có liên quan.

3. Phương pháp định mức công nghệ tổng hợp

3.1. Định mức lao động tổng hợp

a) Mức lao động tổng hợp tính bằng tổng thời gian lao động thực hiện các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật xác định, theo công thức sau:

Trong đó: Tcn: mức lao động tổng hợp

tcni: mức lao động của nguyên công công nghệ i

n: số nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm

- Đơn vị tính là công/đơn vị sản phẩm.

- Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.

- Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.

- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

+ Tử số là mức lao động kỹ thuật;

+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...

- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A.

- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số trong Bảng B.

b) Cấp bậc công việc: tính bình quân gia quyền từ cấp bậc công việc của các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm, theo công thức:

Trong đó: Cb: cấp bậc công việc bình quân

Cbi: cấp bậc công việc của nguyên công i

Tcni: mức thời gian của nguyên công công nghệ i

n: số nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm

3.2. Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu tổng hợp

- Mức dụng cụ tổng hợp và mức thiết bị tổng hợp tính bằng tổng mức thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị thực hiện các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật xác định.

- Mức vật liệu tổng hợp tính bằng tổng mức sử dụng vật liệu thực hiện các nguyên công công nghệ sản xuất sản phẩm trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật xác định.

- Các định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu được tổng hợp thành 2 loại:

+ Mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu chính: tập hợp đầy đủ mức các dụng cụ, thiết bị và vật liệu chính (quan trọng, có giá trị lớn) của các bước công việc (các nguyên công công việc).

+ Mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu phụ: tính bằng % so với mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu chính.

4. Định mức tổng hợp phải điều chỉnh khi định mức chi tiết của các nguyên công thay đổi:

- Điều chỉnh sau 6 tháng nếu định mức chi tiết giảm.

- Điều chỉnh ngay nếu định mức chi tiết tăng.

5. Quy định các chữ viết tắt trong Định mức tổng hợp

Ch viết tắt

Thay cho

Chữ viết tắt

Thay cho

ĐTĐL

Đối tượng địa lý

CBCV

Cấp bậc công việc

KCA

Khống chế ảnh

ĐCKV

Đường chuyền kinh vĩ

BĐA

Bình đồ ảnh

BHLĐ

Bảo hộ lao động

KCĐ

Khoảng cao đều

TQ

Thành quả

BQ

Bản quyền

LX3

Lái xe bậc 3

BĐĐH

Bản đồ địa hình

KTV6,35

Kỹ thuật viên bậc 6,35

KK1

Khó khăn loại 1

KS2,50

K sư bậc 2,50

KK

Khó khăn

CS

Công suất

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

TCKT

Thủy chuẩn kỹ thuật

KTNT

Kiểm tra nghiệm thu

MH

Mô hình

ĐVT

Đơn vị tính

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TH

Thời hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

Bảng A: Hệ số mức do thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp

TT

Vùng và công việc tính hệ số

Hệ số

1

Công việc thực hiện trên đất liền

1.1

Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật

0,30

1.2

Các công việc ngoại nghiệp còn lại

0,25

2

Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển

2.1

Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình

0,60

2.2

Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận

0,55

2.3

Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang

0,50

2.4

Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

0,80

2.5

Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa

1,00

Bảng B: Hệ số mức do phim nh cũ

TT

Công việc

T 3 đến dưới 5 năm

Từ 5 năm trlên

1

Ngoại nghiệp

1.1

Khống chế ảnh hàng không

0,05

Thêm 0,03/năm, không quá 0,30

1.2

Điều vẽ ảnh hàng không

0,20

Thêm 0,05/năm, không quá 0,40

2

Nội nghiệp

Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số)

0,10

Thêm 0,05/năm, không quá 0,30

Phần II

ĐỊNH MỨC CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP

Chương I

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ

Mục 1. LƯỚI ĐỘ CAO

1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm.

b) Chôn mốc: đổ mốc và chôn mốc; gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc.

c) Xây tường vây: đào hố móng, đóng cốp pha: trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha.

d) Tìm điểm độ cao: theo ghi chú điểm tìm mốc cũ, kiểm tra, bổ sung ghi chú điểm.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.

Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.

Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.

1.1.3. Cấp bậc công việc:

Bảng 1

TT

Công việc

Cấp bậc công việc

1

Chọn điểm, chôn mốc hạng I, II (mốc cơ bản)

KS2,930

2

Chọn điểm, chôn mốc hạng I, II (mốc thường)

KS3,000

3

Chọn điểm, chôn mốc hạng III (mốc thường)

KS2,948

4

Chọn điểm, chôn mốc hạng IV (mốc thường)

KS2,935

1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 2

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Chọn điểm chôn mốc

1

Hạng I

a

Mốc cơ bản

105,80
30,20

124,40
40,75

144,46
51,80

b

Mc thường

48,76
21,20

55,78
27,75

72,00
34,80

2

Hạng II

a

Mốc cơ bản

105,17
29,70

123,47
40,25

143,08
51,30

b

Mốc thường

48,13
20,70

54,85
27,25

70,62
34,30

3

Hạng III

Mốc thường

47,56
20,70

54,01
27,25

69,42
33,80

4

Hạng IV

Mốc thường

47,02
20,70

53,23
27,25

68,28
33,80

Ghi chú:

(1) Bước Tìm điểm của Chọn điểm, chôn mốc đã tổng hợp 10% (tức 0,10 định mức Tìm điểm chi tiết).

(2) Khi phải chống lún, mức được cộng thêm 3 công lao động phổ thông.

1.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 3

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Mc

1

Áo mưa bạt

cái

18

37,77

2

Ba lô

cái

18

99,38

3

Bi đông nhựa

cái

12

93,72

4

Giầy cao cổ

đôi

12

99,38

5

Mũ cứng

cái

12

99,38

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

99,38

7

Tất sợi

đôi

6

99,38

8

Dụng cụ phụ

%

18,00

Ghi chú: mức cho các loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong bảng 3a sau:

Bảng 3a

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Chọn điểm chôn mốc

1

Hạng I

a

Mốc cơ bản

0,70

0,84

1,00

b

Mốc thường

0,33

0,37

0,50

2

Hạng II

a

Mốc cơ bản

0,69

0,84

0,99

b

Mốc thường

0,33

0,37

0,49

3

Hạng III

Mốc thường

0,33

0,37

0,48

4

Hạng IV

Mốc thường

0,32

0,36

0,47

1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 4

TT

Danh mục thiết b

ĐVT

KK1

KK2

KK3

Chọn điểm chôn mốc

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

1

Hạng I

a

Mốc cơ bản

1,69

2,01

2,38

b

Mốc thường

0,91

1,07

1,38

2

Hạng II

a

Mốc cơ bản

1,67

1,98

2,34

b

Mốc thường

0,89

1,04

1,34

3

Hạng III

Mốc thường

0,87

1,01

1,30

4

Hạng IV

Mốc thường

0,85

0,99

1,26

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 5

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mốc cơ bản

Mốc thường

Hạng I

Hạng II

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,93

0,93

0,93

0,93

0,93

0,93

2

Đá dăm

m3

1,09

1,09

0,40

0,40

0,40

0,40

3

Dấu đồng

cái

2,00

2,00

4

Dấu xứ

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Gỗ cốp pha

m3

0,09

0,09

0,07

0,07

0,07

0,07

6

Sắt 10

mét

18,80

18,80

18,80

18,80

18,80

18,80

7

Xăng ô tô

lít

15,50

15,50

9,50

9,50

9,50

4,50

8

Xi măng

kg

241,00

241,00

144,80

144,80

144,80

144,80

9

Cọc chống lún dài 2m

cái

39,00

39,00

32,00

32,00

32,00

32,00

10

Vật liệu phụ

%

19,50

18,00

22,00

19,80

25,00

26,70

Ghi chú: mức số 9 (Cọc chống lún) chỉ áp dụng khi phải chống lún.

2. Đo và tính độ cao

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Đo độ cao: chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; đo, tính toán sổ đo.

b) Tính độ cao

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.

Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.

Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.

Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.

2.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 6

TT

Công việc

Cấp bậc công việc

1

Đo và tính hạng I

KS3,350

2

Đo và tính hạng II

KS3,209

3

Đo và tính hạng III, IV

KS3,310

4

Đo và tính TCKT

KTV4,400

2.1.4. Định mức: công/km đơn trình

Bảng 7

Công việc

KK

Hng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

Đo và tính độ cao bằng máy quang cơ

1

7,48
1,18

4,50
0,45

2,64
0,32

2,08
0,29

0,90
0,11

2

9,02
2,01

5,50
0,95

3,20
0,67

2,56
0,62

1,10
0,18

3

11,22
3,26

7,40
1,93

3,92
1,35

3,20
1,11

1,40
0,30

4

15,07
5,56

9,90
3,38

5,04
2,30

4,00
1,85

1,80
0,45

Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy quang cơ trong bảng 7 trên.

2.2. Định mức dụng cụ: ca/km đơn trình

Bảng 8

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Hạng
I

Hạng
II

Hạng
III

Hạng
IV

Kỹ
thu
t

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,84

1,86

1,09

0,81

0,35

2

Ba lô

cái

18

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

3

Bi đông nhựa

cái

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

4

Giầy cao cổ

đôi

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

5

Mũ cứng

cái

12

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

8,54

5,60

3,26

2,43

1,04

7

Tất si

đôi

6

8,54

5,60

3,26

2,69

1,04

8

Dụng cụ phụ

%

9,30

9,50

15,40

15,60

22,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 8 trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 9 sau:

Bảng 9

Khó khăn

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

2

0,80

0,80

0,80

0,80

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,30

1,30

1,30

1,30

(2) Mức trong bảng 8 trên quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong bảng 8 trên.

2.3. Định mức thiết bị: ca/km đơn trình

Bảng 10

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Đo độ cao bằng máy quang cơ

1.1

Đo độ cao hạng I

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,40

0,47

0,63

0,87

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,09

0,11

0,14

0,20

Mia in va

bộ

0,40

0,47

0,63

0,87

1.2

Đo độ cao hạng II

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,30

0,35

0,48

0,65

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,06

0,07

0,10

0,14

Mia in va

bộ

0,30

0,35

0,48

0,65

1.3

Đo độ cao hạng III

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,18

0,22

0,29

0,37

1.4

Đo độ cao hạng IV

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,14

0,18

0,23

0,29

1.5

Đo độ cao kỹ thuật

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,10

0,12

0,16

0,21

2

Đo nối độ cao bằng máy điện tử

2.1

Đo độ cao hạng I

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,36

0,42

0,56

0,77

Card 256KB

cái

0,36

0,42

0,56

0,77

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,09

0,11

0,14

0,20

Mia mã vạch

bộ

0,36

0,42

0,56

0,77

2.2

Đo độ cao hạng II

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,27

0,31

0,42

0,57

Card 256KB

cái

0,27

0,31

0,42

0,57

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,06

0,07

0,10

0,14

Mia mã vạch

bộ

0,27

0,31

0,42

0,57

2.3

Đo độ cao hạng III

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,16

0,19

0,25

0,33

Card 256KB

cái

0,16

0,19

0,25

0,33

Mia mã vạch

bộ

0,16

0,19

0,25

0,33

2.4

Đo độ cao hạng IV

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,12

0,16

0,20

0,25

Card 256KB

cái

0,12

0,16

0,20

0,25

Mia mã vạch

bộ

0,12

0,16

0,20

0,25

2.5

Đo độ cao kỹ thuật

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

0,08

0,10

0,14

0,18

Card 256KB

cái

0,08

0,10

0,14

0,18

Mia mã vạch

bộ

0,08

0,10

0,14

0,18

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 km đơn trình

Bảng 11

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

0,30

0,30

0,03

2

Đinh trạm nghỉ 20 cm

cái

10,00

10,00

10,00

10,00

3

Biên bản bàn giao

tờ

2,00

4

Mực đỏ

lọ

0,03

5

Mực xanh

lọ

0,03

6

Mực đen

lọ

0,03

7

Xăng ô tô

lít

1,00

1,00

8

Vật liệu phụ

%

13,00

13,00

13,50

15,30

16,00

Ghi chú: mức vật liệu cho Đo nối độ cao bằng máy quang cơ và máy điện tử quy định như nhau và bằng mức trong bảng 11 trên.

3. Đo và tính độ cao qua sông

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Đo độ cao qua sông: bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán số đo.

b) Tính độ cao

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng.

Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.

3.1.3. Cấp bậc công việc: theo quy định tại Bảng 6

3.1.4. Định mức: công/lần đo

Bảng 12

TT

Công việc

KK

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Đo và tính độ cao qua sông bằng máy quang cơ

1

Sông rộng từ 150m trở xuống

1

136,95
14,00

112,60
12,00

74,08
11,00

66,48
10,00

2

159,83
17,00

128,50
15,00

84,48
14,00

75,84
12,00

2

Sông rộng từ 150m đến 400m

1

169,40
21,00

136,40
19,00

89,68
17,00

80,48
15,00

2

198,22
24,00

160,10
22,00

105,12
19,00

94,48
17,00

3

Sông rộng từ 401m đến 1000m

1

207,79
24,00

168,10
22,00

110,40
19,00

99,12
17,00

2

236,61
28,00

191,80
25,00

125,92
23,00

113,12
20,00

4

Sông rộng trên 1 000m

1

265,43
32,00

215,60
29,00

141,52
26,00

127,12
23,00

2

292,82
36,00

247,30
32,00

162,24
29,00

145,84
26,00

Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong bảng 12 trên.

3.2. Định mức dụng cụ: ca/lần đo

Bảng 13

TT

Danh mục

ĐVT

TH

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Ba lô

cái

18

127,86

102,79

67,58

60,67

2

Bi đông nhựa

cái

12

127,86

102,79

67,58

60,67

3

Giầy cao cổ

đôi

12

127,86

102,79

67,58

60,67

4

Mũ cứng

cái

12

127,86

102,79

67,58

60,67

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

127,86

102,79

67,58

60,67

6

Tất sợi

đôi

6

127,86

102,79

67,58

60,67

7

Dụng cụ phụ

%

19,60

20,40

22,60

22,60

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 13 quy định cho khó khăn loại 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 14 sau:

Bảng 14

Khó khăn

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

0,85

0,85

0,85

0,85

2

1,00

1,00

1,00

1,00

(2) Mức trong bảng 13 quy định cho đo tính độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong bảng 13.

(3) Mức trong bảng 13 quy định cho Đo tính độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống khó khăn loại 2; mức cho Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong bảng 15 sau:

Bảng 15

TT

Công việc

KK

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Đo tính độ cao qua sông

1

Sông rộng từ 150m trở xuống

1

0,85

0,85

0,85

0,85

2

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Sông rộng trên 150m đến 400m

1

1,05

1,05

1,05

1,05

2

1,25

1,25

1,20

1,10

3

Sông rộng trên 400m đến 1000m

1

1,30

1,15

1,05

1,05

2

1,50

1,35

1,25

1,15

4

Sông rộng trên 1 000m

1

1,70

1,50

1,35

1,20

2

1,95

1,75

1,60

1,40

3.3. Định mức thiết bị: ca/lần đo

Bảng 16

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Từ 150m trxuống

151m đến 400m

KK1

KK2

KK1

KK2

1

Đo bằng máy quang cơ

1.1

Đo độ cao qua sông hạng I

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

8,08

9,43

10,00

11,70

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,30

1,40

1,60

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,40

4,00

4,20

5,00

Mia in va

bộ

8,08

9,43

10,00

11,70

1.2

Đo độ cao qua sông hạng II

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

7,28

8,30

8,81

10,40

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,20

1,30

1,50

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,10

3,50

3,70

4,40

Mia in va

bộ

7,28

8,30

8,81

10,40

1.3

Đo độ cao qua sông hạng III

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

5,90

6,80

7,30

8,60

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

1,00

1,00

1,20

1.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

5,30

6,10

6,60

7,80

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

0,90

0,90

1,10

2

Đo bằng máy điện tử

2.1

Đo độ cao qua sông hạng I

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

6,88

8,02

8,50

10,00

Card 256KB

cái

6,88

8,02

8,50

10,00

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,30

1,40

1,60

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,40

4,00

4,20

5,00

Mia mã vạch

bộ

6,88

8,02

8,50

10,00

2.2

Đo độ cao qua sông hạng II

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

6,22

7,10

7,54

8,90

Card 256KB

cái

6,22

7,10

7,54

8,90

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,10

1,20

1,30

1,50

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

3,10

3,50

3,70

4,40

Mia mã vạch

bộ

6,22

7,10

7,54

8,90

2.3

Đo độ cao qua sông hạng III

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

5,10

5,80

6,20

7,40

Card 256KB

cái

5,10

5,80

6,20

7,40

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

1,00

1,00

1,20

Mia mã vạch

bộ

5,10

5,80

6,20

7,40

2.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

4,60

5,30

5,60

6,70

Card 256KB

cái

4,60

5,30

5,60

6,70

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

0,80

0,90

0,90

1,10

Mia mã vạch

bộ

4,60

5,30

5,60

6,70

Bảng 17

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

401m đến 1000m

Trên 1000m

KK1

KK2

KK1

KK2

1

Đo bằng máy quang cơ

1.1

Đo độ cao qua sông hạng I

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

12,30

14,00

15,70

17,90

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,70

1,90

2,20

2,50

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

5,20

5,90

6,70

7,60

Mia in va

bộ

12,30

14,00

15,70

17,90

1.2

Đo độ cao qua sông hạng II

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

10,90

12,40

13,90

16,00

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,60

1,80

2,00

2,30

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

4,60

5,20

5,90

6,70

Mia in va

bộ

10,90

12,40

13,90

16,00

1.3

Đo độ cao qua sông hạng III

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

9,10

10,40

11,80

13,60

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,30

1,50

1,70

1,90

1.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

8,20

9,40

10,60

12,30

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,20

1,30

1,50

1,80

2

Đo bằng máy điện tử

2.1

Đo độ cao qua sông hạng I

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

10,40

11,90

13,30

15,30

Card 256KB

cái

10,40

11,90

13,30

15,30

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,70

1,90

2,20

2,50

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

5,20

5,90

6,70

7,60

Mia mã vạch

bộ

10,40

11,90

13,30

15,30

2.2

Đo độ cao qua sông hạng II

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

9,30

10,60

11,90

13,70

Card 256KB

cái

9,30

10,60

11,90

13,70

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,60

1,80

2,00

2,30

Ôtô (9- 12 chỗ)

cái

4,60

5,20

5,90

6,70

Mia mã vạch

bộ

9,30

10,60

11,90

13,70

2.3

Đo độ cao qua sông hạng III

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

7,80

9,00

10,10

11,70

Card 256KB

cái

7,80

9,00

10,10

11,70

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,30

1,50

1,70

1,90

Mia mã vạch

bộ

7,80

9,00

10,10

11,70

2.4

Đo độ cao qua sông hạng IV

Máy thủy chuẩn điện tử

bộ

7,00

8,10

9,10

10,50

Card 256KB

cái

7,00

8,10

9,10

10,50

Máy toàn đạc điện tử đo cạnh

bộ

1,20

1,30

1,50

1,80

Mia mã vạch

bộ

7,00

8,10

9,10

10,50

3.4. Định mức vật liệu: mức vật liệu đo nối độ cao qua sông theo quy định như mức vật liệu cho đo nối độ cao 1 km (đơn trình) tại 2.4 trên (bảng 11) và không phân biệt độ rộng của sông.

4. Bình sai lưới độ cao

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Tập số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu; tính toán khái lược; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh.

4.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

4.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 18

TT

Công việc

Cấp bậc công việc

Bình sai lưới độ cao

1

Hạng I, II, III

KS2,00

2

Hạng IV, Thủy chuẩn kỹ thuật

KS1,00

4.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 19

Công việc

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thuật

Bình sai lưới độ cao từ 101 điểm đến 300 điểm

0,84

0,76

0,62

0,46

0,32

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 19 trên quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức cho Bình sai lưới độ cao khi đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng 19.

(2) Hệ số điều chỉnh mức Bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong bảng 20 sau:

Bảng 20

TT

Lưới độ cao (điểm)

Hệ số

1

Dưới 20

0,50

2

Từ 20 đến 100

0,80

3

Từ 101 đến 300

1,00

4

Từ 301 đến 500

1,10

5

Từ 501 đến 1000

1,20

6

Trên 1000

1,35

4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 21

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Kỹ thut

1

Ba lô

cái

18

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

2

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

3

Bàn gấp

cái

24

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

4

Ghế gấp

cái

24

0,62

0,56

0,56

0,38

0,24

5

Dụng cụ phụ

%

22,70

22,80

22,80

22,50

22,90

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ trong bảng 21 trên quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức dụng cụ cho Bình sai lưới độ cao khi đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng 21.

(2) Mức dụng cụ cho Bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại bảng 20.

4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 22

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

Mức

Bình sai lưới độ cao

1

Hạng I

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,04

Phần mềm tính toán

bản quyn

0,04

Máy in laser

cái

0,40

0,01

Điện năng

kW

0,17

2

Hạng II

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,04

Phân mm tính toán

bản quyền

0,04

Máy in laser

cái

0,40

0,01

Điện năng

kW

0,17

3

Hạng III

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,03

Phần mm tính toán

bản quyn

0,03

Máy in laser

cái

0,40

0,01

Điện năng

kW

0,17

4

Hạng IV

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,02

Phần mềm tính toán

bản quyn

0,02

Máy in laser

cái

0,40

0,01

Điện năng

kW

0,17

5

Độ cao kỹ thuật

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

0,02

Phần mềm tính toán

bản quyn

0,02

Máy in laser

cái

0,40

0,01

Điện năng

kW

0,17

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho Bình sai lưới độ cao trong bảng 22 trên quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức thiết bị cho Bình sai lưới độ cao đo thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,70 mức trong bảng 22 trên.

(2) Mức thiết bị Bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong bảng 20.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 23

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mc

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,03

2

Mực đ

lọ

0,30

3

Mực xanh

lọ

0,30

4

Mực đen

lọ

0,30

5

Mực in laser

hộp

0,01

6

Giấy ô ly

tờ

0,10

7

Vật liệu phụ

%

21,30

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu Bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.

(2) Mức vật liệu Bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử bằng mức Bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang cơ và bằng mức trong bảng 23 trên.

(3) Mức vật liệu Bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong bảng 20.

Mục 2. LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III

1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: xác định vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; xin phép đặt mốc.

b) Chôn mốc, xây tường vây: đổ mốc, chôn mốc, xây tường vây, vẽ ghi chú điểm; bàn giao mốc.

c) Tiếp điểm: tìm điểm, kiểm tra, thông hướng đo.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.

Loại 2: khu vực đồng bằng, nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.

Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.

Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.

1.1.3. Cấp bậc công việc: KTV6,44

1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 24

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Chọn điểm chôn mốc

22,18
12,57

24,79
17,10

29,77
21,68

34,81
34,72

40,40
48,82

Ghi chú: bước Tiếp điểm của Chọn điểm, chôn mốc đã tổng hợp 5% (tức 0,05 định mức Tiếp điểm chi tiết).

1.2. Định múc dụng cụ: ca/điểm

Bảng 25

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,05

2

Áo mưa bạt

cái

18

10,05

3

Ba lô

cái

18

23,34

4

Bi đông nhựa

cái

12

23,34

5

Giầy cao cổ

đôi

12

23,34

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

23,34

7

Tất sợi

đôi

6

23,34

8

Dụng cụ phụ

%

22,00

Ghi chú: mức trong bảng 25 trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 26 sau:

Bảng 26

Khó khăn

H số

1

0,74

2

0,83

3

1,00

4

1,17

5

1,36

1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 27

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,586

0,658

0,790

0,930

1,082

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 28

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Dầu nhờn

lít

0,72

2

Xăng ô tô

lít

14,35

3

Xi măng

kg

133,00

4

Đá dăm

m3

0,35

5

Cọc chống lún 1m

cái

15,00

6

Vật liệu phụ

%

8,50

2. Đo và tính tọa độ

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa.

b) Tính toán: kiểm tra khái lược.

2.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 1.1.2, khoản 1, mục 2, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,585

2.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 29

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo và tính điểm tọa độ

6,65
1,48

7,90
1,85

9,60
2,80

12,60
4,20

17,25
5,60

2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 30

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo mưa bạt

cái

18

2,81

2

Ba lô

cái

18

7,48

3

Bi đông nhựa

cái

12

7,48

4

Cưa máy

cái

24

0,19

5

Giầy cao cổ

đôi

12

7,48

6

Mũ cứng

cái

12

7,48

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

7,48

8

Tất sợi

đôi

6

7,48

9

Ấm kế

cái

48

0,19

10

Áp kế

cái

48

0,19

11

Dụng cụ phụ

%

21,00

Ghi chú: mức trong bảng 30 trên quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 31 sau:

Bảng 31

Khó khăn

Hệ số

1

0,69

2

0,82

3

1,00

4

1,31

5

1,80

2.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 32

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Máy GPS

cái

1,12

1,12

1,12

1,12

1,12

2

Máy bộ đàm

cái

0,76

0,92

1,12

1,38

1.94

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

4

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,13

0,15

0,19

0,23

0,32

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 33

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mc

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,05

2

Dầu nhờn

lít

0,35

3

Sổ ghi chép

quyển

0,05

4

Xăng ô tô

lít

7,00

5

Vật liệu phụ

%

8,50

3. Bình sai lưới tọa độ

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc: trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia.

3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

3.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,50

3.1.4. Định mức: 1,30 công/điểm.

Mức Bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau áp dụng; hệ số mức quy định trong bảng 34 sau:

Bảng 34

TT

Danh mục công việc

Hệ số

Bình sai lưới tọa độ đo GPS

1

Dưới 20 điểm

1,20

2

Từ 20 đến 100 điểm

1,10

3

Trên 100 đến 300 điểm

1,00

4

Trên 300 đến 500 điểm

0,90

5

Trên 500 đến 1000 điểm

0,80

6

Trên 1000 đến 2000 điểm

0,70

7

Trên 2000 điểm

0,60

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 35

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,04

2

Bàn gấp

cái

24

1,00

3

Ghế gấp

cái

24

1,00

4

Dụng cụ phụ

%

11,00

Ghi chú: mức Bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng 34.

3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 36

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Máy vi tính xách tay

cái

0,03

2

Điện năng

kW

0,20

Ghi chú: mức Bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng 34.

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 37

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mc

1

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

2

Biên bản bàn giao

tờ

2,00

3

Mực in laser

hộp

0,002

4

Sổ ghi chép

quyển

0,05

5

Vật liệu phụ

%

24,50

Ghi chú: mức Bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng 34.

Mục 3. LƯỚI TRỌNG LỰC

1. Xây dựng lưới trọng lực quốc gia

1.1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1.1. Định mức lao động

1.1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: chọn điểm vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm. Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển.

b) Chôn mốc: đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc. Hoàn thiện ghi chú điểm. Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc.

c) Xây tường vây: đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường, vây. Bàn giao mốc cho địa phương.

1.1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.

Loại 2: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá. Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.

Loại 3: vùng núi, đèo dốc, đường quanh co.

Loại 4: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.

1.1.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

1.1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 38

TT

Danh mục công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Chn điểm chôn mốc

1

Trọng lực cơ sở (không tường vây)

KS3,18

31,90
4,00

38,35
4,50

46,00
5,50

55,20
6,00

2

Trọng lực hạng I
(có tường vây, chống lún)

KS3,31

45,69
5,00

54,82
6,00

65,80
7,50

78,45
8,50

3

Trọng lực vệ tinh
(có tường vây, chống lún)

KS3,32

40,84
4,50

48,97
5,50

58,80
7,00

70,50
8,00

4

Trọng lực đường đáy
(có tường vây, chống lún)

KS3,32

51,32
6,00

61,75
7,00

74,10
8,25

88,67
9,25

1.1.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 39

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực v tinh

Trọng lực đường đáy

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

18,40

26,32

23,52

29,64

2

Áo mưa bạt

cái

18

18,40

26,32

23,52

29,64

3

Ba lô

cái

18

36,80

52,64

47,04

59,28

4

Giy cao c

đôi

12

36,80

52,64

47,04

59,28

5

Mũ cứng

cái

12

36,80

52,64

47,04

59,28

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

36,80

52,64

47,04

59,28

7

Tất sợi

đôi

6

36,80

52,64

47,04

59,28

8

Dụng cụ phụ

%

29,50

31,00

31,00

31,00

Ghi chú: mức trong bảng 39 trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 40 sau:

Bảng 40

Khó khăn

Hệ số

1

0,69

2

0,83

3

1,00

4

1,20

1.1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 41

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

Chọn điểm chôn mốc

1

Trọng lực cơ sở

Ô tô 9-12 chỗ

cái

1,40

1,70

2,00

2,40

Xăng

lít

88,00

88,00

88,00

88,00

Dầu nhờn

lít

4,40

4,40

4,40

4,40

2

Trọng lực hạng I

Ô tô 9-12 chỗ

cái

1,35

1,62

1,94

2,32

Xăng

lít

88,00

88,00

88,00

88,00

Dầu nhờn

lít

4,40

4,40

4,40

4,40

3

Trọng lực vệ tinh

Ô tô 9-12 chỗ

cái

1,05

1,26

1,50

1,80

Xăng

lít

66,00

66,00

66,00

66,00

Dầu nhờn

lít

3,30

3,30

3,30

3,30

4

Trọng lực đường đáy

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,75

0,90

1,08

1,29

Xăng

lít

49,50

49,50

49,50

49,50

Dầu nhờn

lít

2,48

2,48

2,48

2,48

1.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 42

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Đá granit đỏ hạt mịn

m2

2,64

2

Gạch ceramic 30x30

viên

28,00

3

Dấu đồng

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

4

Cát đen

m3

1,30

2,29

2,29

3,14

5

Cát vàng

m3

1,00

1,00

1,40

6

Đá 1x2

m3

1,30

1,00

1,00

1,86

7

Ván khuôn

m3

0,04

0,04

0,04

0,10

8

Thép tròn f 10

kg

19,50

13,00

13,00

19,50

9

Thép tròn f 12

kg

9,80

8,00

8,00

9,80

10

Xi măng P400

kg

650,00

612,50

612,50

914,75

11

Cọc chống lún

cái

53,00

53,00

80,00

12

Gỗ đà nẹp

m3

0,02

0,02

0,02

13

Vật liệu phụ

%

25,00

32,00

12,00

22,00

1.2. Đo và tính trọng lực

1.2.1. Định mức lao động

1.2.1.1. Nội dung công việc

a) Kiểm nghiệm máy: kiểm tra, bảo dưỡng máy; đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo.

b) Đo trọng lực: đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo.

1.2.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 1.1.1.2. khoản 1, mục 3, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.2.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 43 a

TT

Công việc

CBCV

Đo và tính trọng lực

1

Đo tuyệt đối

Trọng lực cơ sở

KS3,08

Trọng lực hạng I

KS3,08

2

Đo tương đối

a

Đo máy điện tử

Trọng lực hạng I

KS3,85

Trọng lực vệ tinh

KS3,86

Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử

KS3,86

b

Đo máy quang cơ

Trọng lực vệ tinh

KS2,97

1.2.1.4. Định mức

Bảng 43b

TT

Danh mục công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo và tính trọng lực

1

Trọng lực cơ sở (đo phương pháp tuyệt đối)

công/điểm

106,68
8,60

127,00
9,60

151,32
10,60

180,60
12,60

2

Trọng lực hạng I (đo phương pháp tuyệt đối)

công/điểm

55,88
4,60

66,04
5,10

78,20
5,60

92,84
6,60

3

Trọng lực hạng I (máy điện tử phương pháp tương đối)

công/cạnh

73,43
4,90

87,74
5,40

104,84
5,90

125,45
6,40

4

Trọng lực vệ tinh (máy điện tử phương pháp tương đối)

công/cạnh

25,51
3,20

30,37
3,70

36,31
4,20

43,33
4,70

5

Trọng lực vệ tinh (máy quang cơ phương pháp tương đối)

công/cạnh

89,76
3,20

107,36
3,70

128,48
4,20

153,56
4,70

6

Trọng lực đường đáy (máy điện tử phương pháp tương đối)

công/cạnh

51,02
6,40

60,74
7,40

72,62
8,40

86,66
9,40

Ghi chú: bước Kiểm nghiệm trong Đo và tính trọng lực đã tổng hợp 10% cho trọng lực cơ sở, hạng I và đường đáy và 5% cho trọng lực vệ tinh.

1.2.2. Định mức dụng cụ

- Đo tuyệt đối: ca/điểm

- Đo tương đối: ca/cạnh

Bảng 44

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Đo trọng lực cơ sở (đo tuyệt đối)

Đo hạng I (đo tuyệt đối)

Đo hạng I máy điện tử (đo tương đối)

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

60,53

31,28

2

Ba lô

cái

18

121,05

62,56

66,55

3

Đệm mút 40x40

tấm

6

15,13

7,82

7,18

4

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

15,13

7,82

7,18

5

Giầy cao cổ

đôi

12

116,99

58,50

66,55

6

Mũ cứng

cái

12

116,99

58,50

66,55

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

121,05

62,56

66,55

8

Giá 3 chân

cái

36

15,13

9

Tất sợi

đôi

6

116,99

58,50

66,55

10

Lều bạt

cái

24

7,31

11

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

47,58

12

Dụng cụ phụ

%

33,00

21,00

35,00

Bảng 45

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Đo vệ tinh, máy điện tử (đo tương đối)

Đo vệ tinh, máy quang cơ (đo tương đối)

Đo đường đáy, máy điện tử (đo tương đối)

1

Ắc quy

bộ

60

3,22

6,44

2

Ba lô

cái

18

29,06

83,23

58,13

3

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

3,22

4,67

6,44

4

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

25,77

41,59

59,13

5

Giầy cao cổ

đôi

12

37,06

83,23

58,13

6

Mũ cứng

cái

12

37,06

83,23

56,48

7

Qun áo BHLĐ

bộ

9

37,06

83,23

56,48

8

Tất sợi

đôi

6

37,06

83,23

56,48

9

Đệm mút 40x40

tấm

6

4,60

6,44

10

Dụng cụ phụ

%

13,00

29,00

32,00

Ghi chú: mức bảng 44 và 45 trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 46 sau:

Bằng 46

Khó khăn

H số

1

0,69

2

0,83

3

1,00

4

1,20

1.2.3. Định mức thiết bị

- Đo tuyệt đối: ca/điểm

- Đo tương đối: ca/cạnh

Bảng 47

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo và tính trọng lực

1

Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối

ca/điểm

Bộ thiết bị

bộ

8,19

9,71

11,53

13,73

Dao động

cái

7,92

9,44

11,36

13,46

Máy quang

cái

15,22

18,28

21,92

26,32

Ô tô 9-12 ch

cái

1,10

1,25

1,40

1,60

Xăng ô tô (22 lít/100 km)

lít

45,50

45,50

45,50

45,50

Dầu nhờn

lít

2,28

2,28

2,28

2,28

Điện năng

kW

5,18

5,18

5,18

5,18

2

Trọng lực hạng I

a

Đo tuyệt đối

ca/điểm

Bộ thiết bị

bộ

4,38

5,14

6,05

7,15

Máy phát điện 3,51/h

cái

3,81

4,57

5,48

6,58

Dao động

cái

3,81

4,57

5,48

6,58

Máy quang cơ

cái

7,62

9,14

10,96

13,16

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,90

1,00

1,12

1,26

Xăng (ô tô, máy phát)

lít

141,18

162,46

187,94

218,74

Dầu nhờn

lít

1,73

1,73

1,73

1,73

b

Đo tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

cái

38,81

46,41

55,53

66,49

Ô tô 9-12 chỗ

cái

1,40

1,60

1,84

2,12

Xăng

lít

69,30

69,30

69,30

69,30

Dầu nhờn

lít

3,47

3,47

3,47

3,47

3

Trọng lực vệ tinh

a

Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

cái

13,41

16,05

19,25

22,93

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,90

1,04

1,20

1,40

Xăng

lít

45,65

45,65

45,65

45,65

Dầu nhờn

lít

2,28

2,28

2,28

2,28

b

Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy quang cơ

cái

24,62

29,42

35,22

42,02

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,90

1,04

1,20

1,40

Xăng

lít

44,83

44,83

44,83

44,83

Dầu nhờn

lít

2,24

2,24

2,24

2,24

4

Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

cái

26,81

32,09

38,49

45,85

Ôtô 9-12 chỗ

cái

0,90

1,00

1,12

1,26

Xăng

lít

19,80

19,80

19,80

19,80

Dầu nhờn

lít

1,00

1,00

1,00

1,00

1.2.4. Định mức vật liệu

1.2.4.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm

Bảng 48

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng 1

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

2

Cồn 90°

lít

0,55

3

Xăng máy bay A5

lít

0,61

4

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,33

0,20

5

Ghi chú điểm tọa độ

tờ

1,00

1,00

6

Nước làm mát

lít

11,00

10,00

7

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,10

1,10

8

Axeton

lít

0,45

9

Vật liệu phụ

%

18,00

29,00

1.2.4.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh

Bảng 49

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Ghi chú điểm đường đáy

tờ

0,80

0,80

2

Xăng rửa chân cân bằng

lít

0,55

3

Thiếc hàn

cuộn

1,10

1,05

1,10

4

Dây chão nilon

m

5,30

5,15

5,30

5

Phiếu kết quả căn chỉnh

tờ

2,20

2,20

3,20

6

Bản đồ địa hình

1,00

1,00

1,00

7

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

2,00

2,00

8

Đĩa CD

cái

1,00

1,00

1,00

9

Sổ ghi chép

quyển

1,05

10

Vật liệu phụ

%

10,00

16,40

15,00

1.3. Bình sai lưới trọng lực

1.3.1. Định mức lao động

1.3.1.1. Nội dung công việc

Kiểm tra tài liệu. Tính toán khái lược. Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật.

1.3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

1.3.1.3. Cấp bậc công việc: KS5,00

1.3.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 50

TT

Danh mục công việc

Mức

Bình sai lưới trọng lực

1

Trọng lực hạng I

2,00

2

Trọng lực vệ tinh

1,60

3

Trọng lực đường đáy

2,40

1.3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 51

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Máy tính tay Casio

cái

36

0,05

0,05

0,05

2

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

0,05

0,05

3

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

0,64

0,96

4

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

0,80

0,64

0,96

5

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,80

0,64

0,96

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,60

1,28

1,92

7

Quy phạm

quyển

48

0,03

0,03

0,03

8

Dụng cụ phụ

%

5,00

5,00

5,00

Ghi chú: mức trong bảng 51 tính cho bình sai lưới trọng lực khi đo máy điện tử, mức cho bình sai lưới trọng lực khi đo máy quang cơ tính bằng 1.50 mức trong bảng 51.

1.3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 52

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

Bình sai lưới trọng lực

ca/điểm

1

Trọng lực hạng I

Máy vi tính 0,4 kW

cái

1,20

Phần mềm

bản quyền

1,20

Thiết bị phụ

%

5,20

Điện năng

kW

9,18

2

Trọng lực vệ tinh

Máy vi tính 0,4 kW

cái

0,96

Phần mềm

bản quyền

0,96

Thiết bị phụ

%

5,20

Điện năng

kW

7,23

3

Trọng lực đường đáy

Máy vi tính 0,4 kW

cái

1,44

Máy in laser 0,4 kW

cái

0,01

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

Điều hòa nhiệt độ

cái

0,32

Điện năng

kW

11,00

Phần mềm

bản quyền

1,44

Ghi chú: mức trong bảng 52 tính cho bình sai lưới trọng lực khi đo máy điện tử, mức cho bình sai lưới trọng lực khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trong bảng 52.

1.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 53

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

3

Bảng tính toán

tờ

0,10

4

Sổ tính kết quả đo

quyển

0,10

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

6

Sổ đánh giá kết quả đo

quyển

0,10

7

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

8

Mực in laze

hộp

0,001

9

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

10

Giấy A4

gam

0,05

11

Vật liệu phụ

%

8,00

Ghi chú: mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.

2. Trọng lực điểm tựa

2.1. Chọn điểm, chôn mốc

2.1.1. Định mức lao động

2.1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển.

b) Chôn mốc: đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc; tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc.

c) Xây tường vây: đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây; hoàn thiện ghi chú điểm; bàn giao mốc cho địa phương.

d) Tiếp điểm: tìm điểm, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm.

2.1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.

Loại 2: vùng đồi thấp, vùng đồng bằng đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du đường rải đá. Vùng núi thấp đường nhựa, thị xã, thị trấn.

Loại 3: vùng núi đèo dốc, đường quanh co và vùng rẻo cao.

Loại 4: vùng biên giới và hải đảo đi lại khó khăn.

2.1.1.3. Cấp bậc công việc: KS1,58

2.1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 54

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Chọn điểm, chôn mốc điểm tựa trọng lực

28,39
3,04

33,99
3,65

40,81
4,26

48,98
5,47

Ghi chú: bước Tiếp điểm của Chọn điểm, chôn mốc điểm tựa trọng lực đã tổng hợp 10%.

2.1.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 55

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

14,65

2

Áo mưa bạt

cái

18

14,65

3

Ba lô

cái

18

29,31

4

Giầy cao cổ

đôi

12

29,31

5

Mũ cứng

cái

12

33,79

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

29,31

7

Tất sợi

đôi

6

29,31

8

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,96

9

Bay

cái

6

0,90

10

Bàn xoa

cái

3

0,90

11

Dụng cụ phụ

%

23,00

Ghi chú: mức trong bảng 55 tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 56 sau:

Bảng 56

TT

Loi khó khăn

Hệ số

1

1

0,73

2

2

0,85

3

3

1,00

4

4

1,18

2.1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 57

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Ô tô 9-12 chỗ

cái

1,08

1,29

1,54

1,85

2

Xăng

lít

65,10

68,20

71,30

74,4

3

Dầu nhờn

lít

3,26

3,41

3,56

3,72

2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 58

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,55

2

Dấu hp kim gang

cái

1,00

3

Đá (1x2) cm

m3

0,47

4

Xi măng P400

kg

206,50

5

Ván khuôn

m3

0,08

6

Gỗ đà nẹp

m3

0,02

7

Dầu nhờn in chữ

lít

0,45

8

Xăng (máy bơm nước)

lít

1,50

9

Vật liệu phụ

%

27,80

2.2. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

2.2.1. Định mức lao động

2.2.1.1. Nội dung công việc

a) Tiếp điểm: tìm điểm, kiểm tra và thông hướng đo.

b) Đo GPS: đo GPS, tính khái lược.

c) Bình sai tọa độ, độ cao: tính toán bình sai tọa độ, độ cao; tính chuyển hệ tọa độ quốc gia.

2.2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.

Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.

Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.

Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.

2.2.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,32

2.2.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 59

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xác định tọa độ, độ cao điểm tựa trọng lực bằng GPS

7,07
1,41

8,25
1,79

9,73
2,80

12,26
4,05

15,99
5,50

Ghi chú: - Bước Tiếp điểm đã tổng hợp 20%.

- Bước Đo GPS đã tổng hợp 75%.

- Bước Bình sai đã tổng hợp 80%.

2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 60

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,81

2

Áo mưa bạt

cái

18

2,71

3

Ba lô

cái

18

6,81

4

Cưa máy

cái

24

0,14

5

Giầy cao cổ

đôi

12

6,81

6

Mũ cứng

cái

12

6,81

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

7,64

8

Tất sợi

đôi

6

6,81

9

Áp kế

cái

48

0,14

10

Bàn gấp

cái

24

0,80

11

Dụng cụ phụ

%

32,00

Ghi chú: mức trong bảng 60 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 61 sau:

Bảng 61

Khó khăn

Hệ số

1

0,72

2

0,84

3

1,00

4

1,27

5

1,67

2.2.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 62

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Ô tô (9-12 chỗ)

cái

0,12

0,14

0,18

0,22

0,29

2

Máy GPS

cái

0,84

0,84

0,84

0,84

0,84

3

Máy bộ đàm

cái

0,57

0,69

0,84

1,04

1,46

4

Máy tính xách tay

cái

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

5

Điện năng

kW

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 63

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Dầu nhờn

lít

0,33

2

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,20

3

Xăng ô tô

lít

6,65

4

Số liệu tọa độ điểm cũ

điểm

0,20

5

Vật liệu phụ

%

14,30

2.3. Đo và tính trọng lực điểm tựa

2.3.1. Định mức lao động

2.3.1.1. Nội dung công việc

a) Kiểm nghiệm máy: kiểm tra, bảo dưỡng. Đo, tính toán kết quả

b) Đo trọng lực: đo, tính toán kết quả.

2.3.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 2.1.1.2, khoản 2, mục 3, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.3.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,02

2.3.1.4. Định mức: công/cạnh

Bảng 64

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo và tính trọng lực

19,34
1,12

22,22
1,12

25,46
1,62

29,15
2,12

Ghi chú: bước Kiểm nghiệm đã tổng hợp 3%.

2.3.2. Định mức dụng cụ: ca/cạnh

Bảng 65a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Ắc quy

bộ

60

0,61

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,61

3

Ba lô

cái

18

21,23

4

Đệm mút 40x40

tấm

6

2,35

5

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

2,35

6

Giầy cao cổ

đôi

12

21,23

7

Mũ cứng

cái

12

21,23

8

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,23

9

Tất sợi

đôi

6

21,23

10

Dụng cụ phụ

%

21,50

Ghi chú: mức trong bảng 65a tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 65b sau:

Bảng 65b

Loi khó khăn

Hệ số

1

0,76

2

0,87

3

1,00

4

1,14

2.3.3. Định mức thiết bị: ca/cạnh

Bảng 66

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy đo trọng lực điện tử

bộ

5,22

5,98

6,86

7,82

2

Ô tô (9-12) chỗ

cái

0,82

0,96

1,12

1,32

3

Xăng

lít

42,99

44,99

46,99

48,99

4

Dầu nhờn

lít

2,15

2,25

2,35

2,45

2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 cạnh

Bảng 67

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Phiếu căn chỉnh

tờ

4,06

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,50

3

Thiếc hàn

cuộn

1,03

4

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,52

5

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

6

Dây chão nilon

mét

5,09

7

Sổ tính kết quả đo

quyn

4,03

8

Sổ ghi chép

quyển

1,03

9

Vật liệu phụ

%

15,50

2.4. Bình sai lưới trọng lực điểm tựa

2.4.1. Định mức lao động

2.4.1.1. Nội dung công việc: chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính; kiểm tra tài liệu; tính toán khái lược; tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật.

2.4.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

2.4.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,50

2.4.1.4. Định mức: 1,20 công/điểm

Trường hợp bình sai lưới trọng lực điểm tựa với khối lượng điểm khác nhau, mức tính theo hệ số quy định trong bảng 68 sau so với mức trên:

Bảng 68

TT

Công việc

Hệ số

1

Dưới 20 điểm

1,20

2

Từ 20 đến dưới 100 điểm

1,00

3

Từ 100 đến 200 điểm

0,90

4

Trên 200 điểm

0,80

2.4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 69

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,96

2

Bàn làm việc

cái

72

0,96

3

Máy hút ẩm 2 kW

cái

36

0,06

4

Điện năng

kW

1,64

5

Dụng cụ phụ

%

15,50

Ghi chú: trường hợp bình sai lưới trọng lực điểm tựa với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 69 tính theo hệ số quy định trong bảng 68.

2.4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 70

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Vi tính để bàn 0,4 kW

cái

0,72

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,03

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,10

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,13

5

Phần mềm

bản quyền

0,72

6

Điện năng

kW

6,18

Ghi chú: trường hợp bình sai lưới trọng lực điểm tựa với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 70 tính theo hệ số quy định trong bảng 68.

2.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 71

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,45

2

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

3

Mực in laze

hộp

0,001

4

Giấy A4

ram

0,05

5

Vật liệu phụ

%

10,40

Ghi chú: mức trong bảng 71 quy định như nhau cho các loại khối lượng điểm.

Chương II

TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Mục 1. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT MẶT ĐẤT

1. Chọn điểm

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: chuẩn bị tư tài liệu, chọn điểm, đóng cọc và vẽ sơ đồ vị trí điểm.

b) Tiếp điểm: tìm điểm, chỉnh ghi chú điểm.

1.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 2.1.1.2, khoản 2, mục 3, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 72

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Chọn điểm trọng lực

1

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

KTV5,21

1,280
0,140

1,510
0,150

1,830
0,260

2,160
0,270

2

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm

KTV5,18

0,890
0,105

1,050 0,115

1,270
0,190

1,500
0,200

Ghi chú: bước Tiếp điểm đã tổng hợp 10%.

1.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 73a

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mc

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,73

2

Áo mưa bạt

cái

18

0,73

3

Ba lô

cái

18

1,47

4

Giầy cao cổ

đôi

12

1,47

5

Mũ cứng

cái

12

1,47

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,47

7

Tất sợi

đôi

6

1,47

8

Dụng cụ phụ

%

23,50

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 73a tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hộ số trong bảng 73b sau:

Bảng 73b

Khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

(2) Mức trong bảng 73a quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,70 mức tương ứng trong bảng 73a trên.

1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 74

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,098

0,114

0,140

0,170

Xăng

lít

6,100

6,600

7,100

7,600

Dầu nhờn

lít

0,305

0,330

0,360

0,380

2

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,074

0,086

0,105

0,128

Xăng

lít

4,700

5,060

5,420

5,780

Dầu nhờn

lít

0,235

0,253

0,271

0,289

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 75

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,15

2

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,05

3

Sổ ghi chép

quyn

0,11

4

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

5

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

0,10

6

Số liệu tọa độ điểm trọng lực

điểm

0,10

7

Vật liệu phụ

%

13,80

Ghi chú: mức vật liệu quy định như nhau cho mọi trường hợp.

2. Xác định tọa độ và độ cao điểm trọng lực chi tiết

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên BĐĐH: đánh dấu vị trí điểm trên bản đồ, ngược tính tọa độ, nội suy độ cao.

b) Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS: đo GPS, xử lý, tính toán tọa độ, độ cao.

2.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KS1,50

2.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 76

TT

Công việc

Mc

1

Xác định tọa độ, độ cao trên bản đồ

0,24

2

Xác định tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS

1,00

2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

a) Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên BĐĐH: ca/điểm

Bảng 77

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

0,19

2

Bàn làm việc

cái

72

0,19

3

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,03

4

Quạt trần 100W

cái

60

0,03

5

Đèn neon 40W

bộ

30

0,19

6

USB (thẻ nhớ)

cái

12

0,02

7

Điện năng

kW

0,10

8

Dụng cụ phụ

%

13,50

b) Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS: ca/điểm

Bảng 78

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo mưa bạt

cái

18

0,40

2

Ba lô

cái

18

0,80

3

Giầy cao c

đôi

12

0,80

4

Mũ cứng

cái

12

0,80

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,80

6

Tất sợi

đôi

6

0,80

7

Bàn gấp

cái

24

0,25

8

Dụng cụ phụ

%

35,00

2.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 79

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

1

Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên BĐĐH

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,03

Điện năng

kW

0,55

2

Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS

Máy GPS

cái

0,60

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 80

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

Trên BĐĐH

Bằng công nghệ GPS

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,30

0,30

2

Bảng ghi kết quả

tờ

0,01

0,20

3

Sổ ghi chép

quyển

0,01

0,01

4

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

0,01

0,01

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

6

Vật liệu phụ

%

8,00

8,00

3. Đo và tính điểm trọng lực chi tiết mặt đất

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc:

a) Kiểm nghiệm thiết bị: kiểm tra máy, đo và tính toán kết quả.

b) Đo trọng lực: chuẩn bị tư tài liệu. Đo và tính kết quả đo.

3.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 2.1.1.2, khoản 2, mục 3, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

3.1.4. Định mức lao động: công/điểm

Bảng 81

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo và tính điểm trọng lực chi tiết mặt đất

1

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

KTV6,25

1,91
0,28

2,21
0,28

2,61
0,48

3,01
0,48

2

Trường hợp mi ô chun thiết kế 03 điểm

KTV6,52

1,39
0,21

1,58
0,21

1,84
0,34

2,10
0,34

Ghi chú: bước Kiểm nghiệm máy đã tổng hợp 2%.

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 82

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm

1

Ba lô

cái

18

2,09

1,48

2

Bi đông

cái

12

2,09

1,48

3

Giầy cao cổ

đôi

12

2,09

1,48

4

Mũ cứng

cái

12

2,09

1,48

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,09

1,48

6

Tất sợi

đôi

6

2,09

1,48

7

Đệm mút (1x1,2) m

tấm

4

0,39

0,27

9

Dụng cụ phụ

%

35,00

35,00

Ghi chú: mức trong bảng 82 tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 83 sau:

Bảng 83

Khó khăn

Hệ số

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm

1

0,745

0,745

2

0,860

0,860

3

1,000

1,000

4

1,165

1,165

3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 84

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo và tính điểm trọng lực chi tiết mặt đất

1

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm

Máy đo trọng lực

bộ

0,50

0,58

0,66

0,76

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,24

0,26

0,32

0,36

Xăng

lít

4,66

5,06

5,46

5,86

Dầu nhờn

lít

0,23

0,25

0,27

0,29

Vi tính xách tay

cái

0,05

0,05

0,05

0,05

Máy nạp ắc quy

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

2

Trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm

Máy đo trọng lực

bộ

0,38

0,43

0,48

0,55

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,18

0,20

0,24

0,26

Xăng

lít

3,26

3,52

3,78

4,04

Dầu nhờn

lít

0,16

0,18

0,19

0,20

Vi tính xách tay

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

Máy nạp ắc quy

cái

0,02

0,02

0,02

0,02

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 85

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

2

Phiếu căn chỉnh

tờ

1,04

3

Thiếc hàn

cuộn

1,02

4

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,26

5

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

1,00

6

Dây chão nilon

mét

2,06

7

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,02

8

Sổ ghi chép

quyển

1,02

9

Vật liệu phụ

%

11,80

Ghi chú: mức vật liệu quy định như nhau cho mọi trường hợp.

4. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Tính toán bình sai lưới trọng lực: chuẩn bị tư tài liệu, tính toán bình sai, vẽ sơ đồ.

b) Thành lập bản đồ dị thường trọng lực: tính dị thường trọng lực, biên tập bản đồ dị thường trọng lực.

4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 2.1.1.2, khoản 2, mục 3, chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

4.1.3. Cấp bậc công việc: KS1,60

4.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 86

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000

585,00

594,00

604,36

616,26

Ghi chú:

(1) Bước Tính toán bình sai quy định 750 điểm/mảnh.

(2) Mức Thành lập bản đồ cho các loại tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng 87 sau:

Bảng 87

TT

Công việc

Hệ số

Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Tỷ lệ 1:50.000

0,130

0,141

0,154

0,168

2

Tỷ lệ 1:100.000

0,258

0,269

0,281

0,295

3

Tỷ lệ 1:250.000

1,000

1,000

1,000

1,000

4

Tỷ lệ 1:500.000

2,960

2,940

2,910

2,870

4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 88

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Bàn làm việc

cái

72

483,49

2

Lưu điện 600w

cái

60

47,62

3

Quạt trần 100w

cái

36

78,33

4

Đèn neon 40w

bộ

30

483,49

5

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

33,97

6

Áo BHLĐ

cái

9

435,87

7

Điện năng

kW

916,12

8

Dụng cụ phụ

%

13,00

Ghi chú: mức trong bảng 88 tính cho bản đồ tỷ lệ 1:250.000, khó khăn loại 3; mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số trong bảng 89 sau:

Bảng 89

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

1

Tỷ lệ 1:50.000

0,130

0,140

0,152

0,168

2

Tỷ lệ 1:100.000

0,257

0,270

0,280

0,295

3

Tỷ lệ 1:250.000

0,970

0,980

1,000

1,020

4

Tỷ lệ 1:500.000

2,950

2,930

2,920

2,880

4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 90a

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy tính để bàn 0,4 kW

cái

351,00

356,40

362,62

369,76

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

7,50

7,50

7,50

7,50

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

7,50

7,50

7,50

7,50

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

60,54

61,75

63,13

64,73

5

Phần mềm

bản quyền

315,00

315,00

315,00

315,00

6

Máy in phun A0 0,4 kW

cái

0,60

0,60

0,60

0,60

7

Điện năng

kW

2169,06

2209,56

2255,96

2309,52

Ghi chú: mức trong bảng 90a trên quy định cho tỷ lệ 1:250.000; mức Thành lập bản đồ dị thường trọng lực cho các loại tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng 90b sau:

Bảng 90b

TT

Công việc

Hệ số

Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Tỷ lệ 1:50.000

0,110

0,120

0,130

0,140

2

Tỷ lệ 1:100.000

0,245

0,255

0,265

0,275

3

Tỷ lệ 1:250.000

1,000

1,000

1,000

1,000

4

Tỷ lệ 1:500.000

2,970

2,950

2,920

2,900

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 91a

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

226,00

2

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

75,00

3

Mực in laze

hộp

0,76

4

Giấy A4

ram

37,55

5

Vật liệu phụ

%

12,70

Ghi chú: mức trong bảng 91 a trên quy định cho tỷ lệ 1:250.000; mức cho các tỷ lệ khác tính theo hệ số quy định trong bảng 91 b sau:

Bảng 91b

TT

Công việc

Hệ số

Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

1

Tỷ lệ 1:50.000

0,054

2

Tỷ lệ 1:100.000

0,172

3

Tỷ lệ 1:250.000

1,000

4

Tỷ lệ 1:500.000

3,950

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

Mục 2. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

1. Lắp máy, tháo dỡ thiết bị

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Lắp máy trước đợt đo và tháo đỡ máy sau đợt đo.

1.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

1.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,588

1.1.4. Định mức: công/lần

Bảng 92

Công việc

Mức

Lắp máy, tháo dỡ thiết bị

27,00
6,00

1.2. Định mức dụng cụ: ca/lần

Bảng 93

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Ba lô

cái

18

21,60

2

Bi đông

cái

12

21,60

3

Giầy cao cổ

đôi

12

21,60

4

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,60

5

Tất sợi

đôi

6

21,60

6

Phao cứu sinh

cái

24

21,60

7

Găng BHLĐ

đôi

1

21,60

8

Đệm mút (1x1,2) m

tấm

4

2,40

9

Máy hàn

bộ

36

2,40

10

Dây điện lõi 3,4mm, dài 200m

cái

36

2,40

11

Dụng cụ phụ

%

15,00

1.3. Định mức thiết bị: ca/lần

Bảng 94

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Ô tô 12 chỗ

cái

0,50

2

Xăng ô tô

lít

4,40

3

Dầu nhờn

lít

0,22

4

Máy phát điện (2,51/h)

cái

7,50

5

Dầu chạy máy phát

lít

18,75

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp máy, tháo dỡ thiết bị

Bảng 95

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Sổ ghi chép

quyển

1,00

2

Ruột chì

hộp

1,00

3

Dây chão nilon

mét

15,00

4

Khăn lau

cái

1,00

5

Sắt chữ V (4cm)

kg

3,00

6

Vật liệu phụ

%

26,00

2. Đo trọng lực theo tuyến

2.1. Đnh mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Khởi động máy đo trọng lực. Đồng bộ đồng hồ máy đo trọng lực và đồng hồ máy định vị dẫn đường. Đo nối trọng lực từ điểm tựa trên cảng. Đo độ cao sàn tàu lắp máy trọng lực so với mép nước biển. Đo trọng lực biển, đo sâu, định vị theo tuyến đo thiết kế (tuyến đo chính và tuyến đo kiểm tra).

2.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,59

2.1.4. Định mức: 42,00 công/100 km (tuyến đo).

2.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

Bảng 96

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áp kế

cái

60

2,40

2

Ắc quy 12 von

bộ

60

2,40

3

Bộ nạp ắc quy

bộ

36

0,50

4

Ba lô

cái

18

33,60

5

Giầy cao cổ

đôi

12

33,60

6

Mũ cứng

cái

12

33,60

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

33,60

8

Phao cứu sinh

cái

24

33,60

9

Găng BHLĐ

đôi

1

33,60

10

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

2,40

11

Ghế xếp

cái

24

33,60

12

Bàn làm việc

cái

72

33,60

13

Lưu điện 2kW

cái

24

2,40

14

Bộ chuyển điện xoay chiều loại 2kW

bộ

24

2,40

15

Dụng cụ phụ

%

34,00

2.3. Định mức thiết bị: ca/100 km

Bảng 97

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức

1

Máy đo sâu

cái

1,80

2

Omnistar, seastar

cái

1,80

3

Máy đo trọng lực

bộ

2,40

4

Máy định vị GPS

cái

3,00

5

Dầu chạy máy phát

lít

50,40

6

Phần mềm đo sâu

bản quyền

1,80

7

Thiết bị phụ

%

0,25

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

Bảng 98

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,60

2

Dây chão nilon

mét

20,00

3

Sổ ghi chép

quyn

1,00

4

Sổ đo sâu

quyển

2,00

5

Dây chằng cao su

mét

10,00

6

Dây chão chằng (loại 1,5cm)

mét

50,00

7

Vật liệu phụ

%

23,00

3. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Xử lý, tính toán số liệu: tính toán số liệu đo sâu, định vị. Tính giá trị trọng lực.

b) Biên tập bản đồ dị thường trọng lực: nhập dữ liệu tọa độ (X, Y; B, L), giá trị dị thường trọng lực khoảng không tự do hoặc giá trị dị thường trọng lực Fai, Bughe; nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường khoảng không tự do; nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường trọng lực Fai; nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường Bughe; biên tập bản đồ dị thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình.

3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

3.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,50

3.1.4. Định mức: 1,00 công/100 km tuyến đo

3.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

Bảng 99

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Tủ tài liệu

cái

36

0,20

2

Bàn làm việc

cái

72

0,80

3

Ổn áp (chung)

cái

60

0,40

4

Lưu điện 600w

cái

60

0,40

5

Chuột máy tính

cái

12

0,40

6

Áo BHLĐ

cái

9

0,80

7

Điện năng

kW

1,39

8

Dụng cụ phụ

%

17,00

3.3. Định mức thiết bị: ca/100 km

Bảng 100

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Mức

1

Máy tính để bàn

cái

0,40

0,60

2

Máy in phun A0

cái

0,40

0,50

3

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

0,13

4

Điện năng

kW

2,48

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

Bảng 101

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,60

2

Giấy A0

tờ

2,00

3

Mực in laze

hộp

0,01

4

Mực máy in phun A0 4 màu

hộp

0,04

5

Vật liệu phụ

%

12,00

Chương III

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ

Mục 1. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY

1. Khống chế ảnh

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm: chọn điểm, đóng cọc, vẽ sơ đồ, chích lên ảnh và tu chỉnh.

b) Đo ngắm KCA

- Đo ngắm KCA mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS.

- Đo ngắm KCA độ cao.

c) Tính toán bình sai

- Tính toán bình sai kết quả đo GPS.

- Tính toán bình sai kết quả đo thủy chuẩn kỹ thuật, thủy chuẩn bằng máy kinh vĩ.

1.1.2. Phân loại khó khăn

1.1.2.1. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh, mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi, thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.

1.1.2.2. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000

Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m); vùng trung du giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. Chọn điểm thuận lợi.

Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 km đến 3 km. Chọn điểm tương đối thuận lợi.

Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km. Chọn điểm không thuận lợi.

Loại 4: vùng núi cao từ 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km. Chọn điểm khó khăn.

Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn, ô tô đến được cách điểm trên 8 km. Chọn điểm khó khăn.

1.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 102

TT

Công việc

Cấp bậc công việc

1

Khống chế ảnh đo GPS

KS3,14

2

Khống chế ảnh độ cao

KTV5,60

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 103

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Khống chế ảnh đo GPS

1.1

KCA 1:2000

Tỷ lệ ảnh 1:12.000

1,50
0,03

1,60
0,03

1,70
0,04

2,00
0,05

2,30
0,05

1.2

KCA 1:5000

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

6,75
0,20

8,40
0,25

9,90
0,35

11,50
0,45

13,45
0,56

1.3

KCA 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:20.000

17,25
0,50

20,75
0,63

24,75
0,89

28,80
1,14

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

22,45
1,43

26,30
1,90

30,15
2,85

34,25
4,27

39,30
5,70

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

21,15
1,40

23,40
1,85

27,25
2,80

31,10
4,20

35,20
5,60

1.4

KCA 1:25.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

93,30
5,65

110,60
7,50

129,35
11,25

148,05
16,85

172,35
22,50

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

88,00
5,65

98,65
7,50

117,85
11,25

136,05
16,85

155,25
22,50

1.5

KCA 1:50.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

385,15
22,60

457,60
30,00

535,00
45,00

612,40
67,40

712,65
90,00

Tỷ lệ ảnh >1:30.000

362,65
22,60

412,60
30,00

490,00
45,00

567,40
67,40

653,65
90,00

2

KCA độ cao theo mô hình đo thủy chuẩn kỹ thuật

2.1

KCA 1:2000

Tỷ lệ ảnh 1:12.000

4,75
0,24

6,05
0,39

7,45
0,69

9,45
1,08

11,30
1,62

2.2

KCA 1:5000

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

26,85
1,20

31,40
1,95

39,15
3,45

46,75
5,40

56,00
8,10

2.3

KCA 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:20.000

143,15
6,40

178,25
10,40

216,05
18,40

267,65
28,80

340,65
43,20

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

68,75
4,80

86,00
7,80

104,25
13,80

132,00
21,60

169,00
32,40

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

98,25
7,20

123,10
11,70

149,15
20,70

189,35
32,40

242,75
48,60

Ghi chú: KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao theo mô hình đo thủy chuẩn kỹ thuật (mức số 2 bảng 103).

1.2. Định mức dụng cụ

1.2.1. Khống chế ảnh đo GPS: ca/mảnh

Bảng 104

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

8,16

2

Áo mưa bạt

cái

18

8,16

3

Ba lô

cái

18

21,76

4

Giầy cao cổ

đôi

12

21,76

5

Mũ cứng

cái

12

21,76

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,76

7

Tất sợi

đôi

6

21,76

8

Dụng cụ phụ

%

28,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 104 quy định cho KCA bản đồ tỷ lệ 1:10.000 tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 loại khó khăn 3, mức cho các loại tỷ lệ và khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 105 sau:

Bảng 105

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Khống chế ảnh đo GPS

1

KCA 1:2000

Tỷ lệ ảnh 1:12.000

0,042

0,045

0,048

0,057

0,065

2

KCA 1:5000

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

0,225

0,282

0,331

0,384

0,449

3

KCA 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:20.000

0,600

0,700

0,800

0,920

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

0,750

0,870

1,000

1,140

1,300

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1 /30.000

0,680

0,790

0,900

1,030

1,170

4

KCA 1:25.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

3,030

3,620

4,210

4,800

5,600

Tỷ lệ ảnh >1:30.000

2,730

3,260

3,790

4,320

5,040

5

KCA 1:50.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

13,560

16,200

18,830

21,480

25,050

Tỷ lệ ảnh >1:30.000

12,200

14,580

16,950

19,330

22,550

1.2.2. Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT: ca/mảnh

Bảng 106

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

11,60

2

Áo mưa bạt

cái

18

11,60

3

Ba lô

cái

18

30,92

4

Giy cao cổ

đôi

12

30,92

5

Mũ cứng

cái

12

30,92

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

30,92

7

Tất sợi

đôi

6

30,92

8

Dụng cụ phụ

%

20,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 106 tính cho KCA độ cao theo mô hình đo TCKT bản đồ tỷ lệ 1 :5000 tỷ lệ ảnh > 1:20.000 loại khó khăn 3, mức cho các loại tỷ lệ và khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 107 sau:

Bảng 107

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KCA độ cao theo mô hình đo thủy chuẩn kỹ thuật

1

KCA 1:2000

Tỷ lệ nh 1:12.000

0,123

0,152

0,190

0,228

0,228

2

KCA 1:5000

Tỷ lệ ảnh >1:20.000

0,700

0,800

1,000

1,200

1,200

3

KCA 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:20.000

4,230

4,750

5,270

5,800

6,590

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

2,110

2,380

2,640

2,910

3,300

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 và > 1:30.000

3,160

3,550

3,950

4,350

4,950

(2) Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao theo mô hình đo TCKT.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 108

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

KCA đo GPS

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

Máy GPS 2 cái

bộ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,02

0,02

0,03

0,03

0,04

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

Máy GPS 2 cái

bộ

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

Máy vi tính xách tay

cái

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,13

0,14

0,16

0,18

0,22

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,34

0,34

0,34

0,34

0,34

1.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

a

Tỷ lệ ảnh > 1:20.000

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,31

0,34

0,40

0,45

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

b

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,39

0,44

0,49

0,57

0,61

Máy in Iaser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

0,71

c

Tỷ lệ ảnh >1:30.000 và <1:20.000

Máy GPS 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

Máy vi tính xách tay

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,37

0,39

0,44

0,49

0,57

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,71

0,71

0,71

0,71

0,71

1.4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

a

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

Máy GPS 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

Máy vi tính xách tay

cái

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

1,73

1,93

2,13

2,34

2,62

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

2,22

2,22

2,22

2,22

2,22

b

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

Máy GPS 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

2,43

2,43

2,43

2,43

2,43

Máy vi tính xách tay

cái

0,65

0,65

0,65

0,65

0,65

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

1,64

1,73

1,93

2,13

2,34

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

2,22

2,22

2,22

2,22

2,22

1.5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

a

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

Máy GPS 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

Máy vi tính xách tay

cái

2,59

2,59

2,59

2,59

2,59

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

7,99

8,80

9,61

10,42

11,56

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

8,74

8,74

8,74

8,74

8,74

b

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

Máy GPS 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

Máy bộ đàm 2 cái

bộ

12,96

12,96

12,96

12,96

12,96

Máy vi tính xách tay

cái

2,59

2,59

2,59

2,59

2,59

Ô tô (6 - 9 ch)

cái

7,59

7,63

8,80

9,61

10,42

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

8,74

8,74

8,74

8,74

8,74

2

KCA độ cao đo thủy chuẩn kỹ thuật theo mô hình

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

Máy thủy chuẩn

bộ

+ Máy quang cơ

0,29

0,38

0,46

0,61

0,79

+ Máy điện tử

0,25

0,32

0,40

0,52

0,68

Card 256KB

cái

0,25

0,32

0,40

0,52

0,68

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

Máy thủy chuẩn

bộ

+ Máy quang cơ

1,47

1,89

2,31

3,05

3,97

+ Máy điện tử

1,26

1,62

1,98

2,61

3,39

Card 256KB

cái

1,26

1,62

1,98

2,61

3,39

Máy vi tính xách tay

cái

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

Máy in Iaser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

2.3

Bn đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy thủy chuẩn

bộ

+ Máy quang cơ

5,88

7,56

9,24

12,18

15,96

+ Máy điện tử

5,04

6,48

7,92

10,44

13,68

Card 256KB

cái

5,04

6,48

7,92

10,44

13,68

Máy vi tính xách tay

cái

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,77

0,77

0,77

0,77

0,77

3

KCA độ cao đo máy kinh vĩ theo mô hình

3.1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,20

0,27

0,32

0,43

Máy vi tính xách tay

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,07

0,07

0,07

0,07

3.2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

Máy toàn đạc điện tử

bộ

1,03

1,32

1,62

2,14

Máy vi tính xách tay

cái

0,10

0,10

0,10

0,10

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,37

0,37

0,37

0,37

3.3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy toàn đạc điện tử

bộ

4,12

5,29

6,47

8,53

10,61

Máy vi tính xách tay

cái

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Máy in laser 0,40 kW

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

0,77

0,77

0,77

0,77

0,77

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

1.4.1. Khống chế ảnh đo GPS

Bảng 110

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Ảnh khống chế

tờ

2,00

8,00

13,00

25,00

100,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,20

0,20

0,80

0,80

0,80

3

Xăng ô tô

lít

4,00

4,00

6,00

10,00

20,00

4

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

0,20

1,20

0,20

0,20

0,20

5

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,20

1,00

6

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Vật liệu phụ

%

16,60

15,20

11,00

10,00

9,30

1.4.2. Khống chế ảnh độ cao

Bảng 111

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

KCA độ cao đo TCKT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Ảnh khống chế

tờ

2,00

8,00

13,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,20

0,20

0,80

3

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

4

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

5

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

0,20

1,00

1,50

6

Vật liệu phụ

%

15,75

13,40

14,50

Ghi chú: mức cho KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức trong bảng 111 trên.

2. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Điều tra thực địa và điều vẽ nội dung, điều vẽ bù, vẽ mực lên ảnh; can tiếp biên, lập các sơ đồ địa giới đường dây. Điền viết lý lịch.

2.1.2. Phân loại khó khăn

a) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.

Loại 4: vùng đầm lầy, vùng núi xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.

Loại 5 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biêu thị; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.

b) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000

Loại 1: vùng dân cư thưa thớt, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng, đi lại thuận tiện; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các yếu tố trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồi, đồng bằng dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp, đi lại khó khăn; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

Loại 4: các thành phố lớn, khu công nghiệp dân cư dày đặc, đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động, địa vật dày đặc chồng chéo khó xét đoán và biểu thị; vùng biên giới hải đảo đi lại khó khăn nguy hiểm, không có đường giao thông.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,66

2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 112

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000

24,45
1,95

30,69
3,25

42,39
4,55

58,95
5,85

71,40
7,14

2

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:5000

40,65
4,50

51,30
6,75

66,30
9,00

84,75
11,25

3

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000

59,28
8,50

73,95
10,63

93,09
14,88

117,93
17,00

4

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000

115,53
12,75

147,93
14,88

180,30
19,13

224,94
21,25

5

Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:50.000

337,11
38,25

433,50
44,63

529,65
57,38

664,29
63,75

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 113

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

26,39

2

Áo mưa bạt

cái

18

26,39

3

Ba lô

cái

18

70,38

4

Giầy cao cổ

đôi

12

70,38

5

Mũ cứng

cái

12

70,38

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

70,38

7

Tất sợi

đôi

6

70,38

8

Máy tính tay

cái

36

14,66

9

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

14,66

10

Bàn gấp

cái

24

7,82

11

Dụng cụ phụ

%

22,00

Ghi chú: mức trong bảng 113 quy định cho Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000, loại khó khăn mức cho các loại tỷ lệ và khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 114 sau:

Bảng 114

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

0,126

0,428

0,600

1,180

3,530

2

0,161

0,535

0,750

1,570

4,700

3

0,230

0,714

1,000

1,960

5,890

4

0,321

0,928

1,290

2,460

7,350

5

0,394

2.3. Định mức thiết bị: không sử dụng.

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 115

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Ảnh điều vẽ

tờ

1,00

4,00

7,00

25,00

100,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

0,50

3

Bản đồ ĐGHC

tờ

0,30

0,50

0,50

1,00

1,50

4

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,10

1,20

5,00

20,00

80,00

5

Mực đen

lọ

0,05

0,50

0,50

6

Giấy can

mét

0,70

1,00

7

Thuốc hãm màu

gam

5,00

60,00

8

Vật liệu phụ

%

20,00

19,00

16,7

13,50

11,60

3. Đo vẽ bản đồ gốc

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Tăng dày trên trạm ảnh số: quét phim; chọn điểm và đo; tính toán và xử lý kết quả.

b) Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số: lập đường dẫn ảnh; đo vẽ nội dung.

c) Biên tập bản đồ gốc: biên tập nội dung bản đồ; ghi lưu.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; vùng các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.

3.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức

3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 116

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

KS3,00

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KCĐ 0,5m

82,18

100,14

119,63

146,35

KCĐ 1m

77,56

94,16

112,70

138,04

KCĐ 2,5m

72,94

88,47

105,49

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KCĐ 0,5m

75,72

94,47

113,64

139,22

KCĐ 1m

71,87

89,39

107,39

131,81

KCĐ 2,5m

68,02

84,3

101,14

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

KS3,36

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KCĐ 1m

123,86

159,77

195,48

KCĐ 2,5m

118,53

152,59

187,53

KCĐ 5m

113,19

145,41

179,45

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

130,03

165,50

203,76

KCĐ 2,5m

123,43

157,06

194,09

KCĐ 5m

116,84

148,62

184,42

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10,000

KS4,02

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

252,99

304,76

365,70

KCĐ 2,5m

235,79

284,87

343,84

KCĐ 5m

220,81

268,31

324,84

KCĐ 10m

205,84

251,35

305,82

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KCĐ 1m

250,91

302,02

359,49

KCĐ 2,5m

232,84

281,55

336,84

KCĐ 5m

217,13

263,75

317,16

KCĐ 10m

201,41

245,95

296,74

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 1m

256,30

308,09

366,42

KCĐ 2,5m

237,32

286,59

342,64

KCĐ 5m

220,81

267,91

321,96

KCĐ 10m

204,30

249,21

301,27

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

KS4,08

4.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

KCĐ 5m

299,84

361,89

436,55

KCĐ 10m

278,77

337,52

408,41

KCĐ 20m

313,16

380,26

4.2

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 5m

305,17

365,90

440,30

KCĐ 10m

282,75

340,31

410,97

KCĐ 20m

314,72

381,61

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

KS5,18

5.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

KCĐ 10m

498,90

592,35

707,36

KCĐ 20m

466,91

555,79

665,39

5.2

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 10m

467,20

561,34

675,61

KCĐ 20m

437,04

526,26

635,40

3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 117

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo Blu

cái

9

85,82

155,27

257,57

328,78

508,32

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

85,82

155,27

257,57

328,78

508,32

3

Chuột máy tính

cái

12

63,87

114,26

189,43

233,23

335,32

4

Điện năng

kW

144,33

260,44

432,06

551,03

852,63

5

Lưu điện 600W

cái

60

63,87

114,26

189,43

233,23

335,32

6

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

16,17

29,39

48,76

63,34

101,20

7

Tủ đựng tài liệu

cái

96

21,46

39,32

64,39

82,19

127,08

8

Dụng cụ phụ

%

14,85

15,00

15,00

15,00

14,80

Ghi chú: mức cho từng trường hợp áp dụng hệ số quy định trong bảng 118 sau: Bảng 118

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KCĐ 0,5m

0,690

0,860

1,110

1,330

KCĐ 1m

0,650

0,810

1,050

1,250

KCĐ 2,5m

0,610

0,750

0,980

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,660

0,820

1,060

1,270

KCĐ 1m

0,620

0,770

1,000

1,198

KCĐ 2,5m

0,580

0,720

0,940

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KCĐ 1m

0,630

0,780

0,990

KCĐ 2,5m

0,610

0,750

0,950

KCĐ 5m

0,580

0,710

0,910

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,670

0,830

1,050

KCĐ 2,5m

0,640

0,790

1,000

KCĐ 5m

0,600

0,740

0,950

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,730

0,890

1,110

KCĐ 2,5m

0,690

0,840

1,050

KCĐ 5m

0,640

0,790

0,990

KCĐ 10m

0,600

0,740

0,930

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KCĐ 1m

0,720

0,890

1,110

KCĐ 2,5m

0,680

0,830

1,040

KCĐ 5m

0,640

0,780

0,980

KCĐ 10m

0,590

0,730

0,920

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 1m

0,740

0,910

1,130

KCĐ 2,5m

0,690

0,850

1,060

KCĐ 5m

0,650

0,800

1,000

KCĐ 10m

0,600

0,740

0,940

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

4.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

KCĐ 5m

0,700

0,850

1,055

KCĐ 10m

0,650

0,790

0,990

KCĐ 20m

0,730

0,920

4.2

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 5m

0,710

0,870

1,070

KCĐ 10m

0,660

0,810

1,000

KCĐ 20m

0,740

0,930

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

5.1

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

KCĐ 10m

0,750

0,910

1,115

KCĐ 20m

0,700

0,850

1,050

5.2

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 10m

0,710

0,860

1,060

KCĐ 20m

0,670

0,810

1,000

3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 119

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

15,44

20,36

25,04

30,03

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

15,29

20,18

24,82

29,79

Máy chủ

cái

0,40

2,84

3,54

4,34

5,26

Thiết bị mạng

bộ

0,10

2,84

3,54

4,34

5,26

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

0,03

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

9,64

11,98

14,38

17,66

Máy quét phim

cái

1,80

0,07

0,10

0,13

0,13

Trạm tăng dày

bộ

1,00

0,43

0,57

0,68

0,68

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

27,02

32,48

38,54

48,26

Máy in phun A0

cái

0,40

0,15

0,20

0,25

0,30

Điện năng

kW

416,24

524,12

633,34

772,73

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

26,50

33,86

38,77

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

26,23

33,54

38,41

Máy chủ

cái

0,40

5,11

6,20

7,40

Thiết bị mạng

bộ

0,10

5,11

6,20

7,40

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

16,53

21,04

26,01

Máy quét phim

cái

1,80

0,35

0,39

0,43

Trạm tăng dày

bộ

1,00

1,75

2,03

2,39

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

45,30

57,94

75,00

Máy in phun A0

cái

0,40

0,39

0,49

0,59

Điện năng

kW

723,45

918,88

1118,35

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

66,23

74,98

82,94

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

65,58

74,27

82,18

Máy ch

cái

0,40

9,13

10,61

12,47

Thiết bị mạng

bộ

0,10

9,13

10,61

12,47

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

29,58

35,89

43,14

Máy quét phim

cái

1,80

0,39

0,46

0,54

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,27

3,75

4,35

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

62,38

81,59

105,64

Máy in phun A0

cái

0,40

0,20

0,25

0,30

Điện năng

kW

1387,36

1653,72

1949,72

Đo vẽ bản đồ gốc

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000, KCĐ 10m, tỷ lệ ảnh < 1:30.000

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

89,97

102,65

117,75

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

89,07

101,66

116,67

Máy chủ

cái

0,40

11,32

13,18

15,64

Thiết bị mạng

bộ

0,10

11,32

13,18

15,64

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

37,89

45,61

55,07

Máy quét phim

cái

1,80

1,75

2,10

2,45

Trạm tăng dày

bộ

1,00

12,01

13,78

16,04

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

68,13

88,73

114,34

Máy in phun A0

cái

0,40

0,20

0,25

0,30

Điện năng

kW

1863,72

2210,60

2633,62

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000, KCĐ 20m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

Trạm đo vẽ ảnh số

bộ

1,00

121,02

139,54

161,22

Phần mềm đo vẽ, nắn

bộ

119,81

138,21

159,75

Máy chủ

cái

0,40

17,54

20,47

24,11

Thiết bị mạng

bộ

0,10

17,54

20,47

24,11

Máy in laser

cái

0,40

0,09

0,09

0,09

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

58,56

70,57

85,14

Máy quét phim

cái

1,80

6,30

7,63

8,75

Trạm tăng dày

bộ

1,00

42,90

50,36

58,67

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

105,26

135,00

172,39

Máy in phun A0

cái

0,40

0,49

0,59

0,68

Điện năng

kW

2987,25

3560,32

4240,53

Ghi chú:

(1) Mức đo vẽ các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong bảng 120 sau:

Bảng 120

KCĐ (m)

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

0,5

1,124

1

1,000

1,118

1,233

2,5

0,874

1,000

1,120

5

0,877

1,000

1,104

10

0,876

1,000

1,078

20

0,890

1,000

(2) Mức đo vẽ các tỷ lệ ảnh áp dụng hệ số quy định trong bảng 121 sau:

Bảng 121

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,091

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,000

3

1:10.000 đến 1:15.000

0,911

4

1:16.000 đến 1:20.000

1,000

1,023

5

<1:20.000 và >1:30.000

0,978

1,005

1,100

6

1:30.000

1,000

1,000

1,000

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 122

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Đĩa CD (cơ s 2)

cái

1,04

2,06

2,64

10,14

2

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

4,20

4,20

3

Mực in laser

hộp

0,02

4

Bóng đèn máy quét

cái

0,06

0,08

0,18

0,74

5

Pin kính lập thể

đôi

1,90

3,80

6,90

9,50

12,50

6

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

7

Vật liệu phụ

%

18,86

18,00

18,00

19,00

22,40

Mục 2. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ

1. Xây dựng trạm Base

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm, Tiếp điểm, Đo ngắm (GPS) và Tính toán tọa độ

- Chọn điểm, thông hướng, đóng cọc.

- Tìm điểm tọa độ hạng cao, thông hướng đo.

- Đo tọa độ bằng GPS.

- Tính tọa độ.

b) Đo độ cao và tính toán độ cao hạng IV

- Tìm điểm độ cao.

- Kiểm nghiệm máy, đo độ cao (máy quang cơ).

- Tính độ cao.

1.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 1.1.2, khoản 1, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II.

1.1.3. Cấp bậc công việc: KS3,285

1.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 123

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm Base

40,25
8,56

48,45
11,59

58,80
17,52

68,45
23,40

77,83
29,80

Ghi chú: bước Tiếp điểm tọa độ và Đo độ cao tổng hợp với hệ số 2,00.

1.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 124

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

20,98

2

Áo mưa bạt

cái

18

19,23

3

Ba lô

cái

18

45,55

4

Bi đông nhựa

cái

12

45,23

5

Giầy cao cổ

đôi

12

45,17

6

Mũ cứng

cái

12

45,17

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

46,59

8

Tất sợi

đôi

6

45,88

9

Dụng cụ phụ

%

17,00

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ trong bảng 124 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 125 sau:

Bảng 125

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm Base

0,68

0,82

1,00

1,17

1,33

(2) Bước Tiếp điểm tọa độ và Đo độ cao tổng hợp với hệ số 2,00.

1.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 126

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng trạm Base

1

Ô tô (9 - 12 chỗ)

cái

0,83

0,97

1,22

1,39

1,56

2

Máy thủy chuẩn quang cơ

bộ

0,28

0,36

0,46

0,58

0,58

3

Máy vi tính xách tay

cái

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

4

Phần mềm tính toán

bản

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

5

Máy in laser

cái

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

6

Máy GPS

cái

1,12

1,12

1,12

1,12

1,12

7

Máy bộ đàm

cái

0,76

0,92

1,12

1,38

1,94

8

Điện năng

kW

0,37

0,37

0,37

0,37

0,37

Ghi chú: bước Tiếp điểm tọa độ và Đo độ cao tổng hợp với hệ số 2,00.

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 127

TT

Danh mục

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,13

2

Dầu nhờn

lít

1,65

3

Xăng ô tô

lít

33,00

4

Số liệu độ cao điểm cũ

điểm

1,00

5

Số liệu tọa độ điểm cũ

điểm

2,00

6

Vật liệu phụ

%

28,70

Ghi chú: bước Tiếp điểm tọa độ và Đo độ cao tổng hợp với hệ số 2,00.

2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Xây dựng lưới khống chế cơ sở

- Tiếp điểm: tìm điểm ở thực địa, thông hướng.

- Lưới khống chế cơ sở

+ Chọn điểm, đóng cọc gỗ.

+ Đo ngắm GPS và tính toán tọa độ.

+ Đo ngắm độ cao.

b) Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: đo điểm chi tiết bãi hiệu chỉnh bằng toàn đạc điện tử.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ; khu vực thị xã, nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy có nhiều bụi cây, bụi gai; vùng có dân cư khoảng 80%. Tầm nhìn hạn chế rất nhiều.

Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,04

2.1.4. Định mức: công/bãi

Bảng 128

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng bãi hiệu chỉnh

41,45
3,60

51,45
5,10

62,15
7,30

73,65
11,00

91,40
13,00

Ghi chú: mức trong bảng 128 đã tổng hợp cho 2 điểm Tiếp điểm, 2 điểm khống chế cơ sở và 1 bãi hiệu chỉnh.

2.2. Định mức dụng cụ: ca/bãi

Bảng 129

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

24,84

2

Áo mưa bạt

cái

18

24,84

3

Ba lô

cái

18

49,68

4

Giầy cao cổ

đôi

12

49,68

5

Mũ cứng

cái

12

49,68

6

Ô che máy

cái

24

9,42

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

49,68

8

Tất sợi

đôi

6

49,68

9

Bi đông nhựa

cái

12

47,08

10

Điện năng

kW

3,11

11

Dụng cụ phụ

%

18,50

Ghi chú: mức trong bảng 129 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 130 sau:

Bảng 130

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng bãi hiệu chỉnh

0,67

0,83

1,00

1,18

1,47

2.3. Định mức thiết bị: ca/bãi

Bảng 131

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Xây dựng bãi hiệu chỉnh

1

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,10

2,70

3,30

3,90

4,80

2

Máy vi tính xách tay

cái

1,10

1,10

1,10

1,10

1,10

3

y GPS

cái

2,12

2,56

3,16

3,88

6,08

4

Bộ đàm

cái

0,28

0,28

0,28

0,28

0,28

5

Ô tô (9-12 chỗ)

cái

0,36

0,46

0,54

0,68

0,72

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 bãi

Bảng 132

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,20

2

Đĩa CD

cái

1,04

3

Số liệu tọa độ điểm gốc

điểm

0,20

4

Số liệu độ cao điểm gốc

điểm

0,20

5

Xăng

lít

12,00

6

Cọc gỗ 4cm x 30cm

cái

54,00

7

Ghi chú điểm tọa độ cũ

tờ

2,00

8

Vật liệu phụ

%

23,30

3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Di chuyển tới khu bay chụp. Lắp đặt thiết bị tại trạm Base. Thực hiện đo GPS trong quá trình bay quét Lidar và chụp ảnh số.

3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

3.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,59

3.1.4. Định mức: 5,75 công/ca bay

3.2. Định mức dụng cụ: ca/ca bay

Bảng 133

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,30

2

Áo mưa bạt

cái

18

2,30

3

Ba lô

cái

18

4,60

4

Giầy cao cổ

đôi

12

4,60

5

Mũ cứng

cái

12

4,60

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

4,60

7

Tất sợi

đôi

6

4,60

8

Dụng cụ phụ

%

26,00

3.3. Định mức thiết bị: ca/ca bay

Bảng 134

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

Mức

1

Máy GPS 2 tần

cái

1,62

2

Máy bộ đàm

cái

1,62

3

y vi tính xách tay

cái

0,40

0,15

4

Ô tô (6 - 9 chỗ)

cái

0,50

5

Điện năng

kW

0,50

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 ca bay

Bảng 135

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,50

2

Xăng ô tô

lít

7,00

3

Vật liệu phụ

%

11,90

4. Điều vẽ: theo quy định tại khoản 2 (Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp), mục 1, chương III, phần II, của Định mức tổng hợp này.

5. Đo vẽ bản đồ gốc

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Xử lý số liệu: xử lý thô, kiểm tra độ gối phủ của dữ liệu; xử lý số liệu GPS/IMU; xử lý nguyên tố định hướng ngoài (EO); xử lý dữ liệu Laser, tạo DSM, DEM và ảnh cường độ xám.

b) Thành lập bình đồ trực ảnh: nắn, ghép ảnh; ghi dữ liệu và in bình đồ.

c) Véc tơ hóa: véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình.

d) Biên tập bản đồ gốc: biên tập nội dung bản đồ và ghi lưu dữ liệu.

5.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa.

Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc có làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc.

Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc.

5.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức 136 dưới.

5.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 136

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KS3,014

KCĐ 0,5m

80,10

97,89

117,04

145,48

KCĐ 1m

78,02

95,29

113,92

141,74

KCĐ 2,5m

75,94

92,64

110,70

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KS3,014

KCĐ 0,5m

77,24

95,44

114,41

142,38

KCĐ 1m

75,51

93,15

111,59

139,00

KCĐ 2,5m

73,78

90,87

108,78

2

Bản đ tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KS3,230

KCĐ 1m

123,37

156,23

194,25

KCĐ 2,5m

120,98

152,82

190,67

KCĐ 5m

118,57

149,59

187,06

2.2

Tỷ l ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS3,204

KCĐ 1m

125,65

158,01

197,19

KCĐ 2,5m

122,68

154,21

192,84

KCĐ 5m

119,71

150,41

188,49

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS4,000

KCĐ 1m

228,24

280,11

340,83

KCĐ 2,5m

220,50

271,34

330,99

KCĐ 5m

213,76

263,71

322,44

KCĐ 10m

207,02

256,08

313,88

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và > 1:30.000

KS4,000

KCĐ 1m

231,20

283,47

343,53

KCĐ 2,5m

223,07

274,26

333,34

KCĐ 5m

216,00

266,25

324,48

KCĐ 10m

208,93

258,24

315,62

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KS4,000

KCĐ 1m

233,94

286,51

347,15

KCĐ 2,5m

225,40

276,84

336,45

KCĐ 5m

217,97

268,43

327,14

KCĐ 10m

210,54

260,02

317,83

5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 137

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

154,18

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

154,18

3

Tủ đựng tài liệu

cái

96

38,54

4

n áp (chung) 10A

cái

60

28,89

5

Lưu điện 600W

cái

60

115,63

6

Chuột máy tính

cái

12

115,63

7

Điện năng

kW

258,74

8

Dụng cụ phụ

%

11,80

Ghi chú: mức trong bảng 137 quy định cho tỷ lệ 1:5000, loại khó khăn 3, tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000, khoảng cao đều 2,5 m; mức cho các trường hợp khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 138 sau:

Bảng 138

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KCĐ 0,5m

0,380

0,470

0,610

0,740

KCĐ 1m

0,370

0,460

0,590

0,720

KCĐ 2,5m

0,360

0,450

0,570

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,370

0,460

0,590

0,720

KCĐ 1m

0,360

0,450

0,580

0,700

KCĐ 2,5m

0,350

0,440

0,560

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KCĐ 1m

0,640

0,780

1,010

KCĐ 2,5m

0,630

0,770

0,990

KCĐ 5m

0,620

0,760

0,970

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,650

0,800

1,020

KCĐ 2,5m

0,640

0,780

1,000

KCĐ 5m

0,620

0,760

0,980

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

1,140

1,400

1,740

KCĐ 2,5m

1,110

1,360

1,700

KCĐ 5m

1,080

1,320

1,660

KCĐ 10m

1,050

1,280

1,610

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KCĐ 1m

1,160

1,410

1,760

KCĐ 2,5m

1,120

1,370

1,718

KCĐ 5m

1,090

1,340

1,670

KCĐ 10m

1,060

1,300

1,630

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 1m

1,170

1,428

1,780

KCĐ 2,5m

1,140

1,390

1,726

KCĐ 5m

1,100

1,345

1,685

KCĐ 10m

1,065

1,300

1,636

5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 139

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

Đo vẽ bản đồ gốc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000

Máy vi tính

cái

0,40

45,18

55,71

66,77

83,26

Phần mềm xử lý số liệu

bộ

6,88

9,08

11,17

13,41

Phần mềm số hóa

bản

10,50

13,30

16,13

20,66

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

0,04

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

10,11

12,47

14,95

18,64

Máy in phun A0

cái

0,40

0,33

0,38

0,43

0,48

Máy chủ

cái

0,40

1,78

2,14

2,63

3,22

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,78

2,14

2,63

3,22

Điện năng

kW

347,96

428,86

514,18

640,66

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000

Máy vi tính

cái

0,40

29,02

35,43

41,83

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

44,33

56,79

73,62

Phần mềm xử lý số liệu

bộ

11,80

15,09

17,28

Phần mềm số hóa

bản

14,50

17,42

21,31

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

16,44

20,66

25,85

Máy in phun A0

cái

0,40

0,44

0,49

0,54

Máy chủ

cái

0,40

3,21

3,80

4,65

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

3,21

3,80

4,65

Điện năng

kW

566,25

710,50

888,47

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000

Máy vi tính

cái

0,40

69,21

80,55

91,99

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

61,18

80,12

103,90

Phần mềm xử lý số liệu

bộ

29,51

33,42

36,98

Phần mềm số hóa

bản

36,11

43,33

50,89

Máy in laser

cái

0,40

0,04

0,04

0,04

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

29,20

35,96

43,82

Máy in phun A0

cái

0,40

0,50

0,55

0,60

Máy chủ

cái

0,40

4,49

5,36

6,64

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

4,49

5,36

6,64

Điện năng

kW

1000,69

1231,51

1501,06

Ghi chú:

(1) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong bảng 140 sau:

Bảng 140

Khoảng cao đều (m)

1:2000

1:5000

1:10.000

0,5

1,030

1

1,000

1,035

1,078

2,5

0,960

1,000

1,040

5

0,967

1,000

10

0,955

(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong bảng 141 sau:

Bảng 141

TT

Tỷ lệ ảnh

1:2000

1:5000

1:10.000

1

1:7000 đến 1:9000

1,023

2

1:10.000 đến 1:12.000

1,000

3

1:10.000 đến 1:15.000

0,953

4

1:16.000 đến 1:20.000

1,000

0,970

5

<1:20.000 và >1:30.000

0,986

6

1:30.000

1,000

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 142

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

I

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,08

0,08

0,08

2

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

8,00

8,00

8,00

3

Pin kính lập thể

đôi

3,05

5,60

10,30

4

Vật liệu phụ

%

15,00

15,00

15,00

Ghi chú: mức vật liệu cho các trường hợp tính như nhau.

Mục 3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA

1. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ chi tiết

- Lập lưới đo vẽ (chọn điểm, tìm điểm khống chế, đo nối mặt phẳng, độ cao).

- Đo chi tiết.

b) Lập bản vẽ

- Hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên.

- In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.

- Ghi lưu trên đĩa CD.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.

Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.

1.1.3. Cấp bậc công việc: KTV6,00

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 143

TT

Công việc

KK

1:1000

1:2000

Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc

1

KCĐ 0,5m

1

149,20
9,00

404,20
25,00

2

193,39
10,50

521,70
29,00

3

276,64
12,00

750,82
34,00

4

376,54
13,50

1024,95
38,00

5

476,01
15,00

1309,70
42,00

2

KCĐ 1m

1

128,26
7,50

344,82
21,00

2

165,58
9,00

444,82
24,00

3

232,58
10,00

627,08
28,00

4

305,60
11,00

825,58
32,00

5

424,45
12,00

1152,82
35,00

3

KCĐ 2m (2,5m)

1

110,45
6,50

296,08
18,00

2

141,51
7,50

377,32
21,00

3

197,89
8,50

530,20
24,00

4

268,72
9,50

723,08
26,00

5

360,08
10,00

972,20
29,00

Ghi chú: mức trong bảng 143 trên đã tính mức cho thời gian ngừng nghỉ việc do thời tiết (hệ số 0,25)

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.

Bảng 144

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:1000

1:2000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

70,20

184,20

2

Áo mưa bạt

cái

18

70,20

184,20

3

Ba lô

cái

18

150,48

403,60

4

Giầy cao cổ

đôi

12

150,48

403,60

5

Mũ cứng

cái

12

140,40

388,40

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

150,48

403,60

7

Tất sợi

đôi

6

150,48

403,60

8

Bi đông nhựa

cái

12

142,80

403,60

9

Ô che máy

cái

24

28,08

57,42

10

Điện năng

kW

8,00

19,00

11

Dụng cụ phụ

%

17,70

17,90

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 144 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 145 sau:

Bảng 145

Khó khăn

1:1000

1:2000

1

0,560

0,570

2

0,710

0,710

3

1,000

1,000

4

1,340

1,325

5

1,810

1,800

(2) Mức trong bảng 144 quy định cho đo vẽ KCĐ 1m, mức đo vẽ các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 146 sau:

Bảng 146

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

0,5 m

1,18

1,19

1 m

1,00

1,00

2 m (2,5m)

0,86

0,86

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 147

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc

1

Bản đồ tỷ lệ 1:1000

kW

a

KCĐ 0,5 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

12,90

16,95

24,75

34,11

43,41

Máy thủy chun

cái

2,58

3,39

4,95

6,82

8,68

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,00

2,50

3,00

3,60

4,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

7,77

9,45

11,13

13,15

15,33

b

KCĐ 1 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

10,89

14,28

20,52

27,30

38,46

Máy thủy chuẩn

cái

2,18

2,85

4,10

5,46

7,69

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,00

2,50

3,00

3,60

4,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

7,77

9,45

11,13

13,15

15,33

c

KCĐ 2 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

9,21

11,97

17,19

23,76

32,28

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,00

2,50

3,00

3,60

4,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

7,77

9,45

11,13

13,15

15,33

2

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

a

KCĐ 0,5 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

36,12

47,40

69,30

95,52

121,56

Máy thủy chuẩn

cái

7,22

9,48

13,86

19,10

24,30

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,50

4,50

4,75

5,00

5,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

16,17

16,17

17,01

17,85

18,69

b

KCĐ 1 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

30,42

40,02

57,42

76,38

107,70

Máy thủy chuẩn

cái

6,08

8,00

11,48

15,28

21,54

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,50

4,50

4,75

5,00

5,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

16,17

16,17

17,01

17,85

18,69

c

KCĐ 2,5 m

Máy toàn đạc điện tử

bộ

25,74

33,54

48,12

66,54

90,36

Máy thủy chuẩn

cái

5,15

6,70

9,62

13,30

18,07

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,50

4,50

4,75

5,00

5,25

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

16,17

16,17

17,01

17,85

18,69

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 148

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:100

1:2000

1

Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5

cái

60,00

80,00

2

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

1,00

3

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

4

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

5

Số liệu điểm tọa độ cũ

điểm

1,00

1,00

6

Số liệu điểm độ cao cũ

điểm

1,00

1,00

7

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

8

Vật liệu phụ

%

18,78

18,35

2. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Xây dựng trạm tĩnh (trạm CORS)

- Chọn điểm, xây dựng trạm (bệ lắp đặt thiết bị và hệ thống chống sét).

- Đo ngắm mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS.

- Tính toán bình sai kết quả đo GPS.

b) Đo vẽ chi tiết địa hình

- Đo vẽ chi tiết tại thực địa.

- Lập bản vẽ: lập bản vẽ; tiếp biên. In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun. Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.

Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.

Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằng chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.

Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.

2.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 149

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

Đo vẽ BĐĐH bằng GPS động

1

Tỷ lệ 1:1000

a

KCĐ 0,5m

KTV7,56

81,94
2,50

105,99
3,00

151,21
3,51

205,50
4,01

259,47
4,51

b

KCĐ 1m

KTV7,44

41,12
1,00

52,80
1,50

73,08
3,01

141,06
3,51

195,09
3,51

c

KCĐ 2m

KTV7,49

51,88
1,00

66,24
1,00

92,09
1,51

103,31
1,51

112,28
2,01

2

Tỷ lệ 1:2000

a

KCĐ 0,5m

KTV7,61

220,69
7,50

284,21
9,00

345,46
10,01

555,82
11,01

710,13
12,51

b

KCĐ 1m

KTV7,52

117,62
4,00

149,71
4,50

207,46
5,01

272,83
6,01

378,63
6,51

c

KCĐ 2,5m

KTV7,46

93,81
3,00

117,58
4,00

162,65
4,51

219,13
5,01

292,76
6,01

Ghi chú: mức trong bảng 149 trên đã tính mức cho thời gian ngừng nghỉ việc do thời tiết (hệ số 0,25).

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 150

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:1000

1:2000

1

Áo mưa bạt

cái

18

20,65

62,34

2

Ba lô

cái

18

48,16

135,18

3

Giầy cao cổ

đôi

12

48,16

135,18

4

Mũ cứng

cái

12

48,16

135,18

5

Quần áo BHLĐ

bộ

9

48,16

135,18

6

Tất sợi

đôi

6

48,16

135,18

7

Bi đông nhựa

cái

12

42,86

135,18

8

Bộ phát Modem

cái

36

8,19

25,10

9

Điện năng

kW

7,25

13,13

10

Dụng cụ phụ

%

17,15

17,78

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 150 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 151 sau:

Bảng 151

Khó khăn

1:1000

1:2000

1

0,580

0,608

2

0,740

0,736

3

1,000

1,000

4

1,310

1,306

5

1,730

1,747

(2) Mức trong bảng 150 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số trong bảng 152 sau:

Bảng 152

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

0,5 m

1,92

1,60

1 m

1,00

1,00

2 m (2,5 m)

1,24

1,15

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh Bảng 153

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1:1000

kW

Đo vẽ chi tiết KCĐ 1 m

Máy GPS-RTK

cái

3,34

4,33

6,16

8,13

11,41

Máy bộ đàm

cái

3,41

4,42

6,28

8,30

11,63

Vi tính, phần mềm

cái

0,40

3,59

4,37

5,15

6,08

7,10

Thiết bị phụ

%

6,08

5,74

5,18

5,00

4,60

Điện năng

kW

13,10

15,72

18,35

21,47

24,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m

Máy GPS-RTK

cái

10,06

13,14

18,63

24,85

34,92

Máy bộ đàm

cái

10,25

13,38

18,96

25,30

35,53

Vi tính, phần mềm

cái

0,40

7,79

7,79

7,88

8,27

8,66

Thiết bị phụ

%

4,88

4,70

4,53

4,49

4,35

Điện năng

kW

27,22

27,22

27,52

28,83

30,14

Ghi chú: mức trong bảng 153 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 154 sau:

Bảng 154

Khoảng cao đều

1:1000

1:2000

0,5 m

2,12

1,67

1 m

1,00

1,00

2 m (2,5 m)

1,28

1,17

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 155

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:1000

1:2000

1

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

2

Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng

thẻ

3,00

3,00

3

Phí đường truyền INTERNET

gói

0,07

0,16

4

Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN

gỏi

0,07

0,16

5

Vật liệu phụ

%

16,95

13,80

Mục 4. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển

1.1. Chọn điểm, chôn mốc: theo quy định tại khoản 1, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.2. Đo tọa độ: theo quy định tại khoản 2, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.3. Bình sai: theo quy định tại khoản 3, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.4. Xác định độ cao hạng IV

1.4.1. Đo độ cao hạng IV: theo quy định cho Đo độ cao hạng IV tại khoản 2, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.4.2. Bình sai độ cao: theo quy định cho Bình sai lưới độ cao hạng IV tại khoản 4, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

2. Xác định độ cao kỹ thuật điểm "0" thước đo mực nước

2.1. Đo độ cao kỹ thuật: theo quy định cho Đo độ cao TCKT tại khoản 2, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.2. Bình sai độ cao: theo quy định cho Bình sai lưới độ cao TCKT tại khoản 4, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3. Lập lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

3.1. Chọn điểm: tính bằng 0,75 khoản 1, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.2. Đo tọa độ: theo quy định tại khoản 2, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.3. Đo độ cao TCKT: theo quy định cho Đo độ cao TCKT tại khoản 2, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.4. Bình sai

3.4.1. Bình sai tọa độ: theo quy định tại khoản 3, mục 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.4.2. Bình sai độ cao: theo quy định cho Bình sai lưới độ cao TCKT tại khoản 4, mục 1 (Lưới độ cao), chương I, phần II của Định mức tổng hợp này.

4. Xây dựng điểm nghiệm triều

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.

Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.

Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.

Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.

4.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,66

4.1.4. Định mức: công/điểm

Bảng 156

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng điểm nghiệm triều

8,10
4,50

20,25
8,10

27,00
10,80

54,00
22,50

4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 157

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

21,60

2

Giầy bảo hộ

đôi

6

21,60

3

Tất sợi

đôi

6

21,60

4

Mũ cứng

cái

12

21,60

5

Áo mưa

cái

18

10,80

6

Bi đông nhựa

cái

12

21,60

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,80

8

Dụng cụ phụ

%

17,00

Ghi chú: mức trong bảng 157 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 158 sau:

Bảng 158

TT

Khó khăn

Hệ số

1

1

0,40

2

2

1,00

3

3

1,35

4

4

2,65

4.3. Định mức thiết bị: không sử dụng.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 159

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Xi măng PC 300

kg

350,00

2

Đá dăm

m3

1,00

3

Gỗ cốp pha

m3

0,20

4

Thước đo mực nước

bộ

1,00

5

Vật liệu phụ

%

12,00

5. Đo sâu, lấy mẫu bằng sào

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Đo sâu

- Quan trắc nghiệm triều: quan trắc mực nước biển. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày.

- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng Totalstation: thành lập lưới đường chuyền đo vẽ. Xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.

- Đo sâu: Đo sâu địa hình đáy biển. Đo các tuyến đo kiểm tra. Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng Totalstation: xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu. Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu.

- Lấy mẫu chất đáy: lấy mẫu chất đáy theo tuyến. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy.

c) Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

5.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng biển sát bờ có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 2: vùng biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ; vùng bãi cát ngoài khơi.

Loại 3: vùng ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có diện tích đo sâu bằng sào lớn phải bố trí lưới đường chuyền đo vẽ dầy đặc mới đủ điều kiện để đo sâu bằng sào.

5.1.3. Cấp bậc công việc

- Đo sâu, lấy mẫu bằng sào tỷ lệ 1:10.000: KTV8,10

- Đo sâu, lấy mẫu bằng sào tỷ lệ 1:50.000: KTV8,50

5.1.4. Định mức: công/km2

Bảng 160

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Đo sâu, lấy mẫu bằng sào

1

Tỷ lệ 1:10.000

42,90
7,00

51,24
8,50

2

Tỷ lệ 1:50.000

4,30
0,55

6,14
0,85

7,29
1,05

5.2. Định mức dụng cụ: ca/km2

Bảng 161

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:10.000

1:50.000

1

Phao cứu sinh

cái

24

38,65

4,57

2

Ác quy 12V (loại lớn)

cái

12

5,56

1,01

3

Ô che máy

cái

24

7,70

4

Quần áo bảo hộ

bộ

9

40,99

4,98

5

Giầy bảo hộ

đôi

6

40,99

4,98

6

Tất sợi

đôi

6

40,99

4,98

7

Găng tay bảo hộ

đôi

6

40,99

4,98

8

Mũ cứng

cái

12

40,99

4,98

9

Áo mưa

cái

18

20,50

2,39

10

Bi đông nhựa

cái

12

40,99

4,98

11

Áo rét BHLĐ

cái

18

20,50

2,49

12

Gầu lấy mẫu

cái

36

1,49

13

Ghế xếp

cái

6

1,75

14

Âm kế

cái

48

0,20

15

Dụng cụ phụ

%

18,40

16,60

Ghi chú: mức trong bảng 161 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 162 sau:

Bảng 162

Khó khăn

1:10.000

1:50.000

1

0,845

0,600

2

1,000

0,820

3

1,000

5.3. Định mức thiết bị: ca/km2

Bảng 163

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

Đo sâu, lấy mẫu bằng sào

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy toàn đạc điện tử

bộ

2,28

2,72

Sổ điện tử

cái

2,28

2,72

Máy đàm thoại

cái

2,28

2,72

Máy tính xách tay

cái

0,29

0,34

Máy in laser A4

cái

0,02

0,03

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,57

0,68

Điện năng

kW

0,59

0,66

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

Máy toàn đạc điện tử

bộ

0,24

0,32

0,37

Sổ điện tử

cái

0,24

0,32

0,37

Máy đàm thoại

cái

0,21

0,29

0,34

Máy tính xách tay

cái

0,06

0,07

0,07

Máy in laser

cái

0,02

0,02

0,02

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,12

0,15

0,17

Điện năng

kW

0,17

0,20

0,20

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 km2

Bảng 164

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:50.000

1

Xăng ô tô

lít

7,780

0,800

2

Dây chão nilon

mét

2,000

0,080

3

Bản đồ cũ

tờ

0,055

0,003

4

Vật liệu phụ

%

11,450

11,000

6. Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

a) Đo sâu địa hình đáy biển

- Quan trắc nghiệm triều: Quan trắc mực nước biển. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày.

- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy GPS

+ Trường hợp dùng Radiolink hoặc Pathfinder (gọi chung là trạm tĩnh): Quan trắc và ghi kết quả quan trắc. Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

+ Trường hợp dùng trạm DGPS (dùng tín hiệu Beacon): Cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả. Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

+ Trường hợp dùng Omnistar, Seastar: Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả. Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.

- Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm: Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm. Đo sâu các tuyến đo kiểm tra. Đo bù (nếu có). Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.

- Đo rà soát hải văn: Quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm rà soát hải văn. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu. Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác.

- Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Xác định vị trí điểm lấy mẫu ở khu đo sâu bằng máy: theo quy định tại khoản a trên.

- Lấy mẫu chất đáy: Lấy mẫu chất đáy theo tuyến. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy.

- Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.

6.1.2. Phân loại khó khăn

a) BĐĐH đáy biển 1:10.000

Loại 1: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m (cá biệt sâu 25m đến 30m), không có các đảo nổi, không có nguy hiểm hàng hải.

Loại 2: khu vực biển gần bờ có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, không có các đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.

Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; Khu vực cửa sông, cảng nhỏ; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy, khu vực dọc giao thông đường thủy không thường xuyên.

Loại 4: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng lớn; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường thủy thường xuyên; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá ngầm, san hô.

b) BĐĐH đáy biển 1:50.000

Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam.

Trong mỗi hàng mảnh, mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 17 mảnh theo chiều Đông - Tây.

Loại 1: những mảnh có diện tích biển tiếp giáp với đất liền (những mảnh thứ nhất không có các đảo nổi), là các mảnh tàu có thể đậu ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép.

Loại 2: những mảnh thứ hai ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ hai từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu không lớn). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 15 km; những mảnh thứ nhất của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực này có nhiều đảo nổi; những mảnh thứ nhất của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (khu vực này độ dốc thay đổi đột ngột từ bờ).

Loại 3: những mảnh thứ ba ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ ba từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu lớn dần). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (trong bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) nhỏ dưới 35 km; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực có nhiều đảo nổi); những mảnh thứ hai của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (độ sâu khá lớn, địa hình biến đổi đột ngột).

Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ tư của vùng biển từ Ninh Thuận đến Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 55 km; những mảnh thứ ba của vùng biển có nhiều đảo nổi ngoài khơi của Quảng Ninh, Hải Phòng; những mảnh còn lại của khu vực biển Quảng Nam - Bình Thuận.

Loại 5: những mảnh thứ 5 của vùng biển Cà Mau, Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 70 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác; những mảnh có nhiều công trình xây dựng trên biển; khu vực nhiều san hô, bãi đá ngầm.

6.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 165

TT

Công việc

1:10.000

1:50.000

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

1

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy hồi âm định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar

KS3,410

KS3,798

2

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy hồi âm định vị bằng trạm tĩnh

KS3,550

KS3,823

6.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 166

TT

Công việc

KK

1:10.000

1:50.000

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

1

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy hồi âm định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar

1

421,52
223,50

516,10
169,00

2

506,14
255,00

640,30
210,50

3

605,32
283,50

848,40
283,00

4

748,54
324,00

1125,50
382,50

5

1356,50
466,00

2

Đo sâu, lấy mẫu bằng máy hồi âm định vị bằng trạm tĩnh

1

595,94
223,50

676,33
169,00

2

715,18
255,00

839,95
210,50

3

855,40
283,50

1113,72 283,00

4

1058,35
324,00

1480,25
382,50

5

1786,25
466,00

Ghi chú: mức đo sâu bằng máy hồi âm bản đồ tỷ lệ 1:50.000 cho các mảnh thứ 6 đến 17 tính theo mức quy định cho loại khó khăn 5 và tính thêm thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra. Thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra đối với các mảnh thứ 6 đến 17 quy định trong bảng 167 sau:

Bảng 167

TT

Mảnh

Mức (công/mảnh)

Đo sâu, lấy mẫu định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar

Đo sâu, lấy mẫu định vị bằng trạm tĩnh

1

6

50,00

65,00

2

7

100,00

130,00

3

8

150,00

195,00

4

9

200,00

260,00

5

10

250,00

325,00

6

11

300,00

390,00

7

12

350,00

455,00

8

13

400,00

520,00

9

14

450,00

585,00

10

15

500,00

650,00

11

16

550,00

715,00

12

17

600,00

780,00

6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 168

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Dây cáp lụa 200m

cuộn

36

46,66

16,56

2

Phao cứu sinh

cái

24

375,50

417,30

3

Ác quy 12v

cái

12

176,26

278,01

4

Ghế xếp

cái

6

176,26

278,01

5

Bàn làm việc

cái

96

176,26

278,01

6

Quần áo bảo hộ

bộ

9

558,13

700,30

7

Giầy bảo hộ

đôi

6

558,13

700,30

8

Tất sợi

đôi

6

558,13

700,30

9

Găng tay bảo hộ

đôi

6

558,13

700,30

10

Mũ cứng

cái

12

558,13

700,30

11

Áo mưa

cái

18

279,07

343,92

12

Bi đông nhựa

cái

12

558,13

700,30

13

Áo rét BHLĐ

cái

18

279,07

350,15

14

Ẩm kế

cái

48

25,50

15

Gầu lấy mẫu

cái

36

23,23

16

Dụng cụ phụ

%

17,50

21,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 168 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 169 sau:

Bảng 169

Khó khăn

1:10.000

1:50.000

1

0,69

0,60

2

0,83

0,74

3

1,00

1,00

4

1,24

1,35

5

1,65

(2) Mức dụng cụ Đo sâu địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cho mảnh thứ 6 được tính thêm các mức quy định trong bảng 170 sau:

Bảng 170

TT

Danh mục dng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

45,00

2

Tất sợi

đôi

6

45,00

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

45,00

4

Mũ cứng

cái

12

45,00

5

Áo mưa

cái

18

45,00

6

Bi đông nhựa

cái

12

45,00

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

45,00

8

Phao cứu sinh

cái

24

45,00

Mức cho mảnh thứ 7, thứ 8 đến thứ 17 tính bằng 2 lần, 3 lần đến 12 lần mức quy định tại bảng 170.

(3) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong bảng 171 sau:

Bảng 171

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hn

1:10.000

1:50.000

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

533,51

566,02

2

Tất sợi

đôi

6

533,51

566,02

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

533,51

566,02

4

Mũ cứng

cái

12

533,51

566,02

5

Áo mưa

cái

18

533,51

566,02

6

Bi đông nhựa

cái

12

533,51

566,02

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

533,51

566,02

8

Phao cứu sinh

cái

24

533,51

566,02

Mức trong bảng 171 quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 172 sau:

Bảng 172

Khó khăn

1:10.000

1:50.000

1

0,691

0,599

2

0,830

0,745

3

1,000

1,000

4

1,241

1,346

5

1,634

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 173

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy đo sâu

cái

21,64

26,42

31,55

38,68

Máy đo tốc độ âm

cái

21,64

26,42

31,55

38,68

Omnistar, seastar

cái

34,72

41,81

50,02

61,97

Phn mềm đo sâu

bản

21,64

26,42

31,55

38,68

Máy cải chính sóng

cái

21,64

26,42

31,55

38,68

Thiết bị phụ

%

9,00

8,80

8,80

8,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

Máy đo sâu

cái

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

Máy cải chính sóng

cái

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

Phần mềm đo sâu

bản

29,35

36,15

47,66

62,40

74,55

Omnistar, seastar

cái

32,05

39,93

53,06

70,95

70,95

Ô tô (12 chỗ)

cái

12,61

16,08

21,74

30,06

37,18

Thiết bị phụ

%

15,80

15,80

15,70

15,60

17,90

6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 174

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:50.000

1

Băng đo sâu

cuộn

12,00

25,00

2

Xăng ô tô

lít

350,00

600,00

3

Dây chão nilon

mét

90,00

145,00

4

Bản đồ cũ

tờ

2,00

2,50

5

Bản đồ gốc số

mảnh

1,00

6

Vật liệu phụ

%

12,50

10,30

7. Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

7.1.1.1. Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến

Theo quy định tại 6.1.1, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

7.1.1.2. Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia, lấy mẫu chất đáy

a) Quét địa hình

- Quan trắc nghiệm triều: quan trắc mực nước, vẽ đường cong biểu diễn mực nước.

- Xác định vị trí điểm đo sâu (định vị): định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar và trạm tĩnh.

- Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia (quét kín mặt địa hình đáy biển): lắp đặt thiết bị. Quét địa hình đáy biển bằng máy hồi âm đa tia.

- Vận chuyển lao động, vật tư.

b) Lấy mẫu chất đáy

- Xác định vị trí điểm lấy mẫu.

- Lấy mẫu chất đáy.

- Vận chuyển lao động, vật tư.

7.1.2. Phân loại khó khăn

7.1.2.1. Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến

a) Tỷ lệ 1:10.000: theo quy định tại 6.1.2, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

b) Tỷ lệ 1:50.000

- Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét, các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5: theo quy định tại 6.1.2, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này (5 loại khó khăn).

Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7: loại khó khăn 4.

- Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3 có độ sâu đến 300 mét đo sâu theo tuyến (các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ): theo quy định tại 6.1.2, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

Các mảnh từ thứ 4 và thứ 5 (có độ sâu từ 300 mét đến 1000 mét): loại khó khăn 2.

- Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 (có độ sâu dưới 25 mét): theo quy định tại 6.1.2, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này (5 loại khó khăn).

Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17:

+ Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 15 có độ sâu từ 25 mét đến dưới 130 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ):

Các mảnh thứ 6, 7 và 8: loại khó khăn 4.

Các mảnh thứ 9 đến 13: loại khó khăn 5.

Các mảnh thứ 14 và 15: loại khó khăn 6.

+ Các mảnh bản đồ từ thứ 16 và thứ 17 có độ sâu từ 130 mét đến 1000 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của bản đồ tỷ lệ 1:50.000):

Mảnh thứ 16: loại khó khăn 2.

Mảnh thứ 17: loại khó khăn 1.

7.1.2.2. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu chất đáy

Quy ước: vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ), mảnh thứ hai, mảnh thứ ba… đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông - Tây.

a) Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế (độ sâu từ 3 mét đến 80 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.

Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 30 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.

Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 55 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 6: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 50 đến 60 mét.

Loại 7: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 60 đến 80 mét.

b) Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.

Loại 2: mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 170 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.

Loại 3: mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 320 mét; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 4: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 700 mét; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 5: mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 1000 mét.

c) Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang (độ sâu từ 3 mét đến 1000 mét).

Loại 1: mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét; mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét; mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 18 mét; mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 2: mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 20 mét; mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 25 mét; mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.

Loại 3: mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 28 mét.

Loại 4: mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 30 mét.

Loại 5: mảnh thứ 8 và 9.

Loại 6: mảnh thứ 10 và 11.

Loại 7: mảnh thứ 12 và 13.

Loại 8: mảnh thứ 14 và 15.

Loại 9: mảnh thứ 16.

Loại 10: mảnh thứ 17.

7.1.3. Cấp bậc công việc

Bảng 175

TT

Công việc

CBCV

1

Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến

1.1

Tỷ lệ 1:10.000

KS3,438

1.2

Tỷ lệ 1:50.000

KS3,803

2

Quét địa hình địa hình đáy biển, lấy mẫu chất đáy

2.1

Tỷ lệ 1:10.000

2.1.1

Khu vực I

KS3,030

2.1.2

Khu vực II

KS2,640

2.1.3

Khu vực III

KS3,440

2.2

Tỷ lệ 1:50.000

2.2.1

Khu vực I

KS3,916

2.2.2

Khu vực II

KS3,877

2.2.3

Khu vực III

KS3,909

Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:

- Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ 6): 8 thủy thủ.

- Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.

- Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.

7.1.4. Định mức

- Đo sâu theo tuyến: công/mảnh

- Quét địa hình đáy biển: công/km2

Bảng 176

TT

Công việc

ĐVT

KK

1:10.000

1:50.000

1

Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến (định vị bằng Omnistar, Seastar...)

công /mảnh

1.1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế

1

439,60
230,00

535,50
174,40

2

527,42
262,10

663,30
216,90

3

630,20
291,30

877,50
291,20

4

778,38
333,00

1162,50
393,00

5

1401,50
478,40

1.2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận

mảnh

1

439,60
230,00

535,50
174,40

2

527,42
262,10

663,30
216,90

3

630,20
291,30

877,50
291,20

4

778,38
333,00

1.3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang

mảnh

1

439,60
230,00

535,50
174,40

2

527,42
262,10

663,30
216,90

3

630,20
291,30

877,50
291,20

4

778,38
333,00

1162,50
393,00

5

1401,50
478,40

6

1594,50
478,40

2

Quét địa hình đáy biển và lấy mẫu chất đáy (định vị bằng Omnistar, Seastar...)

công /km2

2.1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế

1

9,94
2,96

8,506
0,570

2

7,02
3,29

4,450
0,480

3

7,34
3,48

4,032
0,390

4

7,95
3,85

3,634
0,318

5

3,452
0,301

6

2,682
0,291

7

2,242
0,291

2.2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận

1

4,35
2,96

1,796
0,570

2

4,40
3,29

1,260
0,480

3

4,86
3,48

1,062
0,390

4

0,990
0,318

5

0,912
0,291

2.3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang

1

13,35
2,96

12,796
0,570

2

12,51
3,29

11,160
0,480

3

12,02
3,48

9,752
0,390

4

8,584
0,318

5

7,522
0,291

6

5,762
0,291

7

4,552
0,291

8

3,562
0,291

9

2,792
0,291

10

2,132
0,291

7.2. Định mức dụng cụ

7.2.1. Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến: ca/mảnh

Theo quy định tại Bảng 168 (điểm 6.2. khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này) với hệ số mức áp dụng cho từng trường hợp trong bảng 177 sau:

Bảng 177

Công việc

Khó khăn

1:10.000

1:50.000

Đo sâu theo tuyến

1

0,610

0,500

2

0,730

0,630

3

0,870

0,830

4

1,080

1,130

5

1,374

6

1,540

Ghi chú: khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong bảng 178 sau:

Bảng 178

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

356,42

527,04

2

Tất sợi

đôi

6

356,42

527,04

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

356,42

527,04

4

Mũ cứng

cái

12

356,42

527,04

5

Áo mưa

cái

18

356,42

527,04

6

Bi đông nhựa

cái

12

356,42

527,04

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

356,42

527,04

8

Phao cứu sinh

cái

24

356,42

527,04

Mức trong bảng 178 quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 179 sau:

Bảng 179

Khó khăn

1:10.000

1:50.000

1

0,69

0,62

2

0,84

0,78

3

1,00

1,00

4

1,22

1,32

5

1,59

6

1,82

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

7.2.2. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu: ca/km2

Bảng 180

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

y cáp lụa 200m

cuộn

36

0,735

2

Phao cứu sinh

cái

24

7,105

6,22

3

Ắc quy 12V

bộ

12

2,578

1,85

4

Quần áo bảo hộ

bộ

9

9,107

6,24

5

Giầy bảo hộ

đôi

6

9,107

6,24

6

Tất sợi

đôi

6

9,107

6,24

7

Mũ cứng

cái

12

9,107

6,24

8

Áo mưa

cái

18

5,198

4,10

9

Bi đông nhựa

cái

12

5,198

0,04

10

Dụng cụ phụ

%

32,000

26,00

Ghi chú:

(1) Mức cho từng trường hợp cụ thể áp dụng hệ số quy định trong bảng 181 sau: Bảng 181

TT

Công việc

KK

1:10.000

1:50.000

Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu

1

Khu vực I: Quảng Ninh -

1

1,00

1,00

Thừa Thiên Huế

2

0,81

0,53

3

0,90

0,49

4

1,03

0,46

5

0,44

6

0,35

7

0,30

2

Khu vực II: vùng biển từ

1

0,57

0,22

Đà Nẵng đến Ninh Thuận

2

0,61

0,15

3

0,70

0,14

4

0,13

5

0,14

3

Khu vực III: vùng biển

1

1,28

1,51

Bình Thuận đến Kiên Giang

2

1,25

1,31

3

1,25

1,15

4

1,03

5

0,91

6

0,70

7

0,57

8

0,45

9

0,36

10

0,28

(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong bảng 182 sau:

Bảng 182

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Giầy bảo hộ

đôi

6

4,93

2

Tất sợi

đôi

6

4,93

3

Găng tay bảo hộ

đôi

6

4,93

4

Mũ cứng

cái

12

4,93

5

Áo mưa

cái

18

4,93

6

Bi đông nhựa

cái

12

4,93

7

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,93

8

Phao cứu sinh

cái

24

4,93

Mức trong bảng 182 quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 1 khu vực I, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 183 sau:

Bảng 183

TT

Khu vực biển

Khó khăn

Hệ số

1

Khu vực I: vùng biển từ Quảng Ninh

1

1,00

đến Thừa Thiên Huế

2

0,52

3

0,47

4

0,42

5

0,39

6

0,30

7

0,25

2

Khu vực II: vùng biển từ Đà Nẵng đến

1

0,21

Ninh Thuận

2

0,14

3

0,12

4

0,10

5

0,09

3

Khu vực III: vùng biển từ Bình Thuận

1

1,51

đến Kiên Giang

2

1,31

3

1,14

4

1,00

5

0,87

6

0,66

7

0,52

8

0,40

9

0,31

10

0,23

Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.

Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.

7.3. Định mức thiết bị

7.3.1. Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến: ca/mảnh

Bảng 184

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy đo sâu đa tia

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

Máy định vị

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

Phần mềm đo sâu

bản

18,45

22,50

27,00

33,25

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

18,45

22,50

27,00

33,25

Máy cải chính sóng

cái

18,45

22,50

27,00

33,25

Ô tô (12 chỗ)

cái

11,97

14,40

17,28

21,47

Thiết bị phụ

%

1,56

1,51

1,51

1,54

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

Máy đo sâu đa tia

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

Máy định vị

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

Phần mềm đo sâu

bản

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

Máy cải chính sóng

cái

24,30

30,15

40,05

52,73

63,18

72,66

Ô tô (12 chỗ)

cái

12,42

15,84

21,42

29,64

36,67

40,46

Thiết bị phụ

%

0,35

0,39

0,41

0,46

0,50

0,45

7.3.2. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu: ca/km2

7.3.2.1. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu tỷ lệ 1:10.000: ca/km2

Bảng 185

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Khu vực I

Máy đo sâu đa tia

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

Máy định vị

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,52

0,30

0,24

0,22

Máy cải chính sóng

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,17

0,16

0,18

0,22

Thiết bị phụ

%

1,10

2,40

3,70

4,80

2

Khu vực II

Máy đo sâu đa tia

cái

0,10

0,10

0,09

Máy định vị

cái

0,10

0,10

0,09

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,10

0,10

0,09

Máy cải chính sóng

cái

0,10

0,10

0,09

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,12

0,14

0,16

Omnistar, seastar

cái

0,29

0,34

0,41

Thiết bị phụ

%

0,70

0,70

0,70

3

Khu vực III

Máy đo sâu đa tia

cái

0,76

0,74

0,72

Máy định vị

cái

0,76

0,74

0,72

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,76

0,74

0,72

Máy cải chính sóng

cái

0,76

0,74

0,72

Ô tô (12 chỗ)

cái

0,18

0,20

0,22

Omnistar, seastar

cái

0,29

0,34

0,41

Thiết bị phụ

%

0,10

0,10

0,10

7.3.2.2. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu tỷ lệ 1:50.000: ca/km2

Bảng 186

TT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

KK7

KK8

KK9

KK10

Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu

1

Khu vực I

Máy đo sâu đa tia

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

0,15

0,12

Máy định vị

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

0,15

0,12

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

0,15

0,12

Máy cải chính sóng

cái

0,52

0,30

0,24

0,22

0,21

0,15

0,12

Ô tô 12 chỗ

cái

0,054

0,045

0,047

0,051

0,045

0,035

0,025

Thiết bị phụ

%

0,13

0,16

0,19

0,24

0,27

0,34

0,40

2

Khu vực II

Máy đo sâu đa tia

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

Máy định vị

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

Máy cải chính sóng

cái

0,10

0,10

0,09

0,07

0,05

Ô tô 12 chỗ

cái

0,024

0,025

0,027

0,021

0,025

Thiết bị phụ

%

0,20

0,24

0,31

0,50

0,79

3

Khu vực III

Máy đo sâu đa tia

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

Máy định vị

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

Máy xác định tốc độ âm 2 cái

bộ

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

Máy cải chính sóng

cái

0,76

0,74

0,72

0,71

0,64

0,56

0,49

0,38

0,29

0,22

Ô tô 12 chỗ

cái

0,084

0,085

0,087

0,081

0,075

0,075

0,065

0,055

0,045

0,035

Thiết bị phụ

%

0,10

0,11

0,12

0,13

0,14

0,15

0,18

0,20

0,23

0,27

7.4. Định mức vật liệu

7.4.1. Đo sâu, lấy mẫu theo tuyến: theo quy định Định mức vật liệu cho Đo sâu, lấy mẫu bằng máy hồi âm đơn tia tại điểm 6.4, khoản 6, mục 4, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

7.4.2. Quét địa hình đáy biển, lấy mẫu: tính cho 1 km2

Bảng 187

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.00

1:50.000

1

Xăng máy phát điện, xăng ô tô

lít

3,22

1,13

2

Dây chão nilon

mét

1,49

0,69

3

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

4

Bản đồ cũ

tờ

0,02

0,01

5

Flash drive

cái

0,01

0,01

6

Giấy A4

ram

0,01

7

Vật liệu phụ

%

12,00

14,50

8. Thành lập bản đồ gốc

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc: xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc; In bản đồ bằng máy in phun. Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD.

8.1.2. Phân loại khó khăn

a) BĐĐH đáy biển 1:10.000

Loại 1: khu vực biển xa bờ, địa hình đáy biển đơn giản.

Loại 2: khu vực biển gần bờ có ít đảo, địa hình đáy biển tương đối phức tạp.

Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi ở các vịnh; khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều bãi sú vẹt; khu vực cồn cát, bãi đá ngầm, san hô và nhiều nguy hiểm hàng hải phải xử lý.

b) BĐĐH đáy biển 1:50.000

Loại 1: vùng biển có địa hình đơn giản, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 5 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.

Loại 2: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 5 cm trên bản đồ.

Loại 3: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản từ 1cm đến 2 cm trên bản đồ.

Loại 4: các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.

8.1.3. Cấp bậc công việc: KS5,19

8.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 188

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ gốc

1

Tỷ lệ 1:10.000

96,30

115,80

135,28

2

Tỷ lệ 1:50.000

83,68

100,26

116,84

133,40

8.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 189

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:10.000

1:50.000

1

Tủ tài liệu

cái

96

27,06

23,37

2

Quạt trần 100w

cái

36

18,13

15,66

3

Đèn neon 40w

bộ

24

108,22

93,46

4

Bàn máy vi tính

cái

96

108,22

93,46

5

Ổn áp (chung)

cái

60

27,06

23,37

6

Lưu điện 600w

cái

60

108,22

93,46

7

Chuột máy tính

cái

12

81,17

68,72

8

Áo Blu

cái

9

108,22

93,46

9

Điện năng

kW

166,23

143,55

10

Dụng cụ phụ

%

11,50

11,50

Ghi chú: mức trong bảng 189 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 190 sau:

Bảng 190

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ gốc

1

Tỷ lệ 1:10.000

0,70

0,85

1,00

2

Tỷ lệ 1:50.000

0,70

0,85

1,00

1,15

8.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 191

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

kW

Máy in phun A0

cái

0,40

0,14

0,18

0,21

Phần mềm đo vẽ

bộ

57,78

69,48

81,17

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

12,90

15,52

18,13

Máy vi tính

cái

0,40

57,78

69,48

81,17

Máy ch

cái

0,40

1,94

2,38

2,81

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,94

2,38

2,81

Điện năng

kW

441,15

530,86

620,28

2

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,13

0,15

0,18

0,21

Phần mềm

bộ

49,22

58,98

68,72

78,47

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

10,99

13,17

15,35

17,52

Máy vi tính PC

cái

0,40

49,22

58,98

68,72

78,47

Máy chủ

cái

0,40

1,62

1,98

2,34

2,70

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

1,62

1,98

2,34

2,70

Điện năng

kW

375,27

449,87

524,40

598,77

8.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 192

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:50.000

1

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

4,00

4,00

2

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

3

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,04

0,04

4

Bản đồ cũ

tờ

2,00

2,00

5

Vật liệu phụ

%

13,00

13,00

Mục 5. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ

1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH số

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Điều tra bổ sung ngoại nghiệp: điều tra bổ sung địa danh, địa giới, đường giao thông, dân cư.

b) Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số: xây dựng cơ sở toán học, làm lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung bản đồ. Biên vẽ các yếu tố nét, vùng, các ký hiệu, ghi chú; trình bày trong, ngoài khung.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi cỏ dân cư thưa thớt có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác, địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng, địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa, màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi trung bình có yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Nhìn chung các yếu tố tương đối dày đặc, xử lý mối quan hệ giữa các yếu tố tương đối khó.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông ngòi, mương máng, hồ ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc; vùng núi cao, bình độ dày, bản gốc có nhiều chỗ chỉ vẽ bình độ cái phải bổ sung bình độ con, nhiều chỗ bình độ phải vẽ gộp. Nhìn chung các yếu tố nét và ghi chú dày đặc, xử lý quan hệ giữa các yếu tố khó.

1.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 193

TT

Danh mục công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

1

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

Phụ thuộc vào yếu tố cần bổ sung được xác định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán

2

Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số

2.1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:5000

KS3,00

90,81

117,50

152,14

2.2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:10.000

KS3,00

128,59

166,02

214,66

2.3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:25.000

KS4,00

133,23

171,91

222,16

2.4

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:50.000

KS5,00

204,54

264,33

342,04

2.5

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:100.000

KS5,00

314,49

406,96

527,21

Ghi chú: mức Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 194 sau:

Bảng 194

TT

Công việc

Hệ số

1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:250.000

1,60

2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:500.000

2,50

3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:1.000.000

3,60

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 195

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo blu

cái

9

208,85

2

Đèn neon 40W

bộ

24

133,59

3

Quạt trần 100W

cái

36

16,70

4

Tủ đựng tài liệu

cái

96

32,91

5

Bàn máy vi tính

cái

96

66,80

6

Điện năng

kW

210,00

7

Dụng cụ phụ

%

6,70

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 195 tính cho tỷ lệ 1:25.000 loại khó khăn 2, mức cho các tỷ lệ và loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 196 sau:

Bảng 196

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số

1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:5000

0,53

0,68

0,88

2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:10.000

0,75

0,96

1,25

3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:25.000

0,77

1,00

1,29

4

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:50.000

1,19

1,54

1,99

5

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:100.000

1,83

2,37

3,07

(2) Mức dụng cụ Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 194.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 197

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:5000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

Máy vi tính

cái

0,40

51,35

66,89

87,07

Phần mềm số hóa

bản quyền

51,35

66,89

87,07

Điều hòa

cái

2,20

8,78

11,45

14,91

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

Điện năng

kW

314,49

409,79

533,49

2

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:10.000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

Máy vi tính

cái

0,40

73,43

95,22

123,57

Phần mềm số hóa

bản quyền

73,43

95,22

123,57

Điều hòa

cái

2,20

12,56

16,30

21,17

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

449,33

582,87

756,33

3

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:25.000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

Máy vi tính

cái

0,40

76,14

98,65

127,94

Phần mềm số hóa

bản quyền

76,14

98,65

127,94

Điều hòa

cái

2,20

13,02

16,89

21,92

Máy in laser

cái

0,40

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

465,83

603,83

783,03

4

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:50.000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

Máy vi tính

cái

0,40

117,72

152,49

197,77

Phần mềm s hóa

bản quyền

117,72

152,49

197,77

Điều hòa

cái

2,20

20,15

26,13

33,90

Máy in laser

cái

0,40

0,05

0,05

0,05

Điện năng

kW

719,91

932,91

1210,01

5

Biên vẽ BĐĐH tỷ lệ 1:100.000

Máy in phun A0

cái

0,40

0,35

0,44

0,53

Máy vi tính

cái

0,40

181,88

235,66

305,73

Phn mềm số hóa

bản quyền

181,88

235,66

305,73

Điều hòa

cái

2,20

31,15

40,40

52,42

Máy in laser

cái

0,40

0,07

0,07

0,07

Điện năng

kW

1111,80

1441,10

1869,70

Ghi chú: mức thiết bị Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 194.

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 198

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,11

0,20

0,25

0,30

0,42

2

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

7,00

7,00

7,00

7,00

7,00

3

Giấy đóng gói

tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

tờ

5,00

10,00

15,00

20,00

28,00

5

Lý lịch bản đồ

quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

6

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

0,04

0,05

7

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

8

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

9

Đĩa CD (cơ s 2)

cái

0,03

0,04

0,05

0,07

0,10

10

Vật liệu phụ

%

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

Ghi chú: mức vật liệu Biên vẽ bản đồ khi sử dụng bản đồ tài liệu dạng số cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 194.

2. Thành lập bản đồ chuyên đề

2.1. Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề sử dụng nền bản đồ địa hình số

2.1.1. Định mức lao động

2.1.1.1. Nội dung công việc

a) Biên tập khoa học

Nội dung chính là xác định tên bản đồ, chủ đề xây dựng, mục đích sử dụng, tỷ lệ, kích thước, nội dung, bố cục, tư liệu sử dụng.

b) Biên tập kỹ thuật

Viết kế hoạch biên tập chi tiết các nội dung cần thể hiện trên bản đồ, quy định chỉ tiêu tổng quát hóa nội dung, xây dựng các mẫu bố cục, mẫu bản chú giải, mẫu màu sắc, mẫu ký hiệu, mẫu chữ ghi chú. Viết quy định phân lớp của đối tượng, chọn lựa và quy định kiểu chữ, mã hóa các màu hiển thị và quy định màu cho các đối tượng, quy định thư mục lưu trữ. Thiết kế thư viện ký hiệu trên máy tính.

c) Xây dựng bản tác giả ở dạng số

Xử lý tài liệu, biên vẽ yếu tố chuyên môn. Số hóa bản đồ. Biên tập nội dung bản đồ số.

Trình bày mỹ thuật bản đồ. In phun, kiểm tra, sửa chữa.

d) Biên tập phục vụ chế in

Trình bày lại một số yếu tố nội dung bản đồ cho phù hợp với bản đồ in trên giấy. Biên tập các tệp tin theo màu ở khuôn dạng EPS. Kiểm tra tệp tin in phim tách màu trên máy, In phim tách màu.

2.1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: là những bản đồ có tính khái quát lớn, nội dung đơn giản, các ký hiệu chữ có kích thước lớn, tỉ lệ lớn. Đại diện cho thể loại này là bản đồ giáo khoa treo tường; các loại bản đồ lịch sử; các loại bản đồ hành chính cấp xã.

Loại 2: là những bản đồ chuyên đề có nội dung đơn giản, có ký hiệu, chữ có kích thước nhỏ hơn loại 1, khoảng cách đọc từ 1 - 2 mét. Mật độ nét và ghi chú vừa phải. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ trung bình hoặc lớn. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ giáo khoa treo tường dùng cho học sinh trung học; bản đồ hành chính cấp huyện; nhóm bản đồ kinh tế, xã hội như: dân cư, y tế, giáo dục; nhóm bản đồ lịch sử; nhóm bản đồ du lịch theo điểm hoặc tuyến.

Loại 3: là những bản đồ chuyên đề có tính chất tra cứu phổ thông, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ, khoảng cách đọc ≤ 0,5 mét. Mật độ nét và ghi chú tương đối dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ tương đối khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp các yếu tố tương đối lớn, phải tính toán và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỉ lệ trung bình và tương đối nhỏ. Đại diện cho thể loại này gồm các bản đồ hành chính cấp huyện, tỉnh; nhóm bản đồ kinh tế; bản đồ trong các tập bản đồ dùng cho học sinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.

Loại 4: là những bản đồ chuyên đề dùng để tra cứu, có ký hiệu và chữ có kích thước nhỏ. Mật độ nét và ghi chú dày. Việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố và bố trí chữ khó khăn. Quá trình biên tập bản đồ cần sử dụng nhiều loại tài liệu chuyên ngành, mức độ tổng hợp cao, yếu tố để thể hiện nội dung bản đồ phức tạp. Phải tính toán, chọn chỉ tiêu và dựng các bảng biểu phụ trợ nhiều. Bản đồ thường thành lập ở tỷ lệ tương đối nhỏ và nhỏ. Đại diện cho thể loại này là các bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp quốc gia; bản đồ chính trị thế giới; các bản đồ chuyên ngành hẹp như: địa chất, thổ nhưỡng, quản lý ruộng đất, địa lý tự nhiên, địa lý tổng hợp, độ dốc, độ cao; các bản đồ trong tập bản đồ tra cứu.

2.1.1.3. Cấp bậc công việc: KS6,00

2.1.1.4. Định mức: công/mảnh (kích thước mảnh là 54cm x 78cm)

Bảng 199

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ chuyên đề

168,48

221,17

304,47

401,27

Ghi chú: khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định trong bảng 200 sau:

Bảng 200

TT

Kích thước mảnh (cm)

Hệ số

Thành lập bản đồ chuyên đề

1

19x27

0,30

2

27x38

0,45

3

38x54

0,75

4

54x78

1,00

5

Lớn hơn

tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh

2.1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 201

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

243,58

2

Bàn máy vi tính

cái

96

243,58

3

Đèn neon 40W

bộ

24

243,58

4

n áp (chung) 10A

cái

60

60,89

5

Tủ đựng tài liệu

cái

96

60,89

6

Lưu điện 600 W

cái

60

243,58

7

Chuột máy tính

cái

12

243,58

8

Điện năng

kW

463,18

9

Dụng cụ phụ

%

9,89

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 201 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 202 sau:

Bảng 202

KK1

KK2

KK3

KK4

0,55

0,70

1,00

1,30

(2) Khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số tại quy định tại bảng 200.

2.1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 203

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy vi tính

cái

0,40

100,10

132,71

181,85

238,87

2

Phần mềm số hóa

bản

46,20

57,60

75,00

91,80

3

Máy soát phim

cái

3,60

2,80

3,50

4,60

5,60

4

Máy in phim (Mapsecter)

bộ

12,00

1,00

1,40

1,80

2,10

5

Thiết bị phụ

%

10,15

9,80

10,15

10,99

6

Điện năng

kW

978,33

1302,59

1763,61

2267,86

Ghi chú: khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số tại quy định tại bảng 200.

2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 204

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản lam kỹ thuật

tờ

29,00

2

Mực in laser

hộp

0,15

3

Mực in phun (4 hộp)

hộp

0,25

4

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

5

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

6

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

7

Vật liệu phụ

%

14,60

Ghi chú: khi thay đổi kích thước mảnh, tính lại mức theo hệ số quy định tại bảng 200.

2.2. Thành lập bản đồ chuyên đề bằng tư liệu ảnh vệ tinh

2.2.1. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

2.2.1.1. Định mức lao động

a) Nội dung công việc: kiểm tra kết quả nội nghiệp, điều tra, điều vẽ bổ sung các yếu tố nội dung chuyên môn và yếu tố nền có biến động. Tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả. Hoàn thiện hệ thống các bảng thống kê, các sơ đồ, các tài liệu chỉ dẫn bổ sung.

b) Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng đi lại thuận tiện; Hệ thống tài liệu ảnh vệ tinh và bản đồ tài liệu đầy đủ, đồng nhất còn mới ít thay đổi, mức độ cập nhật ít. Là những bản đồ có nội dung đơn giản, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ ít (dưới 10 chỉ tiêu), các đối tượng giải đoán dễ nhận biết, diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm dưới 20% diện tích mảnh bản đồ.

Loại 2: vùng đồng bằng tiếp giáp vùng trung du, giao thông thuận lợi; Hệ thống tài liệu ảnh vệ tinh và bản đồ tài liệu đầy đủ, đồng nhất, mức độ thay đổi cần cập nhật trung bình. Là những bản đồ có nội dung tương đối phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ trung bình (từ 10 chỉ tiêu đến 20 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm từ 20% đến 50% diện tích mảnh bản đồ. Các đối tượng giải đoán đa phần dễ nhận biết, một số đối tượng khó xét đoán phải tham khảo các tài liệu hỗ trợ.

Loại 3: vùng đồi núi, đầm lầy ven biển đi lại khó khăn; Hệ thống tài liệu ảnh vệ tinh và bản đồ tài liệu không đồng nhất, có nhiều biến động, mức độ cần cập nhật tương đối nhiều. Là những bản đồ có nội dung phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ phức tạp (từ 20 chỉ tiêu đến 30 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm từ 50% đến 70% diện tích mảnh bản đồ. Các đối tượng giải đoán khó nhận biết, nhiều đối tượng khó giải đoán phải tham khảo nhiều loại tài liệu hỗ trợ.

Loại 4: vùng núi xa xôi, hẻo lánh, vùng hải đảo, phương tiện đi lại rất khó khăn; Hệ thống tài liệu ảnh vệ tinh và bản đồ tài liệu nhiêu chủng loại, không đồng nhất, có nhiều biến động, mức độ cần cập nhật nhiều. Là những bản đồ có nội dung rất phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ nhiều phức tạp (trên 30 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm trên 70% diện tích mảnh bản đồ. Các đối tượng giải đoán khó nhận biết, dễ bị nhầm lẫn, nhiều đối tượng khó xét đoán phải tham khảo nhiều loại tài liệu hỗ trợ. Quá trình suy giải đầy đủ nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành và tổng hợp các tài liệu hỗ trợ.

c) Cấp bậc công việc: KS3,00

d) Định mức: công/mảnh

Bảng 205

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

1

Tỷ lệ 1:25.000

32,00

38,40

46,08

55,30

2

Tỷ lệ 1:50.000

40,02

48,00

57,60

69,12

3

Tỷ lệ 1:100.000

50,00

60,00

72,02

86,40

4

Tỷ lệ 1:250.000

62,50

75,02

90,02

108,00

Ghi chú: trường hợp sử dụng ảnh cũ, mức được tính theo hệ số quy định tại mức 1.2 Bảng B, phần I (Quy định chung).

2.2.1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 206

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

Quần áo BHLĐ

cái

9

36,86

46,08

57,62

72,02

2

Áo mưa bạt

cái

12

18,43

23,04

28,81

36,01

3

Áo rét BHLĐ

cái

24

18,43

23,04

28,81

36,01

4

Ê ke

bộ

24

36,86

46,08

57,62

72,02

5

Đèn pin

cái

12

36,86

46,08

57,62

72,02

6

Địa bàn

cái

60

36,86

46,08

57,62

72,02

7

Ba lô

cái

18

36,86

46,08

57,62

72,02

8

Bi đông nhựa

cái

12

36,86

46,08

57,62

72,02

9

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

36,86

46,08

57,62

72,02

10

Compa vòng tròn nhỏ

cái

24

36,86

46,08

57,62

72,02

11

ng đựng bản đồ

cái

24

36,86

46,08

57,62

72,02

12

Giày cao cổ

đôi

12

36,86

46,08

57,62

72,02

13

Ký hiệu bản đồ

quyển

48

36,86

46,08

57,62

72,02

14

Mũ cứng

cái

12

36,86

46,08

57,62

72,02

15

Tất sợi

đôi

6

36,86

46,08

57,62

72,02

16

Thước đo độ

cái

24

36,86

46,08

57,62

72,02

17

Thước cuộn vải 50m

cái

12

18,43

23,04

28,81

36,01

18

Túi đựng ảnh

cái

12

36,86

46,08

57,62

72,02

19

Ống nhòm

cái

60

9,22

11,52

14,40

18,00

20

Dụng cụ phụ

%

13,50

13,50

13,50

13,50

Ghi chú: mức trong bảng 206 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 207 sau:

Bảng 207

Khó khăn

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

0,69

0,69

0,69

0,69

2

0,83

0,83

0,83

0,83

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,20

1,20

1,20

1,20

2.2.1.3. Định mức thiết bị: không.

2.2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 208

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

: 100.000

1:250.000

1

Băng dính to

cuộn

0,50

0,60

0,70

0,80

2

Bản đồ địa hình

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

3

Giấy đóng gói thành quả

tờ

10,00

10,00

10,00

10,00

4

Giấy can

mét

1,50

1,50

1,50

1,50

5

Mực rotting

hộp

0,50

0,50

0,60

0,60

6

Mực vẽ các màu

lọ

1,50

1,50

1,50

1,50

7

Bút vẽ kỹ thuật

cái

4,00

4,00

4,00

4,00

8

Vật liệu phụ

%

14,38

14,33

13,70

13,94

2.2.2. Thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

2.2.2.1. Thành lập bản đồ hiện trạng

a) Định mức lao động

a.1. Nội dung công việc

- Công tác chuẩn bị: thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu.

- Biên tập khoa học: xác định vùng thành lập, chủ đề bản đồ, tỷ lệ, nguồn tài liệu sử dụng, đặt tên bản đồ. Xây dựng đề cương chi tiết.

- Thành lập bản đồ nền: cắt, ghép bản đồ địa hình theo phạm vi thành lập bản đồ. Cập nhật yếu tố nền theo ảnh vệ tinh.

- Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh: lập mô hình số độ cao. Tính toán mô hình vật lý. Nắn, ghép ảnh, cắt mảnh bình đồ ảnh. Xử lý phổ và trình bày khung bình đồ ảnh. In thử, in bình đồ ảnh.

- Suy giải nội dung chuyên đề: suy giải nội dung bản đồ. Lập sơ đồ điều tra, bổ sung ngoại nghiệp.

- Lập bản đồ gốc tác giả: số hóa nội dung chuyên đề. Chỉnh hợp các yếu tố.

- Biên tập, trình bày bản đồ: biên tập theo hướng dẫn bản gốc tác giả. Kiểm tra, hoàn thiện.

a.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: là những bản đồ có nội dung đơn giản, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ ít (dưới 10 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm dưới 20% diện tích mảnh bản đồ, mật độ nét và ghi chú thưa, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ dễ dàng. Quá trình biên tập nội dung bản đồ ít cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành..

Loại 2: là những bản đồ có nội dung tương đối phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ trung bình (từ 10 chỉ tiêu đến 20 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm từ 20% đến 50% diện tích mảnh bản đồ, mật độ nét và ghi chú vừa phải, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

Loại 3: là những bản đồ có nội dung phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ phức tạp (từ 20 chỉ tiêu đến 30 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm từ 50% đến 70% diện tích mảnh bản đồ, mật độ nét và ghi chú dày, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố và dựng các bảng biểu phụ trợ.

Loại 4: là những bản đồ có nội dung rất phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ nhiều phức tạp (trên 30 chỉ tiêu), diện tích thể hiện các đối tượng chuyên đề chiếm trên 70% diện tích mảnh bản đồ, mật độ nét và ghi chú rất dày, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét có nhiều khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố và dựng nhiều các bảng biểu phụ trợ.

a.3. Cấp bậc công việc: KS4.06

a.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 209

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ hiện trạng

1

Tỷ lệ 1:25.000

108,60

128,26

151,51

175,95

2

Tỷ lệ 1:50.000

129,87

153,33

181,28

209,89

3

Tỷ lệ 1:100.000

158,32

186,70

220,65

254,20

4

Tỷ lệ 1:250.000

195,10

230,05

271,93

311,30

b) Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 210

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

Áo blu

cái

9

121,21

145,02

176,52

216,65

2

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

19,68

23,62

28,77

35,72

3

Lưu điện 600w

cái

60

74,26

89,16

108,34

133,98

4

Chuột máy tính

cái

4

107,39

128,43

156,61

193,65

5

Đầu ghi CD

cái

72

3,96

5,28

7,33

10,65

6

Điện năng

kW

611,75

736,16

899,48

1118,65

7

Dụng cụ phụ

%

10,60

10,60

10,60

10,60

Ghi chú: mức trong bảng 210 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 211 sau:

Bảng 211

Khó khăn

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

0,69

0,69

0,69

0,69

2

0,83

0,83

0,83

0,83

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,16

1,15

1,15

1,14

c) Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 212

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Tỷ lệ 1:25.000

(kW)

Máy vi tính PC

cái

0,4

62,46

76,35

90,31

104,97

Máy in laser

cái

0,4

1,08

1,53

1,81

2,14

Máy Photocopy

cái

1,5

3,24

4,57

5,41

6,43

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

14,47

17,10

20,20

23,46

Máy quét

cái

2,5

2,64

3,17

3,80

4,56

Máy in A0

cái

0,4

5,56

6,56

7,73

8,89

Máy in ảnh A0

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

596,53

724,51

857,62

1000,84

2

Tỷ lệ 1:50.000

Máy vi tính PC

cái

0,4

77,92

92

108,77

125,92

Máy in laser

cái

0,4

1,49

1,76

2,07

2,45

Máy Photocopy

cái

1,5

4,48

5,27

6,21

7,35

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

17,32

20,45

24,18

27,99

Máy quét

cái

2,5

3,17

3,8

4,56

5,47

Máy in A0

cái

0,4

6,79

8

9,45

10,81

Máy in ảnh A0

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

733,19

866,60

1025,75

1193,21

3

Tỷ lệ 1:100.000

Máy vi tính PC

cái

0,4

94,99

112,02

132,38

152,52

Máy in laser

cái

0,4

1,71

2,02

2,37

2,79

Máy Photocopy

cái

1,5

5,15

6,04

7,1

8,37

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

21,1

24,89

29,42

33,88

Máy quét

cái

2,5

3,8

4,56

5,47

6,57

Máy in A0

cái

0,4

8,44

9,93

11,72

13,33

Máy in ảnh A0

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

888,59

1049,03

1241,03

1437,22

4

Tỷ lệ 1:250.000

Máy vi tính PC

cái

0,4

117,06

138,02

163,14

186,78

Máy in laser

cái

0,4

1,9

2,24

2,63

3,11

Máy Photocopy

cái

1,5

5,7

6,7

7,89

9,33

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

26,01

30,67

36,26

41,5

Máy quét

cái

2,5

4,56

5,47

6,57

7,88

Máy in A0

cái

0,4

10,7

12,6

14,86

16,77

Máy in ảnh A0

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ánh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

1084,51

1280,41

1515,19

1745,22

d) Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 213

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

Bản lam kỹ thuật

tờ

10,00

10,00

10,00

10,00

2

Giấy A4

ram

1,05

1,14

1,34

1,43

3

Mực in Laser

hộp

0,059

0,082

0,115

0,128

4

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,16

0,18

0,22

0,24

5

Bản đồ màu

tờ

7,00

7,00

7,00

7,00

6

Giấy đóng gói thành quả

tờ

24,00

24,00

24,00

24,00

7

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

7,50

7,50

8

Giấy ảnh KODAK 1,05

mét

0,80

0,96

1,12

1,28

9

Thuốc hiện ảnh P1

lít

0,75

0,90

1,05

1,20

10

Mực vẽ các màu

lọ

4,00

4,10

4,20

4,30

11

Mực đen

lọ

1,00

1,05

1,10

1,15

12

Vật liệu phụ

%

17,10

17,00

17,00

17,00

2.2.2.2. Thành lập bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

a) Định mức lao động

a.1. Nội dung công việc

- Công tác chuẩn bị: thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu.

- Biên tập khoa học: xác định vùng thành lập, chủ đề bản đồ, tỷ lệ, nguồn tài liệu sử dụng, đặt tên bản đồ. Xây dựng đề cương chi tiết.

- Thành lập bản đồ nền: cắt, ghép bản đồ địa hình theo phạm vi thành lập bản đồ. Cập nhật yếu tố nền theo ảnh vệ tinh.

- Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh: lập mô hình số độ cao. Tính toán mô hình vật lý. Nắn, ghép ảnh, cắt mảnh bình đồ ảnh. Xử lý phổ và trình bày khung bình đồ ảnh. In thử, in bình đồ ảnh.

- Suy giải nội dung chuyên đề: suy giải nội dung bản đồ. Lập sơ đồ điều tra, bổ sung ngoại nghiệp.

- Tích hợp, xử lý tổng hợp số liệu: tích hợp dữ liệu chuyên môn. Xử lý tổng hợp, phân tích dữ liệu.

- Lập bản đồ gốc tác giả: số hóa nội dung chuyên đề. Chỉnh hợp các yếu tố.

- Biên tập, trình bày bản đồ: biên tập theo hướng dẫn bản gốc tác giả. Kiểm tra, hoàn thiện.

a.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: là những bản đồ có nội dung đơn giản, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ ít, mật độ nét và ghi chú thưa, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ dễ dàng. Quá trình biên tập nội dung bản đồ ít cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành.

Loại 2: là những bản đồ có nội dung tương đối phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ trung bình, mật độ nét và ghi chú vừa phải, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét và chữ đôi lúc khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

Loại 3: là những bản đồ có nội dung phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ phức tạp, mật độ nét và ghi chú dày, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố và dựng các bảng biểu phụ trợ.

Loại 4: là những bản đồ có nội dung rất phức tạp, các chỉ tiêu chuyên đề thể hiện trên bản đồ nhiều phức tạp, mật độ nét và ghi chú rất dày, việc xử lý quan hệ giữa các yếu tố nét có nhiều khó khăn. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố và dựng nhiều các bảng biểu phụ trợ.

a.3. Cấp bậc công việc: KS4,075

a.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 214

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Thành lập bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

1

Tỷ lệ 1:25.000

124,50

147,34

174,41

203,41

2

Tỷ lệ 1:50.000

148,83

176,08

208,58

242,65

3

Tỷ lệ 1:100.000

180,93

213,83

253,21

293,28

4

Tỷ lệ 1:250.000

222,07

262,42

310,78

357,91

b) Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 215

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

Áo blu

cái

9

139,53

166,86

202,57

247,73

2

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

23,12

27,72

33,66

40,83

3

Lưu điện 600w

cái

60

85,71

102,81

124,62

153,41

4

Chuột máy tính

cái

4

125,71

150,27

182,66

224,73

5

Đầu ghi CD

cái

72

5,72

7,43

9,91

13,75

6

Điện năng

kW

702,73

844,62

1028,83

1272,99

7

Dụng cụ phụ

%

10,60

10,60

10,60

10,60

Ghi chú: mức trong bảng 215 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 216 sau:

Bảng 216

Khó khăn

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

0,69

0,69

0,69

0,69

2

0,83

0,83

0,83

0,83

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,16

1,16

1,15

1,15

c) Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 217

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Tỷ lệ 1:25.000

(kW)

Máy vi tính PC

cái

0,40

72,00

87,81

104,05

121,44

Máy in laser

cái

0,40

1,58

2,13

2,53

3,00

Máy Photocopy

cái

1,50

4,73

6,36

7,56

9,01

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

16,60

19,64

23,26

27,12

Máy quét

cái

2,50

3,03

3,64

4,36

5,24

Máy in phun A0

cái

0,40

6,13

7,25

8,55

9,88

Máy in ảnh A0

cái

1,50

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

698,36

846,71

1004,28

1176,73

2

Tỷ lệ 1:50.000

Máy vi tính PC

cái

0,40

89,31

105,65

125,15

145,58

Máy in laser

cái

0,40

2,09

2,48

2,93

3,48

Máy Photocopy

cái

1,50

6,27

7,42

8,79

10,45

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

19,84

23,48

27,82

32,35

Máy quét

cái

2,50

3,64

4,36

5,24

6,28

Máy in phun A0

cái

0,40

7,47

8,81

10,43

11,98

Máy in ảnh A0

cái

1,50

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

854,82

1012,55

1200,88

1403,37

3

Tỷ lệ 1:100.000

Máy vi tính PC

cái

0,40

108,57

128,3

151,92

175,97

Máy in laser

cái

0,40

2,43

2,88

3,40

4,03

Máy Photocopy

cái

1,50

7,30

8,62

10,20

12,09

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

24,11

28,51

33,76

39,09

Máy quét

cái

2,50

4,36

5,24

6,28

7,54

Máy in phun A0

cái

0,40

9,23

10,9

12,87

14,71

Máy in ảnh A0

cái

1,50

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

1033,88

1223,36

1450,25

1688,31

4

Tỷ lệ 1:250.000

Máy vi tính PC

cái

0,40

133,24

157,45

186,46

214,75

Máy in laser

cái

0,40

2,76

3,27

3,87

4,60

Máy Photocopy

cái

1,50

8,28

9,80

11,61

13,79

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,20

29,61

34,99

41,43

47,71

Máy quét

cái

2,50

5,24

6,28

7,54

9,05

Máy in phun A0

cái

0,40

11,66

13,74

16,23

18,41

Máy in ảnh A0

cái

1,50

0,02

0,03

0,04

0,04

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,00

0,03

0,03

0,03

0,03

Điện năng

kW

1258,08

1488,72

1765,20

2045,17

d) Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 218

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1:250.000

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

2,60

2,60

2,60

2,60

2

Bản lam kỹ thuật

tờ

14,00

14,00

14,00

14,00

3

Giấy can

mét

5,00

5,00

5,00

5,00

4

Giy A4

ram

1,08

1,18

1,39

1,49

5

Mực in laser

hộp

0,069

0,092

0,125

0,138

6

Mực in phun (4 màu 4 hộp)

hộp

0,16

0,18

0,22

0,24

7

Bản đồ màu

tờ

7,00

7,00

7,00

7,00

8

Giy ảnh KODAK kh 1,05

mét

0,80

0,96

1,12

1,28

9

Mực vẽ các màu

lọ

4,00

4,10

4,20

4,30

10

Mc đen

lọ

1,00

1,10

1,20

1,30

11

Vật liệu phụ

%

18,00

18,00

17,00

17,50

2.2.3. Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

2.2.3.1. Định mức lao động

a) Nội dung công việc

Báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề soạn thảo theo các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý, sự cần thiết và mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ, phạm vi thực hiện.

- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực lập bản đồ.

- Thời điểm bắt đầu và kết thúc công việc thành lập bản đồ.

- Các nguồn tài liệu được sử dụng và phương pháp công nghệ thành lập bản đồ; nói rõ cụ thể loại ảnh, thời gian ảnh chụp sử dụng để thành lập bản đồ.

- Đánh giá chất lượng bản đồ gồm khối lượng công việc thực hiện; mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung; số liệu tổng hợp, đánh giá theo yêu cầu của mục đích thành lập bản đồ.

- Kết luận, kiến nghị.

b) Phân loại khó khăn

Nội dung công việc này không phân loại khó khăn mà tính theo “khu vực thi công” đơn vị là cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp vùng.

c) Cấp bậc công việc: KS5,00

d) Định mức: công/báo cáo

Bảng 219

TT

Công việc

Hin trng

Tổng hợp, biến động, đánh giá

Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

1

Cấp xã

75,00

105,00

2

Cấp huyện

120,00

150,00

3

Cấp tỉnh

180,00

210,00

4

Cấp vùng

210,00

240,00

2.2.3.2. Định mức dụng cụ: ca/báo cáo

a) Bản đồ hiện trạng

Bảng 220

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Cấp xã

1

Áo blu

cái

9

20,00

2

Bàn làm việc

cái

96

20,00

3

Bàn máy vi tính

cái

96

20,00

4

Chuột máy tính

cái

4

20,00

5

Quạt trần 100W

cái

36

3,35

6

Điện năng

kW

33,55

7

Dụng cụ phụ

%

11,20

Ghi chú: mức trong bảng 220 quy định cho cấp xã. Mức cho các cấp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 221 sau:

Bảng 221

TT

Công việc

Hệ số

Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

1

Cấp xã

1,00

2

Cấp huyện

1,60

3

Cấp tỉnh

2,40

4

Cấp vùng

2,80

b) Bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

Bảng 222

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Cấp xã

1

Áo blu

cái

9

28,00

2

Bàn làm việc

cái

96

28,00

3

Bàn máy vi tính

cái

96

28,00

4

Chuột máy tính

cái

4

28,00

5

Quạt trần 100W

cái

36

4,69

6

Điện năng

kW

46,97

7

Dụng cụ phụ

%

11,20

Ghi chú: mức trong bảng 222 quy định cho cấp xã. Mức cho các cấp khác tính theo hệ số quy định trong bảng 223 sau:

Bảng 223

TT

Công việc

Hệ s

Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

1

Cấp xã

1,000

2

Cấp huyện

1,429

3

Cấp tỉnh

2,000

4

Cấp vùng

2,286

2.2.3.3. Định mức thiết bị: ca/báo cáo

a) Bản đồ hiện trạng

Bảng 224

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp vùng

Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

1

Máy vi tính PC

cái

0,4

10,00

16,00

24,00

28,00

2

Máy in laser

cái

0,4

2,50

4,00

6,00

7,00

3

Máy Photocopy

cái

1,5

7,50

12,00

18,00

21,00

4

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

3,33

5,33

8,00

9,33

5

Điện năng

kW

198,10

316,96

475,44

544,68

b) Bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

Bảng 225

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tính

Cấp vùng

Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

1

Máy vi tính PC

cái

0,4

14,00

20.00

28,00

32,00

2

Máy in laser

cái

0,4

3,50

5,00

7,00

8,00

3

Máy Photocopy

cái

1,5

10,50

15,00

21,00

24,00

4

Điều hòa nhiệt độ

cái

2,2

4,67

6,67

9,33

10,67

5

Điện năng

kW

277,34

396,20

554,68

633,92

2.2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 báo cáo

a) Bản đồ hiện trạng

Bảng 226

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp vùng

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

0,20

0,20

2

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

3

Băng dính to

cuộn

0,50

0,50

0,50

0,50

4

Đĩa CD

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Giấy A4

ram

0,20

0,20

0,20

0,20

6

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Bản đồ màu

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Vật liệu phụ

%

8,00

8,00

8,00

8,00

b) Bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

Bảng 227

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp vùng

1

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

0,20

0,20

2

Bìa đóng sổ

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

3

Băng dính to

cuộn

0,50

0,50

0,50

0,50

4

Đĩa CD

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Giấy A4

ram

0,20

0,20

0,20

0,20

6

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Bản đồ màu

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Vật liệu phụ

%

8,00

8,00

8,00

8,00

3. Biên tập bản đồ phục vụ chế in

3.1. Biên tập bản đồ chuyên đề phục vụ chế in

Định mức Biên tập bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000 và tỷ lệ 1:250.000 phục vụ chế in tính bằng 0,15 định mức Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề sử dụng nền bản đồ địa hình số tại điểm 2.1, khoản 2, mục 5, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

3.2. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in

3.2.1. Định mức lao động

3.2.1.1. Nội dung công việc

a) Lập bản hướng dẫn biên tập: xây dựng lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập. Cập nhật nội dung.

b) Biên tập nội dung: biên tập trình bày các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện trên bản đồ in trên giấy bằng máy in offset.

c) Xử lý ra tệp in: xử lý in tách màu thành các file bản đồ tách màu dạng số có khuôn dạng POSTCRIPT. Ghi lưu bản đồ đã biên tập. In tách màu bản đồ trên. Hiện, định hình phim.

3.2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10-30 ghi chú trong 1dm2, bố trí tương đối dễ; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông sông ngòi thưa thớt. Đường bình độ bản gốc chỉ vẽ được các đường bình độ cái. Thực vật đơn giản, chủ yếu loại rừng già.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt. Các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, đường bình độ dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét chì và ghi chú dày đặc.

3.2.1.3. Cấp bậc công việc: KS4,00

3.1.2.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 228

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

24,67

31,59

40,24

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

37,23

47,23

59,90

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

49,41

62,92

79,81

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

50,03

63,40

80,41

5

Bản đồ tỷ lệ 1:50.000

69,65

88,05

111,43

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

96,72

122,48

155,74

Ghi chú: mức Biên tập BĐĐH phục vụ chế in cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 229 sau:

Bảng 229

TT

Công việc

Hệ số

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in

1

Bản đồ tỷ lệ 1:250.000

1,40

2

Bn đồ tỷ lệ 1:500.000

1,95

3

Bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000

2,75

3.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 230

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:25.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

64,33

2

Bàn máy vi tính

cái

96

64,33

3

Ghế xoay

cái

96

64,33

4

Đèn neon 40W

bộ

24

64,33

5

n áp (chung) 10A

cái

60

16,08

6

Quạt trần 100W

cái

36

10,77

7

Lưu điện 600W

cái

60

43,47

8

Điện năng

kW

108,70

9

Dụng cụ phụ

%

12,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 230 quy định cho loại khó khăn 3, tỷ lệ 1:25.000; mức cho các loại khó khăn khác và tỷ lệ khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 231 sau:

Bảng 231

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

0,31

0,46

0,61

0,62

0,87

1,20

2

0,39

0,59

0,78

0,79

1,09

1,52

3

0,50

0,63

0,99

1,00

1,39

1,94

(2) Mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 229.

3.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 232

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

KK1

KK2

KK3

Biên tập BĐĐH phục vụ chế in

1

Bản đồ tỷ lệ 1:2000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

15,22

18,47

22,61

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,01

1,23

1,51

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,01

1,23

1,51

Máy in phun A0

cái

0,40

0,18

0,24

0,30

Phần mềm số hóa

bản

14,04

17,17

21,19

Máy in phim

bộ

12,00

0,36

0,42

0,48

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,98

3,82

4,85

Điện năng

kW

147,44

174,24

206,54

2

Bản đồ tỷ lệ 1:5000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

23,24

27,86

33,99

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,55

1,86

2,27

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,55

1,86

2,27

Máy in phun A0

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

Phần mềm số hóa

bản

21,88

26,38

32,39

Máy in phim

bộ

12,00

0,48

0,54

0,60

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,49

5,70

7,23

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điện năng

kW

210,24

245,64

290,54

3

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

29,65

37,75

47,89

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,08

2,18

2,48

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,08

2,18

2,48

Máy in phun A0

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

Phần mềm số hóa

bản

29,79

32,67

35,55

Máy in phim

bộ

12,00

0,60

0,66

0,72

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,96

7,59

9,62

Điện năng

kW

298,77

345,39

413,18

4

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

30,02

38,04

48,25

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,09

2,19

2,55

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,09

2,19

2,55

Máy in phun A0

cái

0,40

0,24

0,30

0,36

Phần mềm s hóa

bản

31,76

34,09

36,28

y in phim

bộ

12,00

0,72

0,84

0,96

y in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

6,03

7,65

9,69

Điện năng

kW

307,68

377,18

463,00

5

Bản đồ tỷ l 1:50.000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

43,89

46,61

52,36

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

2,93

3,12

3,49

Máy chủ Netserver

cái

0,40

2,93

3,12

3,49

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,36

0,42

Phần mềm số hóa

bản

41,87

44,61

49,97

Máy in phim

bộ

12,00

1,08

1,20

1,32

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,40

10,62

13,44

Điện năng

kW

401,00

431,70

478,90

6

Bản đồ tỷ lệ 1:100.000

Máy xử lý phim

cái

3,00

0,48

0,48

0,48

Máy đo kiểm tra phim

cái

0,80

0,16

0,16

0,16

Máy vi tính

cái

0,40

58,97

66,36

73,01

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

3,93

4,36

4,87

Máy chủ Netserver

cái

0,40

3,93

4,36

4,87

Máy in phun A0

cái

0,40

0,36

0,42

0,48

Phần mềm số hóa

bản

56,41

62,56

69,97

Máy in phim

bộ

12,00

1,56

1,74

1,92

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

11,66

14,77

18,78

Điện năng

kW

544,60

603,20

669,70

Ghi chú: mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bằng 229.

3.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 233

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Bản lam kỹ thuật

tờ

1,00

1,00

1,00

2

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

3

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

6,43

6,43

4

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

6,43

6,43

5

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

6,00

6,00

6

Vật liệu phụ

%

13,70

13,86

14,69

Bảng 234

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:25.000

1:50.000

1:100.000

1

Bản lam kỹ thuật

tờ

1,00

1,00

1,00

2

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

0,04

3

Thuốc hiện 6 phim

lít

4,28

4,28

4,28

4

Thuốc định 6 phim

lít

4,28

4,28

4,28

5

Phim (70cmx80cm)

phim

6,00

6,00

6,00

6

Vật liệu phụ

%

16,17

16,50

19,00

Ghi chú: mức cho các tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 229.

4. Chế in và in bản đồ

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Chế in: phơi bản; điện kẽm.

b) In thử: chuẩn bị, in thử; kiểm tra, sửa chữa.

c) In thật: chuẩn bị, xén giấy; in thật (in tờ mẫu, in đủ cơ số); phân cấp, đóng gói.

4.1.2. Cấp bậc công việc: KTV8,00

4.1.3. Định mức: công/mảnh

Bảng 235

TT

Công việc

Mức tổng

Chế in

In thử

In thật

1

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000

12,28

7,67

3,20

1,41

2

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000

15,05

7,67

5,08

2,30

3

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

15,05

7,67

5,08

2,30

4

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000

13,64

7,67

4,17

1,80

5

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000

13,97

7,67

4,34

1,96

6

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000

14,92

7,77

4,92

2,23

7

Chế in và in bản đồ chuyên đề

20,63

8,22

5,44

6,97

Ghi chú:

(1) Mức in thật BĐĐH trong bảng 235 quy định cho trường hợp in bản đồ 4 màu, cơ số in là 100 tờ/mảnh; mức in thật bản đồ chuyên đề tính cho trường hợp in bản đồ 6 màu, cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi số màu in, cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định trong bảng 236 sau:

Bảng 236

TT

Công việc

Hệ số

1

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000

1,50

2

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500.000

1,70

3

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000

2,00

(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số (so với mức quy định tại bảng 235 trên) quy định trong bảng 237 sau:

Bảng 237

TT

Kích thước mảnh (cm)

Hệ số

Chế in và in bản đồ chuyên đề

1

19x27

0,30

2

27x38

0,45

3

38x54

0,75

4

54x78

1,00

5

Lớn hơn

tỷ lệ thuận theo diện tích mảnh

4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 238

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

16,50

2

Đèn neon 40W

bộ

24

16,50

3

Quạt trần 100W

cái

36

2,76

4

Tủ đựng tài liệu

cái

96

4,12

5

Điện năng

kW

37,28

6

Dụng cụ phụ

%

8,20

Ghi chú:

(1) Mức cho từng tỷ lệ bản đồ và từng bước công việc tính theo hệ số trong bảng 239 sau:

Bảng 239

TT

Công việc

Tổng cộng

Chế in

In thử

In thật

1

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000

0,60

0,37

0,16

0,07

2

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000

0,73

0,37

0,25

0,11

3

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

0,73

0,37

0,25

0,11

4

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000

0,66

0,37

0,20

0,09

5

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000

0,68

0,37

0,21

0,10

6

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000

0,73

0,38

0,24

0,11

7

Chế in và in bản đồ chuyên đề

1,00

0,40

0,26

0,34

(2) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại bảng 236.

(3) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại bảng 238 trên) quy định trong bảng 237.

4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 240

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Máy phơi bản

cái

9,40

3,56

3,56

3,72

2

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,00

0,95

0,95

0,95

3

Máy sấy bản kẽm

cái

3,50

0,27

0,27

0,27

4

Máy in thử

cái

2,20

1,47

2,40

2,40

5

Máy in thật

cái

27,30

0,65

1,09

1,09

6

Máy nâng giấy

cái

0,03

0,04

0,04

7

Máy xén giấy

cái

7,70

0,04

0,04

0,04

8

Điều hòa

cái

2,20

1,88

2,41

2,41

9

Điện năng

kW

542,49

670,37

683,00

Bảng 241

TT

Danh mục thiết b

ĐVT

CS

1:25.000

1:50.000

1:100.000

Chuyên đề

1

Máy phơi bản

cái

9,40

3,72

3,72

3,72

3,72

2

Thiết bị điện kẽm

bộ

5,00

0,95

0,95

0,95

0,95

3

Máy sấy bản kẽm

cái

3,50

0,27

0,27

0,27

0,27

4

Máy in thử

cái

2,20

1,95

2,03

2,40

2,40

5

Máy in thật

cái

27,30

0,84

0,92

1,09

2,48

6

Máy nâng giấy

cái

0,03

0,03

0,03

0,03

7

Máy xén giấy

cái

7,70

0,04

0,04

0,04

0,04

8

Điều hòa

cái

2,20

2,13

2,21

2,38

2,76

9

Điện năng

kW

612,18

633,49

682,45

1008,22

Ghi chú:

(1) Mức cho từng tỷ lệ bản đồ và từng bước công việc tính theo hệ số trong bảng 242 sau:

Bảng 242

TT

Công việc

Tổng cộng

Chế in

In th

In thật

1

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000

1,00

0,62

0,26

0,12

2

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000

1,00

0,51

0,34

0,15

3

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

1,00

0,51

0,34

0,15

4

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000

1,00

0,56

0,31

0,13

5

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000

1,00

0,55

0,31

0,14

6

Chế in và in bản đồ địa hình tỷ lệ 1:100.000

1,00

0,52

0,33

0,15

7

Chế in và in bản đồ chuyên đề

1,00

0,40

0,26

0,34

(2) Mức in thật BĐĐH trên quy định cho trường hợp in bản đồ 4 màu, cơ số in 100 tờ/mảnh; mức in thật bản đồ chuyên đề tính cho trường hợp kích thước mảnh bản đồ là 54cm x 78cm. in bản đồ 6 màu với cơ số in là 300 tờ/mảnh. Khi số màu in, cơ số in thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại bảng 236.

(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác tính theo hệ số (so với mức quy định tại bảng 242 trên) quy định trong bảng 237.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 243

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút khắc

cái

1,80

2

Phấn tan

gam

5584,08

3

Gôm arabic

gam

504,37

4

Thuc hiện bản diazo

gam

1800,00

5

Axit Clohydric

lít

4,80

6

Mực in thử các màu

kg

4,30

7

Dầu pha mực

kg

25,40

8

Mực trắng trong, đục

kg

0,35

9

Dầu nhờn

lít

12,06

10

Mỡ bôi máy

kg

44,40

11

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

312,00

12

Cao su in (105x94 cm)

m2

0,46

13

Dây coroa

cái

1,40

14

Lô nỉ

cái

0,73

15

Mực in thật

gam

333,00

16

Kẽm Diazo

cái

5,00

17

Vật liệu phụ

%

21,79

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu trong bảng 243 tính cho BĐĐH tỷ lệ 1:2000, 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000 trong hệ VN-2000 với cơ số in cho mỗi mảnh là: 100 tờ bản đồ in 4 màu.

Mức vật liệu cho BĐĐH tỷ lệ 1:5000, 1:10.000, bản đồ chuyên đề (kích thước mảnh là 54cm x 78 cm, cơ số in là 300 tờ/mảnh) tính bằng 1,50 lần mức trong bảng 243 trên.

Khi cơ số in, số màu in thay đổi tính mức theo tỷ lệ thuận.

(2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định tại bảng 242.

(3) Mức cho BĐĐH tỷ lệ nhỏ hơn tính theo mức quy định cho BĐĐH tỷ lệ 1:100.000 với các hệ số quy định tại bảng 236.

(4) Mức cho Chế in và in bản đồ chuyên đề các kích thước khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 237.

Mục 6. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH

1. Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh

1.1. Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp

Áp dụng Định mức cho Khống chế ảnh chụp từ máy bay, trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 theo quy định tại khoản 1, mục 1, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

1.2. Thành lập bình đồ ảnh và điều vẽ nội nghiệp

1.2.1. Định mức lao động

1.2.1.1. Nội dung công việc

a) Thành lập bình đồ ảnh vệ tinh

- Lập mô hình số độ cao.

- Nhập ảnh số, quét ảnh tương tự.

- Tính toán mô hình vật lý.

- Nắn ảnh, ghép ảnh, xử lý các sai số ghép, cắt ảnh theo mảnh bản đồ.

- Xử lý phổ và trình bày khung bình đồ ảnh.

- In thử bình đồ ảnh qua máy in phun, kiểm tra chất lượng.

- In bình đồ ảnh: chuyển file ảnh nắn để in bằng phần mềm Photoshop: kiểm tra chất lượng hình ảnh, độ chính xác in ảnh.

b) Điều vẽ nội nghiệp

- Điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; gạch bỏ những yếu tố đã thay đổi hoặc đã mất, cập nhật các địa danh mới; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp.

- Hoàn thiện thành quả: tiếp biên; sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

1.2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng, chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán; nội dung bản đồ thay đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; vùng núi, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% đến 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.

1.2.1.3. Cấp bậc công việc

- Tỷ lệ 1:10.000: KS3,730

- Tỷ lệ 1:25.000: KS3,726

- Tỷ lệ 1:50.000: KS3,660

1.2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 244

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

1

Tỷ lệ 1:10.000

31,05

34,95

42,30

2

Tỷ lệ 1:25.000

58,20

69,97

84,97

3

Tỷ lệ 1:50.000

113,36

139,88

174,14

1.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bng 245

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo blu

cái

9

27,96

67,98

139,30

2

Bàn làm việc

cái

96

15,92

3

Lưu điện 600W

cái

60

26,76

46,36

106,40

4

Tủ sắt đựng tài liệu

cái

96

6,98

5

Quạt trần 0,10 kW

cái

36

4,65

11,39

21,89

6

Đèn neon 0,04 kW

bộ

24

27,96

7

Chuột vi tính

cái

12

9,22

19,98

26,16

8

Máy hút ẩm 2 kW

cái

60

1,75

4,25

8,70

9

Ẩm kế

cái

48

19,98

26,16

10

Điện năng

kW

47,05

123,84

257,28

11

Dụng cụ phụ

%

31,00

11,00

9,00

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 245 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 245a sau:

Bảng 245a

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

1

Tỷ lệ 1:10.000

0,72

0,83

1,00

2

Tỷ lệ 1:25.000

0,69

0,82

1,00

3

Tỷ lệ 1:50.000

0,66

0,79

1,00

1.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 246

TT

Danh mục

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

(kW/h)

1

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,4

8,13

9,22

10,47

Máy in ảnh LightJet 430

cái

1,5

0,02

0,03

0,04

Máy in HP5000

cái

1,5

0,16

0,16

0,16

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,03

0,03

0,03

Trạm OCAPI

trạm

1,0

7,00

7,75

10,00

Phần mềm số hóa

bản

9,33

10,32

13,20

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,1

0,42

0,48

0,61

Điều hòa

cái

2,2

6,41

7,21

8,70

Điện năng

kW

207,44

232,38

283,22

2

Tỷ lệ 1:25.000

Máy vi tính

cái

0,4

16,08

17,94

20,16

Máy in ảnh LightJet 430

cái

1,5

0,04

0,05

0,06

Máy in HP5000

cái

1,5

0,25

0,25

0,25

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,04

0,04

0,04

Trạm OCAPI

trạm

1,0

7,56

10,08

12,48

Phần mềm số hóa

bản

17,06

21,70

26,37

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,1

0,30

0,40

0,50

Điều hòa

cái

2,2

6,43

7,62

8,90

Điện năng

kW

240,64

290,42

341,80

3

Tỷ lệ 1:50.000

Máy vi tính

cái

0,4

20,64

23,04

25,98

Máy in ảnh LightJet 430

cái

1,5

0,05

0,06

0,07

Máy in HP5000

cái

1,5

0,30

0,30

0,30

Máy tráng rửa ảnh Colex

cái

1,0

0,04

0,04

0,04

Trạm OCAPI

trạm

1,0

22,80

30,00

36,00

Phần mềm s hóa

bản

44,56

57,24

70,24

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,1

0,31

0,38

0,47

Điều hòa

cái

2,2

12,04

14,69

17,51

Điện năng

kW

488,81

605,80

718,59

1.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bng 247

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Giấy ảnh khổ 0,80m

mét

0,80

0,70

0,70

2

Thuốc hiện ảnh P1

lít

0,75

0,75

0,75

3

Thuốc hãm ảnh P2

lít

0,50

0,50

0,50

4

Băng dính to

cuộn

1,00

5

Bản đồ địa hình

tờ

2,00

2,00

2,00

6

Dầu lau chùi máy

lít

0,10

0,10

0,10

7

Giấy can

mét

1,50

8

Mực in laser

hộp

0,02

0,02

0,02

9

Mực vẽ các màu

lọ

3,00

2,00

2,00

10

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

7,50

11

Giấy đóng gói thành quả

tờ

8,00

8,00

12

Mực rotting

hộp

0,50

0,60

13

Vật liệu phụ

%

17,50

15,00

15,00

1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1.3.1. Định mức lao động

1.3.1.1. Nội dung công việc: chuẩn bị tài liệu, dụng cụ sản xuất, liên hệ giấy tờ, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; liên hệ thu thập các tư liệu cần thiết tại địa phương; điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập sơ đồ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả; kiểm tra, sửa chữa.

1.3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồi ít địa vật, dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung, bản đồ thay đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, trung du, mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, giao thông thuận tiện; nội dung bản đồ thay đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, giao thông khó khăn; mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 4: vùng địa hình như loại 3; nội dung bản đồ thay đổi trên 35%.

1.3.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,00

1.3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 248

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

Tỷ lệ 1:10.000

30,60
2,00

38,10
3,00

48,60
4,00

60,60
5,00

2

Tỷ lệ 1:25.000

58,41
6,00

73,71
6,80

89,01
8,50

109,41
10,00

3

Tỷ lệ 1:50.000

170,70
17,50

216,60
20,00

263,76
25,50

326,25
29,00

1.3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 249

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

30,48

71,21

211,01

2

Áo mưa bạt

cái

18

15,24

36,60

105,50

3

Áo rét BHLĐ

cái

18

15,24

36,60

105,50

4

Ba lô

cái

18

30,48

71,21

211,01

5

Bi đông nhựa

cái

12

30,48

71,21

211,01

6

Giầy cao cổ

đôi

12

30,48

71,21

211,01

7

Mũ cứng

cái

12

30,48

71,21

211,01

8

Tất Sợi

đôi

6

30,48

71,21

211,01

9

Bàn gấp

cái

24

7,50

10

Điện năng

kW

6,30

11

Dụng cụ phụ

%

16,50

20,30

20,30

Ghi chú: mức trong bảng 249 quy định cho loại khó khăn 2 đối với tỷ lệ 1:10.000 và loại khó khăn 3 đối với tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 250 sau:

Bảng 250

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

Tỷ lệ 1:10.000

0,80

1,00

1,30

1,60

2

Tỷ lệ 1:25.000

0,65

0,75

1,00

1,25

3

Tỷ lệ 1:50.000

0,65

0,75

1,00

1,25

1.3.3. Định mức thiết bị: không.

1.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 251

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Bn đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

1,00

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

10,00

7,00

7,00

3

Giấy can

mét

1,50

1,00

1,00

4

Mực rotting

hộp

0,50

0,30

0,40

5

Mực vẽ các màu

lọ

1,50

1,00

1,00

6

Vật liệu phụ

%

16,60

15,00

15,00

1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1.4.1. Định mức lao động

1.4.1.1. Nội dung công việc

- Quét, nắn bình đồ ảnh đã điều vẽ.

- Số hóa nội dung hiện chỉnh theo bình đồ ảnh đã điều vẽ; biên tập; kiểm tra, sửa chữa.

- In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

- Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh trên đĩa CD.

1.4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10-30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung, nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc. Vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

1.4.1.3. Cấp bậc công việc: KS3,00

1.4.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 252

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

Tỷ lệ 1:10.000

40,25

52,05

65,05

2

Tỷ lệ 1:25.000

53,70

69,36

87,06

3

Tỷ lệ 1:50.000

78,48

97,56

123,12

1.4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 253

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Áo blu

cái

9

41,64

69,65

98,50

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

41,64

3

Chuột máy tính

cái

12

31,23

48,35

68,36

4

Lưu điện 600W

cái

60

41,64

48,35

68,36

5

T tài liệu

cái

96

10,41

17,41

24,62

6

Đèn neon 0,04 kW

bộ

24

41,64

69,65

98,50

7

Điện năng

kW

69,74

119,66

169,13

8

Bàn làm việc

cái

96

69,65

98,50

9

Quạt trần 100 W

cái

36

11,66

16,50

10

Dụng cụ phụ

%

9,78

17,30

17,30

Ghi chú: mức trong bảng 253 quy định cho loại khó khăn 2 đối với tỷ lệ 1:10.000 và cho loại khó khăn 3 đối với tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong bảng 254 sau:

Bảng 254

TT

Nội dung công việc

KK1

KK2

KK3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

Tỷ lệ 1:10.000

0,75

1,00

1,25

2

Tỷ lệ 1:25.000

0,60

0,75

1,00

3

Tỷ lệ 1:50.000

0,60

0,75

1,00

1.4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 255

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

Bản đồ tỷ lệ 1:10.000

(kW)

Máy quét

cái

2,50

0,60

0,60

0,60

Máy vi tính

cái

0,40

22,65

29,73

37,53

Phần mềm số hóa

bản

0,87

1,10

1,38

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

22,65

29,73

37,53

Máy in phun A0

cái

0,40

0,36

0,36

0,36

Điều hòa

cái

2,20

8,05

10,41

13,01

Điện năng

kW

188,12

240,06

297,28

2

Bản đồ tỷ lệ 1:25.000

Máy quét

cái

2,50

0,54

0,54

0,54

Máy vi tính PC

cái

0,40

35,60

41,62

44,42

Phần mềm số hóa

bản

28,49

33,29

35,54

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

35,60

41,62

44,42

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,94

6,94

8,06

Máy in phun A0

cái

0,40

0,29

0,36

0,43

Điện năng

kW

256,56

298,08

329,64

3

Bn đồ tỷ lệ 1:50.000

Máy quét

cái

2,50

0,54

0,54

0,54

Máy vi tính PC

cái

0,40

50,76

58,54

68,36

Phần mềm số hóa

bản

40,61

46,82

54,70

Thiết bị mạng HUP

bộ

0,10

50,76

58,54

68,36

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

8,46

9,76

11,40

Máy in phun A0

cái

0,40

0,36

0,43

0,50

Điện năng

kW

360,72

414,36

482,04

1.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 256

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:25.000

1:50.000

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

2

Dầu lau chùi máy

lít

0,10

3

Giấy can

mét

1,50

4

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,50

4,00

4,00

5

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,06

0,04

0,04

6

Thuốc phiên phơi lam, đen

lít

2,00

2,00

7

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,01

8

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

9

Vật liệu phụ

%

14,00

17,00

17,00

2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không

2.1. Khống chế ảnh: theo quy định tại khoản 1, mục 1, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.2. Tăng dày

2.2.1. Định mức lao động

2.2.1.1. Nội dung công việc

- Quét phim, kiểm tra file ảnh quét; chuyển đổi format và tạo overview.

- Chọn điểm và đo, đo tiếp biên.

- Tính toán bình sai; xử lý và đánh giá kết quả; lập sơ đồ khối, lập các bảng số liệu; biên tập và in thành quả tăng dày.

2.2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ.

Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.

2.2.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

2.2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 257

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

Tăng dày trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ 1:5000

KS4,00

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

7,94

8,98

10,27

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

4,42

5,03

5,83

2

Tỷ lệ 1:10.000

KS5,00

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

17,27

19,98

23,13

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

8,60

9,77

10,92

Tỷ lệ ảnh 1:30.0000

7,02

7,98

9,14

2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 258

TT

Danh mục

ĐVT

TH

1:5000

1:10.000

1

Áo Blu

cái

9

4,66

7,31

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

4,66

7,31

3

Tủ đựng tài liệu

cái

96

1,67

1,83

4

Đèn neon 40W

bộ

24

4,66

7,31

5

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

1,16

1,83

6

Lưu điện 600W

cái

60

1,30

1,74

7

Điện năng

kW

7,73

12,25

8

Dụng cụ phụ

%

12,60

12,40

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 258 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 259 sau:

Bảng 259

Khó khăn

1:5000

1:10.000

1

0,80

0,75

2

0,90

0,85

3

1,00

1,00

Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong bảng 260 sau:

Bảng 260

TT

Tỷ lệ ảnh

1:5000

1:10.000

1

1:10.000 đến 1:15.000

1,75

2

1:16.000 đến 1:20.000

1,00

2,50

3

<1:20.000 và > 1:30.000

1,20

4

1:30.000

1,00

2.2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 261

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Tăng dày trên trạm ảnh số

1

Tỷ lệ 1:5000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

Máy quét phim

cái

1,80

0,70

0,78

0,88

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,30

3,78

4,34

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

2,02

2,30

2,70

Máy chủ

cái

0,40

0,30

0,34

0,39

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,30

0,34

0,39

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,06

1,20

1,38

Điện năng

kW

65,99

74,93

86,02

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

Máy quét phim

cái

1,80

0,35

0,39

0,43

Trạm tăng dày

bộ

1,00

1,75

2,03

2,39

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

0,97

1,15

1,38

Máy chủ

cái

0,40

0,16

0,18

0,21

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,16

0,18

0,21

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,59

0,67

0,78

Điện năng

kW

34,88

40,00

46,56

2

Tỷ lệ 1:10.000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

Máy quét phim

cái

1,80

1,40

1,57

1,75

Trạm tăng dày

bộ

1,00

7,44

8,63

10,12

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

4,36

5,16

5,98

Máy chủ

cái

0,40

0,65

0,76

0,89

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,65

0,76

0,89

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

2,31

2,68

3,10

Điện năng

kW

143,80

166,36

192,66

2.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và > 1:30.000

Máy quét phim

cái

1,80

0,49

0,54

0,60

Trạm tăng dày

bộ

1,00

4,02

4,63

5,22

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,33

1,57

1,80

Máy chủ

cái

0,40

0,31

0,35

0,40

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,31

0,35

0,40

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

1,22

1,38

1,53

Điện năng

kW

69,53

79,34

88,96

2.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

Máy quét phim

cái

1,80

0,39

0,46

0,54

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,27

3,75

4,35

Máy vi tính, phần mềm

cái

0,40

1,20

1,47

1,74

Máy chủ

cái

0,40

0,26

0,30

0,35

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,26

0,30

0,35

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

0,94

1,07

1,22

Điện năng

kW

55,93

64,50

74,64

2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 262

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Đĩa CD

cái

2,00

4,00

2

Giy A4

ram

0,03

0,04

3

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

4

Bóng đèn máy quét

cái

0,06

0,08

5

Pin kính lập thể

đôi

0,40

0,70

6

Vật liệu phụ

%

14,50

13,78

2.3. Thành lập bình đồ ảnh và điều vẽ nội nghiệp

2.3.1. Định mức lao động

2.3.1.1. Nội dung công việc

a) Thành lập BĐA: Nắn, ghép ảnh. Ghi CD. In BĐA.

b) Điều vẽ: chuẩn bị tài liệu, dụng cụ; thu thập tài liệu 364 và các tài liệu cần thiết; điều vẽ các yếu tố nội dung mới, hoặc đã thay đổi cấp hạng lên bình đồ ảnh; lập makét biến đổi; lập sơ đồ điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp.

2.3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10-30 ghi chú trong 1dm2.

Vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

2.3.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

2.3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 263

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

1

Tỷ lệ 1:5000

Tỷ lệ ảnh 1:16.000

KTV8,188

13,34

16,18

20,00

Tỷ lệ ảnh > 1:16.000

KTV8,255

15,42

18,58

22,80

2

Tỷ lệ 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KTV8,147

21,03

25,53

31,49

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

KTV8,152

21,43

26,03

31,79

2.3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 264

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

16,00

25,19

2

Đèn neon (cả bóng)

bộ

24

16,00

25,19

3

Bàn vẽ kỹ thuật

cái

60

3,92

6,58

4

Bút vẽ kỹ thuật

cái

6

9,16

15,35

5

Lưu điện 600W

cái

60

10,92

16,94

6

Quạt trần 100W

cái

36

2,67

4,22

7

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

3,07

0,95

8

Điện năng

kW

32,54

52,14

9

Dụng cụ phụ

%

8,50

10,00

Ghi chú: mức trong bảng 264 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 265 sau:

Bảng 265

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

1

Tỷ lệ 1:5000

Tỷ lệ ảnh 1:16.000

0,66

0,79

1,00

Tỷ lệ ảnh > 1:16.000

0,79

0,93

1,15

2

Tỷ lệ 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

0,65

0,78

1,00

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

0,67

0,80

1,02

2.3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 266

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thành lập BĐA và điều vẽ nội nghiệp

1

Tỷ lệ 1:5000

a

Tỷ lệ ảnh 1:16.000

Máy vi tính

cái

0,40

2,59

2,77

3,07

Máy in phun A0

cái

0,40

0,24

0,24

0,24

Máy chủ

cái

0,40

0,03

0,04

0,04

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,03

0,04

0,04

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa

cái

2,20

1,79

2,17

2,68

Điện năng

kW

42,75

50,42

60,84

b

Tỷ lệ ảnh > 1:16.000

Máy vi tính

cái

0,40

4,27

4,57

5,06

Máy in phun A0

cái

0,40

0,40

0,40

0,40

Máy chủ

cái

0,40

0,05

0,07

0,07

Thiết bị ni mạng

bộ

0,10

0,05

0,07

0,07

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

Điều hòa

cái

2,20

2,17

2,57

3,13

Điện năng

kW

56,00

64,58

76,49

2

Tỷ lệ 1:10.000

a

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

Máy vi tính

cái

0,40

3,30

3,48

3,78

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

0,30

0,30

Máy chủ

cái

0,40

0,04

0,05

0,05

Thiết bị nối mạng

bộ

0,10

0,04

0,05

0,05

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa

cái

2,20

2,82

3,42

4,22

Điện năng

kW

64,37

76,15

91,94

b

Tỷ lệ ảnh > 1:30.000

Máy vi tính

cái

0,40

3,63

3,83

4,16

Máy in phun A0

cái

0,40

0,33

0,33

0,33

Máy chủ

cái

0,40

0,04

0,06

0,06

Thiết bị ni mạng

bộ

0,10

0,04

0,06

0,06

Máy in laser

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

Điều hòa

cái

2,20

2,89

3,50

4,30

Điện năng

kW

67,02

78,89

94,89

2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 267

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Mực in laser

hộp

0,01

0,01

2

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,02

0,02

3

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

2,30

2,40

4

Pin kính lập th

đôi

0,50

1,00

5

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

6

Giy can

m

1,00

1,00

7

Mực vẽ các màu

lọ

1,00

1,50

8

Vật liệu phụ

%

17,00

18,00

2.4. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

2.4.1. Định mức lao động

2.4.1.1. Nội dung công việc

Điều tra, điều vẽ bổ sung lên can; vẽ mực, chỉnh hợp nội dung lên bình đồ ảnh; hoàn thiện makét biến đổi; lập hồ sơ địa giới, đường dây; tiếp biên, sửa chữa, hoàn thiện kết quả.

2.4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng và vùng đồi ít địa vật có dân cư thưa, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi dưới 25%. Giao thông thuận tiện.

Loại 2: vùng đồng bằng, trung du có mật độ dân cư trung bình, thực phủ đơn giản, dễ xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông thuận tiện.

Loại 3: vùng trung du, vùng núi và vùng đồng bằng có nhiều địa vật, thực phủ đa dạng, khó xét đoán, mức độ biến đổi từ 25% - 35%. Giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn.

Loại 4: vùng địa hình như loại 3, mức độ biến đổi trên 35%; vùng núi xa, hẻo lánh, phương tiện đi lại rất khó khăn; vùng núi địa vật dày đặc, phức tạp.

2.4.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,666

2.4.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 268

Công việc

Khó khăn

1:5000

1:10.000

Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1

15,57
1,70

26,73
3,40

2

20,67
2,00

35,64
4,00

3

25,77
3,00

44,58
6,00

4

33,42
4,00

54,78
7,00

2.4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 269

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:5000

1:10.000

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

20,62

35,66

2

Áo mưa bạt

cái

18

10,31

17,83

3

Áo rét BHLĐ

cái

18

10,31

17,83

4

Ba lô

cái

18

20,62

35,66

5

Bi đông nhựa

cái

12

20,62

35,66

6

Giầy cao cổ

đôi

12

20,62

35,66

7

Mũ cứng

cái

12

20,62

35,66

8

Tất sợi

đôi

6

20,62

35,66

9

Điện năng

kW

0,72

1,25

10

Dụng cụ phụ

%

17,00

17,00

Ghi chú: mức trong bảng 269 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 270 sau:

Bảng 270

TT

Khó khăn

1:5000

1:10.000

1

1

0,60

0,60

2

2

0,75

0,75

3

3

1,00

1,00

4

4

1,25

1,25

2.4.3. Định mức thiết bị: không.

2.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 271

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Băng dính to

cuộn

0,20

0,30

2

Giấy đóng gói thành quả

tờ

7,00

7,00

3

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,50

1,50

4

Giấy can

mét

1,00

1,00

5

Mực rotting

hộp

0,20

0,30

6

Mực vẽ các màu

lọ

0,50

0,50

7

Ngòi bút vẽ kỹ thuật

cái

4,00

5,00

8

Sổ ghi chép công tác

quyển

0,20

0,20

9

Vật liệu phụ

%

20,00

19,00

2.5. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

2.5.1. Định mức lao động

2.5.1.1. Nội dung công việc

- Quét, nắn bình đồ ảnh (nội dung hiện chỉnh).

- Xóa bỏ nội dung cũ; số hóa nội dung hiện chỉnh; biên tập; ghi lý lịch.

- In bản đồ gốc hiện chỉnh bằng máy in phun.

- Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.

- Ghi dữ liệu bản đồ gốc hiện chỉnh vào đĩa CD.

2.5.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi, vùng núi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác. Địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng. Địa vật thưa, thoáng, ghi chú ít. Thực phủ đơn giản, dễ xét đoán. Mức độ biến đổi dưới 25%.

Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình. Bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình 10-30 ghi chú trong 1dm2; vùng núi cao, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt. Thực vật đơn giản, chủ yếu là rừng. Tương đối dễ xét đoán. Mức độ biến đổi từ 25% - 35%.

Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin, dày đặc. Nhìn chung các yếu tố nét, ký hiệu và ghi chú dày đặc; vùng núi cao, đường bình độ dày đặc, thực vật chủ yếu là rừng. Mức độ biến đổi trên 35%.

2.5.1.3. Cấp bậc công việc: KS3,00

2.5.1.4. Định mức: công/mảnh.

Bảng 272

Công việc

Khó khăn

1:5000

1:10.000

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1

31,45

44,70

2

40,13

57,10

3

51,45

73,27

2.5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 273

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

1:5000

1:10.000

1

Áo BHLĐ

cái

9

41,16

58,62

2

Đèn neon 40W

bộ

24

41,16

58,62

3

Bàn để máy vi tính

cái

96

41,16

58,62

4

Chuột máy tính

cái

12

30,21

36,22

5

Lưu điện 600W

cái

60

41,16

48,29

6

Điện năng

kW

94,39

128,70

7

Dụng cụ phụ

%

9,60

10,00

Ghi chú: mức trong bảng 273 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong bảng 274 sau:

Bảng 274

TT

Khó khăn

1:5000

1:10.000

1

1

0,36

0,36

2

2

0,55

0,55

3

3

1,00

1,00

2.5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 275

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng sổ

1

Tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính PC

cái

0,40

18,87

24,08

30,87

Máy quét

cái

2,50

0,60

0,60

0,60

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,32

1,57

1,98

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,32

1,57

1,98

Máy in phun A0

cái

0,40

0,36

0,36

0,36

Phần mềm số hóa

bản

18,87

24,08

30,87

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

4,21

5,38

6,89

Điện năng

kW

82,30

101,39

125,92

2

Tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính PC

cái

0,40

26,82

34,26

43,96

Máy quét

cái

2,50

0,60

0,60

0,60

Thiết bị nối mạng Hub

bộ

0,10

1,88

2,24

2,83

Máy chủ Netserver

cái

0,40

1,88

2,24

2,83

Máy in phun A0

cái

0,40

0,54

0,54

0,54

Phần mềm số hóa

bản

26,82

34,26

43,96

Máy in laser

cái

0,40

0,02

0,02

0,02

Điều hòa 12.000 BTU

cái

2,20

5,99

7,65

9,19

Điện năng

kW

98,31

139,01

174,08

2.5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 276

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:5000

1:10.000

1

Bản đồ địa hình cũ

tờ

0,30

0,30

2

Giấy can

mét

3,00

3,00

3

Giấy A0 loại 100 g/m2

tờ

4,00

4,00

4

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,04

0,04

5

Vật liệu phụ

%

18,60

18,90

Mục 7. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ

1. Chuẩn hóa địa danh Việt Nam

1.1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

1.1.1. Định mức lao động

1.1.1.1. Nội dung công việc

- Thu thập tài liệu chính để chuẩn hóa địa danh và các tài liệu để đối chiếu và tham khảo trong quá trình chuẩn hóa địa danh.

- Phân tích, đánh giá tài liệu phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.

1.1.1.2. Phân loại khó khăn

- Loại 1: tài liệu bằng tiếng Việt, dễ tra cứu và tìm kiếm, đi lại, thuận lợi khi thu thập (số lượng tài liệu từ 3 đến 5 loại).

- Loại 2: tài liệu bằng tiếng Việt, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại, không thuận lợi khi thu thập (số lượng tài liệu từ 5 đến 7 loại).

- Loại 3: tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số, khó tra cứu và tìm kiếm, đi lại, không thuận tiện khi thu thập (số lượng tài liệu hơn 7 loại).

1.1.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,829

1.1.1.4. Định mức: công/tỉnh

Bảng 277

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

25,06

30,62

37,44

1.1.2. Định mức dụng cụ: ca/tỉnh

Bảng 278

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

24,49

2

Bàn làm việc

cái

96

24,49

3

Chuột máy tính

cái

4

18,37

4

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

18,37

5

Máy ảnh KTS

cái

60

4,08

6

Ổn áp

cái

96

18,37

7

Điện năng

kW

41,16

8

Dụng cụ phụ

%

13,25

Ghi chú: mức cho các loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 279 sau:

Bảng 279

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

0,83

1,00

1,20

1.1.3. Định mức thiết bị: ca/tỉnh

Bảng 280

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích đánh giá tài liệu

1

Máy điều hòa

cái

2,20

1,92

2,30

2,76

2

Máy vi tính

cái

0,40

15,04

18,37

22,46

3

Máy in laser

cái

0,40

1,50

1,84

2,24

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,16

0,19

0,23

5

Máy quét

cái

2,50

0,31

0,39

0,47

6

Máy photocopy

cái

1,50

4,51

5,51

6,74

7

Điện năng

kW

154,91

188,50

229,50

1.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 tỉnh

Bảng 281

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

15,00

2

Giấy A4

ram

0,45

3

Mực in A4

hộp

0,06

4

Túi tài liệu

cái

6,00

5

Vật liệu phụ

%

34,00

1.2. Thống kê, xác minh địa danh trên bản đồ

1.2.1. Định mức lao động

1.2.1.1. Nội dung công việc

a) Thống kê địa danh trên bản đồ: thống kê và xác định tọa độ địa danh trên các bản đồ địa hình đã được chọn cho phù hợp với từng khu vực, trong đó: Thống kê tất cả các địa danh và danh từ chung chỉ địa danh (sông, suối, làng, bản, núi, đèo, nhà máy, bệnh viện...). Phân loại, lập bảng thống kê địa danh; phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

b) Xác minh địa danh trong phòng: đối chiếu địa danh với các tài liệu pháp lý; Xác định nguyên nhân khác biệt và đưa ra giải pháp xử lý; Lập danh mục địa danh đã xác minh.

1.2.1.2. Phân loại khó khăn:

- Loại 1: địa danh khu vực đồng bằng phần lớn có gốc Việt hoặc đã được Việt hóa.

- Loại 2: địa danh khu vực trung du, có đa số dân tộc ít người cư trú, cách viết các địa danh ở khu vực này bị ảnh hưởng ngôn ngữ dân tộc.

- Loại 3: địa danh các tỉnh miền núi có nhiều dân tộc cư trú đan xen, cách viết các địa danh ở khu vực này bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

1.2.1.3. Cấp bậc công việc: KS4,698

1.2.1.4. Định mức: công/10 địa danh

Bảng 282

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thống kê, xác minh địa danh trên bản đồ

4,68

5,32

6,04

1.2.2. Định mức dụng cụ: ca/10 địa danh

Bảng 283

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

4,25

2

Bàn làm việc

cái

96

4,25

3

Tủ tài liệu

cái

96

1,06

4

Chuột máy tính

cái

4

3,19

5

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

3,19

6

Ổn áp

cái

96

3,19

7

Điện năng

kW

12,10

8

Dụng cụ phụ

%

9,50

Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 284 sau:

Bảng 284

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thống kê, xác minh địa danh trên bản đồ

0,914

1,000

1,100

1.2.3. Định mức thiết bị: ca/10 địa danh

Bảng 285

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thống kê, xác minh địa danh trên bản đồ

1

Máy điều hòa

cái

2,20

0,62

0,71

0,81

2

Máy vi tính

cái

0,40

2,81

3,19

3,64

3

Máy in laser

cái

0,40

0,26

0,32

0,36

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,03

0,04

0,04

5

Điện năng

kW

21,89

24,98

28,57

1.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 địa danh

Bảng 286

TT

Danh mục vt liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

4,00

2

Giấy A4

ram

0,20

3

Mực in A4

hộp

0,02

4

Túi tài liệu

cái

2,00

5

Bút bi

cái

1,00

6

Vật liệu phụ

%

22,00

1.3. Xác minh địa danh tại cấp xã

1.3.1. Định mức lao động

1.3.1.1. Nội dung công việc

a) Chuẩn bị tài liệu đi thực địa: lập bảng kết quả địa danh đã xác minh trong phòng theo xã. Biên tập và in bản đồ màu.

b) Xác minh địa danh tại cấp xã: xác định sự tồn tại, vị trí của đối tượng địa lý gắn với địa danh. Ghi âm cách đọc của địa phương. Thống nhất danh mục địa danh với xã.

1.3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: các xã đồng bằng, địa danh đã được Việt hóa.

Loại 2: các xã trung du, địa danh phần lớn đã được Việt hóa.

Loại 3: các xã vùng núi, địa danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.

Loại 4: các xã vùng núi cao, địa danh bị ảnh hưởng nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

1.3.1.3. Cấp bậc công việc: KS1,813

1.3.1.4. Định mức: công/xã

Bảng 287

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xác minh địa danh tại cấp xã

24,16

28,96

34,72

41,64

1.3.2. Định mức dụng cụ: ca/xã

Bảng 288

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Ba lô

cái

9

23,04

2

Giầy cao c

đôi

6

23,04

3

Quần áo BHLĐ

cái

60

23,04

4

Hòm st tài liệu

cái

12

5,76

5

Địa bàn

cái

36

5,76

6

Thước nhựa 60cm

cái

4

5,76

7

Máy chụp ảnh

cái

60

0,35

8

Máy ghi âm

cái

60

0,35

9

Chuột máy tính

cái

60

17,38

10

USB flash

cái

36

17,29

11

Dụng cụ phụ

%

17,00

Ghi chú: mức cho các loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 289 sau:

Bảng 289

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xác minh địa danh tại cấp xã

0,83

1,00

1,20

1,44

1.3.3. Định mức thiết bị: ca /xã

Bảng 290

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy điều hòa

cái

2,20

0,02

0,02

0,02

0,02

2

Máy vi tính

cái

0,40

0,13

0,13

0,13

0,13

3

Máy in laser

cái

0,40

1,45

1,74

2,08

2,50

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,042

0,052

0,052

0,062

5

Máy photocopy

Cái

1,50

0,01

0,01

0,01

0,01

6

Máy in màu kh A0

Cái

0,40

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

14,40

17,28

20,74

24,88

8

Máy đo GPS (pin)

cái

0,07

0,09

0,10

0,12

9

Điện năng

kW

54,35

65,07

77,90

93,29

1.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 xã

Bảng 291

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Mực in màu khổ A0 hộp 4 màu

hộp

0,003

2

Giấy A4

ram

0,200

3

Sổ ghi chép

quyển

0,200

4

Mực in A4

hộp

0,060

5

Túi tài liệu

cái

1,000

6

Túi tài liệu

cái

1,000

7

Pin máy ảnh, ghi âm

đôi

3,000

8

Vật liệu phụ

%

13,600

1.4. Xác minh địa danh tại cấp huyện

1.4.1. Định mức lao động

1.4.1.1. Nội dung công việc

- Tổng hợp danh sách các địa danh đã được xác minh và chuẩn hóa tại cấp xã.

- Kiểm tra, thẩm định các địa danh, xác minh lại các địa danh có nghi vấn.

- Hoàn thiện sản phẩm, thống nhất kết quả chuẩn hóa địa danh với UBND cấp huyện.

1.4.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: các huyện vùng đồng bằng, vùng trung du, địa danh đã được Việt hóa.

Loại 2: các huyện vùng núi, địa danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.

Loại 3: các huyện vùng núi cao, địa danh bị ảnh hưởng bởi nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

1.4.1.3. Cấp bậc công việc: KS3,849

1.4.1.4. Định mức: công/huyện

Bảng 292

Công việc

KK1

KK2

KK3

Xác minh địa danh tại cấp huyện

30,00

36,00

43,20

1.4.2. Định mức dụng cụ: ca/huyện

Bảng 293

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

28,80

2

Hòm sắt tài liệu

cái

12

7,20

3

Bàn làm việc

cái

60

7,20

4

Ghế tựa

cái

60

7,20

5

Bàn dập ghim loại to

cái

12

7,20

6

Địa bàn

cái

36

7,20

7

Ê ke (2 loại)

bộ

24

7,20

8

Chuột máy tính

cái

60

21,60

9

USB flash

cái

36

28,80

10

Dụng cụ phụ

%

20,00

Ghi chú: mức dụng cụ áp dụng cho các loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 294 sau:

Bảng 294

Công việc

KK1

KK2

KK3

Xác minh địa danh tại cấp huyện

0,83

1,00

1,20

1.4.3. Định mức thiết bị: ca/huyện

Bảng 295

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

18,00

32,40

38,88

2

Máy in laser

cái

0,40

1,80

3,24

3,89

3

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,19

0,34

0,41

4

Máy photocopy

Cái

1,50

5,40

9,72

11,66

5

Điện năng

kW

67,16

120,88

145,06

1.4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 huyện

Bảng 296

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica (bìa nhựa)

tờ

2,00

2

Giấy A4

ram

0,10

3

Sổ ghi chép

quyển

0,10

4

Mực in A4

hộp

0,01

5

Mực photocopy

hộp

0,02

6

Túi tài liệu

cái

1,00

7

Vật liệu phụ

%

22,50

1.5. Thống nhất danh mục địa danh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.5.1. Định mức lao động

1.5.1.1. Nội dung công việc

- Lập danh mục các địa danh đã được thống nhất ở cấp huyện thành danh mục địa danh đã được chuẩn hóa cho từng tỉnh theo mẫu quy định.

- Thống nhất danh mục địa danh cấp tỉnh với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có liên quan và chuyên gia ngôn ngữ.

1.5.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: các tỉnh vùng Trung du và đồng bằng Bắc bộ; các tỉnh vùng Đông Nam bộ, vùng Tây Nam bộ.

Loại 2: các tỉnh vùng Trung bộ và duyên hải miền Trung; các tỉnh vùng Tây Nguyên, vùng núi Tây Bắc, vùng núi Đông Bắc.

1.5.1.3. Cấp bậc công việc: KS4,533

1.5.1.4. Định mức: công/tỉnh

Bảng 297

Công việc

KK1

KK2

Thống nhất danh mục địa danh với UBND cấp tỉnh

180,00

216,00

1.5.2. Định mức dụng cụ: ca/tỉnh

Bảng 298

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

KK1

KK2

1

Áo BHLĐ

cái

9

144,00

172,80

2

Bàn làm việc

cái

96

144,00

172,80

3

Tủ tài liệu

cái

96

36,00

43,20

4

Chuột máy tính

cái

4

108,00

129,60

5

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

108,00

129,60

6

Điện năng

kW

241,56

289,87

7

Dụng cụ phụ

%

6,50

6,50

1.5.3. Định mức thiết bị: ca/tỉnh

Bảng 299

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

KK1

KK2

1

Máy vi tính xách tay

cái

0,40

54,00

64,8

2

Máy in laser

cái

0,40

5,40

6,48

3

Đầu ghi CD

cái

0,40

1,13

1,35

4

Máy photocopy

cái

1,50

16,20

19,44

5

Điện năng

kW

407,48

488,98

1.5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 tỉnh

Bảng 300

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

2,00

2

Giấy A4

ram

0,10

3

Sổ ghi chép

quyển

0,10

4

Mực in A4

hộp

0,01

5

Mực photocopy

hộp

0,02

6

Túi tài liệu

cái

1,00

7

Vật liệu phụ

%

22,00

2. Chuẩn hóa địa danh nước ngoài

2.1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

2.1.1. Định mức lao động

2.1.1.1. Nội dung công việc

- Thu thập tài liệu chính, tài liệu đối chiếu và tài liệu tham khảo phục vụ chuẩn hóa địa danh.

- Phân tích, đánh giá và phân loại tài liệu phục vụ công tác chuẩn hóa địa danh.

2.1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng Latinh, dễ tra cứu, tìm kiếm, thuận lợi khi thu thập.

Loại 2: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng Latinh, khó tra cứu, tìm kiếm, không thuận lợi khi thu thập.

Loại 3: tài liệu bằng ngôn ngữ tự dạng phi Latinh, rất khó tra cứu, tìm kiếm, không thuận tiện khi thu thập.

2.1.1.3. Cấp bậc công việc: KS2,56

2.1.1.4. Định mức: công/tài liệu

Bảng 301

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

11,00

11,68

12,44

2.1.2. Định mức dụng cụ: ca/tài liệu

Bảng 302

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

9,34

2

Bàn làm việc

cái

96

9,34

3

Chuột máy tính

cái

4

7,00

4

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

7,00

5

Ổn áp

cái

96

7,00

6

Điện năng

kW

15,66

7

Dụng cụ phụ

%

14,50

Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 303 sau:

Bảng 303

Công việc

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

0,92

1,00

1,09

2.1.3. Định mức thiết bị: ca/tài liệu

Bảng 304

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

1

Máy điều hòa

cái

2,2

1,19

1,55

1,65

2

Máy vi tính

cái

0,4

5,40

7,00

7,46

3

Máy in laser

cái

0,4

0,54

0,70

0,75

4

Đầu ghi CD

cái

0,4

0,06

0,07

0,08

5

Máy quét

cái

2,5

0,11

0,15

0,16

6

Máy photocopy

cái

1,5

1,62

2,10

2,24

7

Điện năng

kW

65,04

84,41

89,90

2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 tài liệu

Bảng 305

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

2,00

2

Giấy A4

ram

0,10

3

Mực in A4

hộp

0,01

4

Túi tài liệu

cái

1,00

5

Mực photocopy

hộp

0,02

6

Vật liệu phụ

%

24,00

2.2. Chuẩn hóa địa danh

2.2.1. Định mức lao động

2.2.1.1. Nội dung công việc

a) Thống kê địa danh trên bản đồ

- Thống kê và xác định tọa độ địa danh trên các bản đồ đã được chọn.

- Phân loại địa danh theo nhóm đối tượng địa lý và quốc gia, vùng lãnh thổ.

- Lập bảng thống kê địa danh theo mẫu quy định, phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu.

b) Xác định nguyên ngữ

- Xác định ngôn ngữ, phân vùng ngôn ngữ của địa danh cần chuẩn hóa.

- Xác định nguyên ngữ hoặc Latinh hóa của địa danh cần chuẩn hóa.

- Lập danh mục địa danh nguyên ngữ hoặc địa danh Latinh hóa cần chuẩn hóa theo mẫu quy định, sắp xếp địa danh theo thứ tự bảng chữ cái của tiếng Việt và theo từng nhóm đối tượng địa lý đã phân loại, phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu.

c) Phiên chuyển địa danh

Phiên chuyển danh mục địa danh cần chuẩn hóa từ địa danh nguyên ngữ hoặc địa danh Latinh hóa sang tiếng Việt bằng cách phiên âm và chuyển tự.

d) Thống nhất danh mục địa danh với Bộ Ngoại giao

- Rà soát danh mục địa danh đã chuẩn hóa sang tiếng Việt theo nguyên tắc ngoại giao giữa Việt Nam và các nước, tôn trọng chủ quyền, tín ngưỡng, văn hóa của các nước.

- Thống nhất danh mục địa danh đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao trước khi ban hành.

2.2.1.2. Phân loại khó khăn

- Loại 1: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là Latinh, đã có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, không có ký tự đặc biệt, nhiều chuyên gia ngôn ngữ biết và sử dụng.

- Loại 2: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh đã được Latinh hóa, có nhiều ký tự đặc biệt, đã có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt.

- Loại 3: địa danh có nguồn gốc ngôn ngữ là phi Latinh, nhiều ký tự đặc biệt, ít chuyên gia ngôn ngữ tiếng đó, không có mẫu phiên chuyển sang tiếng Việt, khi phiên chuyển phải sử dụng cả phiên âm kết hợp chuyển tự.

2.2.1.3. Cấp bậc công việc: KS5,187

2.2.1.4. Định mức: công/10 địa danh

Bảng 306

Công việc

KK1

KK2

KK3

Chuẩn hóa địa danh

21,12

23,76

26,92

2.2.2. Định mức dụng cụ: ca/10 địa danh

Bảng 307

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

KK1

KK2

KK3

1

Áo BHLĐ

cái

9

9,24

10,22

11,39

2

Bàn làm việc

cái

96

9,24

10,22

11,39

3

Tủ tài liệu

cái

96

2,26

2,50

2,79

4

Chuột máy tính

cái

4

6,82

7,55

8,43

5

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

6,82

7,55

8,43

6

Ổn áp

cái

96

6,82

7,55

8,43

7

Điện năng

kW

16,14

17,87

19,95

8

Dụng cụ phụ

%

11,20

11,20

11,20

2.2.3. Định mức thiết bị: ca/10 địa danh

Bảng 308

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy điều hòa

cái

2,20

1,56

1,78

2,03

2

Máy vi tính

cái

0,40

6,97

7,95

9,13

3

Máy in laser

cái

0,40

1,06

1,22

1,42

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,10

0,12

0,14

5

Máy quét

cái

2,50

0,05

0,05

0,05

6

Máy photocopy

cái

1,50

0,27

0,27

0,27

7

Điện năng

kW

56,93

64,88

74,41

2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 địa danh

Bảng 309

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

8,00

2

Giấy A4

ram

0,40

3

Mực in A4

hộp

0,04

4

Túi tài liệu

cái

4,00

5

Mực photocopy

hộp

0,02

6

Vật liệu phụ

%

26,00

3. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh

3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh

3.1.1. Định mức lao động

3.1.1.1. Nội dung công việc

- Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu địa danh (logic).

- Chuẩn bị phần mềm, cài đặt cấu trúc vật lý cho CSDL và các tham số hệ thống (bộ gõ).

- Xây dựng hệ thống mã và chuẩn hóa mã đối tượng.

- Nhập thông tin thuộc tính.

- Gán mã cho địa danh.

- Tích hợp cơ sở dữ liệu vào hệ thống.

3.1.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: địa danh không có ký tự đặc biệt.

Loại 2: địa danh có ký tự đặc biệt.

3.1.1.3. Cấp bậc công việc: KS3,00

3.1.1.4. Định mức: công/10 địa danh

Bảng 310

Công việc

KK1

KK2

Xây dựng CSDL địa danh

0,90

1,17

3.1.2. Định mức dụng cụ: ca/10 địa danh

Bảng 311

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

KK1

KK2

1

Áo BHLĐ

cái

9

0,72

0,94

2

Bàn làm việc

cái

96

0,72

0,94

3

Tủ tài liệu

cái

96

0,18

0,23

4

Chuột máy tính

cái

4

0,54

0,70

5

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

0,54

0,70

6

Ổn áp

cái

96

0,54

0,70

7

Điện năng

kW

1,28

1,66

8

Dụng cụ phụ

%

11,40

11,30

3.1.3. Định mức thiết bị: ca/10 địa danh

Bảng 312

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

1

Máy điều hòa

cái

2,20

0,12

0,16

2

Máy vi tính

cái

0,40

0,54

0,70

3

Máy in laser

cái

0,40

0,05

0,07

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,01

0,01

5

Điện năng

kW

4,23

5,49

3.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 địa danh

Bảng 313

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Ghim dập

hộp

0,05

2

Bút nhớ dòng

cái

0,05

3

Băng dính to

cuộn

0,01

4

Giấy A4

ram

0,10

5

Sổ ghi chép

quyển

0,10

6

Mực in A4

hộp

0,01

7

Túi tài liệu

cái

1,00

8

Bút bi

cái

0,50

9

Vật liệu phụ

%

8,00

3.2. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh

3.2.1. Định mức lao động

3.2.1.1. Nội dung công việc

a) Thống kê địa danh

- Thống kê và xác định tọa độ địa danh trên các bản đồ đã được chọn cho phù hợp với từng khu vực.

- Lập danh mục địa danh theo mẫu quy định.

b) Xác minh địa danh trong phòng

- Xác minh địa danh trong phòng (đối với địa danh Việt Nam). Xác định nguyên ngữ địa danh (đối với địa danh nước ngoài).

- Lập danh mục địa danh cần chuẩn hóa.

c) Xác minh địa danh tại thực địa

- Đối với địa danh Việt Nam: Xác minh địa danh tại thực địa trên các phương diện vị trí, chữ viết, ngữ nghĩa ở tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.

- Đối với địa danh nước ngoài: Phiên chuyển địa danh nước ngoài sang tiếng Việt theo quy định.

d) Thống nhất địa danh với cấp có thẩm quyền

Thống nhất danh mục địa danh đã chuẩn hóa với các cơ quan chuyên môn. UBND cấp tỉnh đối với địa danh Việt Nam hoặc thống nhất danh mục địa danh đã chuẩn hóa với Bộ Ngoại giao.

3.2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: các xã đồng bằng, địa danh đã được Việt hóa.

Loai 2: các xã trung du, địa danh phần lớn đã được Việt hóa.

Loai 3: các xã vùng núi, địa danh bị ảnh hưởng bởi phương ngữ.

Loại 4: các xã vùng núi cao, địa danh bị ảnh hưởng nhiều ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

3.2.1.3. Cấp bậc công việc

- Cập nhật CSDL địa danh Việt Nam: KS4,929

- Cập nhật CSDL địa danh nước ngoài: KS5,180

3.2.1.4. Định mức: công/10 địa danh

Bảng 314

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Cập nhật CSDL địa danh

1

Địa danh Việt Nam

115,60

138,16

145,08

152,28

2

Địa danh nước ngoài

80,90

83,46

86,54

Ghi chú: Bước công việc Xác minh địa danh tại thực địa đối với địa danh Việt Nam đã tính mức cho thời gian ngừng nghỉ việc do thời tiết (hệ số 0,25).

3.2.2. Định mức dụng cụ: ca/10 địa danh

Bảng 315

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

Địa danh Việt Nam

Địa danh nước ngoài

1

Áo BHLĐ

cái

9

95,56

66,76

2

Bàn làm việc

cái

96

95,56

66,76

3

Tủ tài liệu

cái

96

23,90

16,70

4

Chuột máy tính

cái

4

71,68

50,08

5

Thẻ nhớ USB 2GB

cái

36

71,68

50,08

6

Ổn áp

cái

96

71,68

50,08

7

Điện năng

kW

169,00

117,97

8

Dụng cụ phụ

%

11,50

11,50

Ghi chú: mức trong bảng 315 quy định cho trường hợp khó khăn loại 2. Mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong bảng 316 sau:

Bảng 316

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Cập nhật CSDL địa danh

1

Địa danh Việt Nam

0,84

1,00

1,03

1,05

2

Địa danh nước ngoài

0,97

1,00

1,04

3.2.3. Định mức thiết bị: ca/10 địa danh

3.2.3.1. Cập nhật CSDL địa danh Việt Nam

Bảng 317

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Máy điều hòa

cái

2,20

11,87

14,2

14,33

14,33

2

Máy vi tính

cái

0,40

53,56

64,10

64,65

64,65

3

Máy Laptop

cái

0,40

12,00

14,40

17,28

20,74

4

Máy in laser

cái

0,40

6,59

7,9

8,25

8,59

5

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,71

0,83

0,87

0,91

6

Máy photocopy

cái

1,50

18,85

22,59

23,45

24,49

7

Máy quét

cái

2,50

1,05

1,26

1,26

1,26

8

Điện năng

kW

670,84

803,69

817,35

830,25

3.2.3.1. Cập nhật CSDL địa danh nước ngoài

Bảng 318

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

1

Máy điều hòa

cái

2,20

10,68

11,01

11,42

2

Máy vi tính

cái

0,40

48,16

49,7

51,54

3

Máy in laser

cái

0,40

4,85

5,02

5,21

4

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,52

0,53

0,55

5

Máy photocopy

cái

1,50

13,63

13,96

14,35

6

Máy quét

cái

2,50

0,83

0,83

0,83

7

Điện năng

kW

538,26

549,18

562,25

3.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 10 địa danh

Bảng 319

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bìa Mica

tờ

8,00

2

Giấy A4

ram

0,40

3

Mực in A4

hộp

0,04

4

Túi tài liệu

cái

4,00

5

Mực photocopy

hộp

0,04

6

Vật liệu phụ

%

26,00

Ghi chú: mức trong bảng 319 quy định như nhau cho các loại khó khăn và quy định như nhau cho Cập nhật CSDL địa danh Việt Nam và Cập nhật CSDL địa danh nước ngoài.

Chương IV

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ

Mục 1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỪ ẢNH HÀNG KHÔNG

1. Khống chế ảnh

Theo quy định tại khoản 1 (Khống chế ảnh), mục 1, chương III, phần II của Định mức tổng hợp này.

2. Điều tra đối tượng địa lý

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ; điều tra thực địa và điều vẽ nội dung, vẽ mực lên ảnh; thu thập thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế - văn hóa xã hội); lập tệp tin ghi dữ liệu vào đĩa DVD; tu chỉnh chất lượng sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

a) Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới giao thông, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới giao thông, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới giao thông phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới giao thông nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

b) Tỷ lệ: 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

2.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,00

2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 320

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra ĐTĐL

1

Tỷ lệ 1:2000

25,89
3,18

32,52
4,00

44,91
5,50

55,50
6,80

2

Tỷ lệ 1:5000

43,53
5,28

54,93
6,66

70,98
8,61

3

Tỷ lệ 1:10.000

61,80
7,13

77,10
8,87

97,08
11,17

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 321

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

22,04

34,5

44,70

2

Áo mưa bạt

cái

18

22,04

34,5

44,70

3

Ba lô

cái

18

44,09

68,93

89,40

4

Giầy cao cổ

đôi

12

44,09

68,93

89,40

5

Mũ cứng

cái

12

44,09

68,93

89,40

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

44,09

68,93

89,40

7

Tất sợi

đôi

6

44,09

68,93

89,40

8

Bàn gấp

cái

24

13,66

21,37

27,71

9

Ghế gấp

cái

24

13,66

21,37

27,71

10

Túi đựng ảnh

cái

12

44,09

68,93

89,40

11

Dụng cụ phụ

%

18,70

19,00

19,00

Ghi chú: mức cho từng loại khó khăn tính theo hệ số quy định trong bảng 322 sau:

Bảng 322

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:2000

0,58

0,72

1,00

1,39

2

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:5000

0,61

0,77

1,00

3

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:10.000

0,63

0,79

1,00

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 323

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:2000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

5,18

6,50

8,98

11,10

Phần mềm số hóa

BQ

0,21

0,26

0,36

0,44

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,26

0,33

0,45

0,56

Máy in laser

cái

0,4

0,52

0,65

0,90

1,11

Điều hòa

cái

2,2

1,16

1,45

2,01

2,48

Điện năng

kW

40,60

50,99

70,42

87,02

2

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

8,71

10,99

14,20

Phần mềm số hóa

BQ

0,35

0,44

0,57

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,44

0,55

0,71

Máy in laser

cái

0,4

0,87

1,10

1,42

Điều hòa

cái

2,2

1,94

2,45

3,17

Điện năng

kW

68,26

86,13

111,30

3

Điều tra ĐTĐL tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

12,36

15,42

19,42

Phần mềm số hóa

BQ

0,49

0,62

0,78

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,62

0,77

0,97

Máy in laser

cái

0,4

1,24

1,54

1,94

Điều hòa

cái

2,2

2,76

3,44

4,34

Điện năng

kW

96,90

120,89

152,22

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 324

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2.000

1:5.000

1:10.000

1

Ảnh điều vẽ

tờ

1,00

4,00

7,00

2

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

3

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,30

0,50

0,50

4

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

0,10

1,00

5,00

5

Giấy A4 (nội)

ram

0,02

0,05

0,07

6

Mực đen

lọ

0,10

0,30

0,50

7

Pin đèn

đôi

1,00

2,00

4,00

8

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,70

1,00

9

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

10

Vật liệu phụ

%

13,00

15,00

12,00

3. Xây dựng cơ sở dữ liệu

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Tăng dày: quét phim. Chọn điểm, đo. Tính toán kết qu.

b) Đo vẽ đối tượng địa lý: chuẩn bị tư tài liệu, thiết bị; đo vẽ các đi tượng địa lý, đo vẽ tim sông, tim đường giao thông, tạo điểm nút yếu tố đường; lập mô hình số địa hình DTM (vẽ đặc trưng địa hình theo quy định); lập bình đồ ảnh; tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD.

c) Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc: tách lọc, phân nhóm, phân loại đối lượng ĐTĐL theo quy định chuẩn hóa dữ liệu địa lý; trình bày dạng đồ họa; phân nhóm thông tin định tính của đối tượng, trình bày dưới dạng ghi chú.

d) Tích hp cơ sở dữ liệu: chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu từ dữ liệu địa lý gốc, tổ chức cơ sở dữ liệu theo lược đồ gói theo khuôn dạng Geodatabase; nhập thông tin thuộc tính theo từng loại; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD.

3.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đi tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới giao thông, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đi tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới giao thông, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới giao thông phức tạp và đang thay đi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới giao thông nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản kng dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán: vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đi phức tạp.

3.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

3.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 325

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KS3,000

KCĐ 0,5m

86,53

107,37

128,29

154,93

KCĐ 1m

81,28

100,69

119,78

144,80

KCĐ 2,5m

76,14

94,00

111,55

136,49

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KS3,000

KCĐ 0,5m

93,73

112,91

134,23

162,46

KCĐ 1m

87,65

105,41

124,91

151,06

KCĐ 2,5m

81,41

97,93

116,16

142,37

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KS3,386

KCĐ 1m

144,42

183,29

216,58

KCĐ 2,5m

137,29

173,69

205,70

KCĐ 5m

130,16

164,09

194,99

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS3,400

KCĐ 1m

153,85

192,37

228,88

KCĐ 2,5m

145,03

181,27

216,15

KCĐ 5m

136,21

169,71

203,12

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS4,058

KCĐ 1m

296,54

345,62

404,70

KCĐ 2,5m

273,90

319,36

374,74

KCĐ 5m

254,20

296,85

349,73

KCĐ 10m

233,95

274,54

324,71

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KS4,030

KCĐ 1m

296,54

345,39

400,51

KCĐ 2,5m

272,76

317,51

370,23

KCĐ 5m

252,09

294,08

343,49

KCĐ 10m

231,41

270,64

317,57

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KS4,020

KCĐ 1m

304,13

354,12

410,37

KCĐ 2,5m

279,15

324,70

378,58

KCĐ 5m

257,42

300,10

350,37

KCĐ 10m

235,70

275,51

323,15

3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 326

TT

Danh mục dng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

95,18

172,91

280,29

2

Bàn máy vi tính

cái

96

95,18

172,91

280,29

3

Tủ đựng tài liệu

cái

96

23,79

43,22

70,08

4

Chuột máy tính

cái

4

82,97

151,01

236,23

5

Ổn áp (chung) 10A

cái

48

23,79

43,22

70,08

6

Lưu điện 600W

cái

60

23,79

43,22

70,08

7

Điện năng

kW

109,63

188,44

324,04

8

Dụng cụ phụ

%

11,70

11,00

14,00

Ghi chú: mức cho từng trường hợp tính theo hệ số quy định trong bảng 327 sau:

Bảng 327

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KCĐ 0,5m

0,72

0,91

1,09

1,31

KCĐ 1m

0,67

0,84

1,00

1,21

KCĐ 2,5 m

0,62

0,76

0,91

1,12

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,80

0,97

1,15

1,39

KCĐ 1m

0,73

0,88

1,06

1,27

KCĐ 2,5m

0,67

0,81

0,96

1,18

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KCĐ 1m

0,67

0,86

1,00

KCĐ 2,5m

0,63

0,81

0,94

KCĐ 5m

0,59

0,75

0,88

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,78

0,91

1,08

KCĐ 2,5m

0,68

0,85

1,00

KCĐ 5m

0,63

0,79

0,93

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,89

1,02

1,19

KCĐ 2,5m

0,81

0,94

1,09

KCĐ 5m

0,74

0,86

1,00

KCĐ 10m

0,67

0,78

0,91

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KCĐ 1m

0,90

1,03

1,18

KCĐ 2,5 m

0,82

0,94

1,08

KCĐ 5m

0,74

0,85

0,98

KCĐ 10m

0,66

0,77

0,89

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 1m

0,92

1,06

1,22

KCĐ 2,5m

0,83

0,96

1,11

KCĐ 5m

0,76

0,88

1,01

KCĐ 10m

0,68

0,79

0,92

3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 328

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ lệ 1:2000

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1: 12.000, KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

23,75

29,20

35,42

42,51

Phần mềm đo vẽ

BQ

23,75

29,20

35,42

42,51

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

13,36

15,61

17,94

21,74

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,45

2,94

3,50

4,24

Máy in laser

cái

0,4

5,22

6,45

7,66

9,30

Điều hòa

cái

2,2

12,45

14,92

17,62

21,24

Máy quét phim

cái

1,80

0,07

0,10

0,13

0,13

Trạm tăng dày

bộ

1,00

0,43

0,57

0,68

0,68

Máy vi tính

cái

0,40

27,47

32,40

37,56

45,86

Máy chủ

cái

0,40

0,04

0,05

0,06

0,06

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,04

0,05

0,06

0,06

Điện năng

kW

552,45

667,88

794,80

957,02

2

Tỷ lệ 1:5000

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000, KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

25,50

34,29

38,25

Phần mềm đo vẽ

BQ

25,50

34,29

38,25

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

25,49

31,16

37,27

Đầu ghi DVD

cái

0,4

3,29

4,20

4,97

Máy in laser

cái

0,4

7,15

9,43

11,22

Điều hòa

cái

2,2

21,52

23,91

28,19

Máy quét phim

cái

1,80

0,70

0,78

0,88

Trạm tăng dày

bộ

1,00

3,30

3,78

4,34

Máy vi tính

cái

0,40

51,09

62,74

77,14

Máy chủ

cái

0,40

0,30

0,34

0,39

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,30

0,34

0,39

Điện năng

kW

858,27

1031,40

1207,37

3

Tỷ lệ 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000, KCĐ 1m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

94,33

107,10

120,11

Phần mềm đo vẽ

BQ

94,33

107,10

120,11

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

14,14

33,24

41,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

6,49

8,38

9,78

Máy in laser

cái

0,4

13,75

18,17

21,38

Điều hòa

cái

2,2

37,50

47,29

55,18

Máy quét phim

cái

1,80

1,40

1,57

1,75

Trạm tăng dày

bộ

1,00

7,44

8,63

10,12

Máy vi tính

cái

0,40

66,33

80,65

100,46

Máy chủ

cái

0,40

0,65

0,76

0,89

Thiết bị mạng

bộ

0,10

0,65

0,76

0,89

Điện năng

kW

1862,75

2233,07

2586,32

Ghi chú: mức cho từng trường hợp tính theo hệ số quy định trong bảng 329 sau:

Bảng 329

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

a

KCĐ 0,5 m

1,034

1,034

1,038

1,040

b

KCĐ 1m

0,919

0,919

0,919

0,919

c

KCĐ 2m

0,804

0,805

0,810

0,825

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

a

KCĐ 0,5m

1,125

1,125

1,130

1,134

b

KCĐ 1m

1,000

1,000

1,000

1,000

c

KCĐ 2m

0,870

0,870

0,875

0,895

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

a

KCĐ 1m

1,110

1,110

1,110

b

KCĐ 2,5m

1,000

1,000

1,000

c

KCĐ 5m

0,890

0,890

0,890

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

a

KCĐ 1m

1,180

1,200

1,200

b

KCĐ 2,5m

1,050

1,070

1,070

c

KCĐ 5m

0,930

0,940

0,940

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

a

KCĐ 1m

1,000

1,000

1,000

b

KCĐ 2,5m

0,890

0,890

0,890

c

KCĐ 5m

0,800

0,800

0,800

d

KCĐ 10m

0,700

0,710

0,710

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

a

KCĐ 1m

0,980

0,979

0,970

b

KCĐ 2,5m

0,870

0,860

0,860

c

KCĐ 5m

0,770

0,770

0,760

d

KCĐ 10m

0,670

0,670

0,670

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

a

KCĐ 1m

1,010

1,008

1,000

b

KCĐ 2,5m

0,890

0,890

0,880

c

KCĐ 5m

0,790

0,790

0,780

d

KCĐ 10m

0,680

0,680

0,680

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 330

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

2,90

3,90

2,60

2

Đĩa DVD

cái

0,42

1,32

2,43

3

Giấy A4 (nội)

ram

0,04

0,10

0,18

4

Mực in laze

hộp

0,016

0,022

0,028

5

Giấy đóng i thành quả

tờ

2,15

6

Bóng đèn máy quét

cái

0,01

0,06

0,08

7

Pin kính lập thể

đôi

0,20

0,40

0,70

8

Hộp đựng phim ảnh

cái

0,20

0,20

0,30

9

Vật liệu phụ

%

16,00

15,50

16,20

4. Biên tập BĐĐH gốc số

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Biên tập nội dung BĐĐH gốc trên cơ sở dữ liệu địa lý đã được chuẩn hóa; trình bày theo quy chun các yếu t thuộc nội dung bản đồ; kiểm tra bản đồ in phun trên giấy; lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

a) Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đi tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới giao thông, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới giao thông, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới giao thông phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ lệ 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới giao thông nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

b) Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa, vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đi tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố, thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đi phức tạp.

4.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

4.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 331

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Biên tập BĐĐH gốc số

1

Tỷ lệ 1:2000

KS3,00

10,34

12,46

14,78

18,49

2

Tỷ lệ 1:5000

KS3,00

17,21

22,06

28,59

3

Tỷ lệ 1:10.000

KS4,00

24,54

32,12

41,66

4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 332

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

11,82

22,87

33,33

2

Bàn đ máy vi tính

cái

96

11,82

22,87

33,33

3

Chuột máy tính

cái

4

11,82

22,87

33,33

4

Tủ đựng tài liệu

cái

96

2,96

5,72

8,33

5

Lưu điện 600W

cái

60

2,96

5,72

8,33

6

Ổn áp chung

cái

60

2,96

5,72

8,33

7

Điện năng

kW

7,43

14,33

20,91

8

Dụng cụ phụ

%

15,00

15,00

15,00

Ghi chú: mức cho các loại khó khăn tính theo hệ số trong bảng 333 sau:

Bảng 333

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Biên tập BĐĐH gốc s tỷ lệ 1:2000

0,70

0,84

1,00

1,25

2

Biên tập BĐĐH gốc s tỷ lệ 1:5000

0,60

0,77

1,00

3

Biên tập BĐĐH gốc s tỷ lệ 1:10.000

0,66

0,77

1,00

4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 334

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Biên tập BĐĐH gốc số tỷ lệ 1:2000

Máy vi tính

cái

0,40

6,20

7,48

8,87

11,09

Máy in Ploter

bộ

0,40

0,41

0,50

0,59

0,74

Đầu ghi DVD

cái

0,40

0,31

0,37

0,44

0,55

Máy in laser

cái

0,40

0,62

0,75

0,89

1,11

Điều hòa

cái

2,20

1,39

1,67

1,98

2,48

Điện năng

kW

50,03

60,29

71,51

89,46

2

Biên tập BĐĐH gốc số tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính

cái

0,40

10,33

13,24

17,15

Máy in Ploter

bộ

0,40

0,69

0,88

1,14

Đầu ghi DVD

cái

0,40

0,52

0,66

0,86

Máy in laser

cái

0,40

1,03

1,32

1,72

Điều hòa

cái

2,20

2,31

2,96

3,83

Điện năng

kW

83,27

106,74

138,33

3

Biên tập BĐĐH gốc số tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

0,40

14,72

19,27

25,00

Máy in Ploter

bộ

0,40

0,98

1,28

1,67

Đầu ghi DVD

cái

0,40

0,74

0,96

1,25

Máy in laser

cái

0,40

1,47

1,93

2,50

Điều hòa

cái

2,20

3,29

4,30

5,58

Điện năng

kW

118,73

155,41

201,57

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 335

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Giấy A4

ram

0,01

0,02

0,03

2

Mực in laze

hộp

0,002

0,004

0,006

3

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

hộp

0,03

0,03

0,03

4

Giấy A0

tờ

3,00

3,00

3,00

5

Vật liệu phụ

%

11,00

13,00

14,80

Mục 2. XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ

1. Điều tra bổ sung đối tượng địa lý

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Ni dung công việc

Chuẩn bị tài liệu, kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ bổ sung; lập danh sách đối tượng điều tra; điều tra thực địa và điều vẽ bổ sung nội dung; liên hệ thu thập thông tin thuộc tính đi tượng địa lý thuộc các lĩnh vực kinh tế xã hội theo quy định, lập danh mục về thông tin thuộc tính; lập tệp tin, tu chỉnh chất Iượng sản phẩm; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

1.1.2. Phân loại khó khăn

- Tỷ lệ 1:2000 và 1:5000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới giao thông, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới giao thông, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới giao thông phức tạp và đang thay đổi.

Loại 4 (cho tỷ l 1:2000): vùng đô thị, thành phố, đối tượng địa lý dày đặc, nhiều nhà cao tầng, mạng lưới giao thông nhiều tầng phức tạp và thay đổi nhanh.

- Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đi tượng trên ảnh và trên thực địa d xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, vùng thành phố; thị xã; vùng đi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.

1.1.3. Cấp bậc công việc: KTV8,00

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 336

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Điều tra bổ sung ĐTĐL

1

Tỷ lệ 1:2000

7,35
0,95

9,21
1,19

12,24
1,65

15,72
2,04

2

Tỷ lệ 1:5000

13,02
1,58

16,41
1,99

20,43
2,58

3

Tỷ lệ 1:10.000

15,63
1,90

19,68
2,39

24,51
3,10

Ghi chú: mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình hay ảnh vệ tinh được tính mức như nhau.

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 337

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,90

8,17

9,81

2

Áo mưa bạt

cái

18

4,90

8,17

9,81

3

Ba lô

cái

18

9,79

16,34

19,61

4

Giầy cao cổ

đôi

12

9,79

16,34

19,61

5

Mũ cứng

cái

12

9,79

16,34

19,61

6

Quần áo BH

bộ

9

9,79

16,34

19,61

7

Tất sợi

đôi

6

9,79

16,34

19,61

8

Bàn gấp

cái

24

3,26

5,45

6,54

9

Ghế gấp

cái

24

3,28

5,48

6,57

10

Dụng cụ phụ

%

17,84

17,86

18,70

Ghi chú:

(1) Mức trong bảng 337 tính cho loại khó khăn 3; mức cho từng loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng 338 sau:

Bảng 338

Khó khăn

1:2000

1:5000

1:10.000

1

0,60

0,64

0,61

2

0,75

0,80

0,77

3

1,00

1,00

1,00

4

1,28

(2) Mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình số hoặc ảnh vệ tinh tính như nhau.

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 339

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điều tra bổ sung ĐTĐL tỷ l 1:2000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

1,47

1,84

2,45

3,14

Phần mềm s hóa

BQ

1,47

1,84

2,45

3,14

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,07

0,09

0,12

0,16

Máy in laser

cái

0,4

0,15

0,18

0,24

0,31

Điều hòa

cái

2,2

0,33

0,41

0,54

0.70

Điện năng

kW

11,72

14,68

19,51

25,06

2

Điều tra bổ sung ĐTĐL tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

2,60

3,28

4,09

Phn mềm số hóa

BQ

2,60

3,28

4,09

Đầu ghi DVD

cái

0,4

0,13

0,16

0,20

Máy in laser

cái

0,4

0,26

0,33

0,41

Điều hòa

cái

2,2

0,58

0,73

0,91

Điện năng

kW

20,76

26,16

32,57

3

Điều tra bổ sung ĐTĐL tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính xách tay

cái

0,4

3,12

3,94

4,90

Phần mềm số hóa

BQ

3,12

3,94

4,90

Đu ghi DVD

cái

0,4

0,16

0,20

0,25

Máy in laser

cái

0,4

0,31

0,39

0,49

Điều hòa

cái

2,2

0,69

0,88

1,09

Điện năng

kW

24,91

31,39

39,08

Ghi chú: mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình số hoặc ảnh vệ tinh tính như nhau.

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mnh

Bảng 340

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

0,20

0,40

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

tờ

0,30

0,50

0,50

3

Mực màu

tuýp

1,00

1,00

1,00

4

Mực đen

lọ

0,02

0,15

0,15

5

Pin đèn

đôi

0,30

0,70

1,50

6

Sổ đo các loại

quyển

0,50

0,70

0,70

7

Sổ ghi chép

quyển

0,50

0,70

0,70

8

Đĩa DVD

cái

0,10

0,15

0,20

9

Vật liệu phụ

%

13,85

13,53

12,00

Ghi chú: mức điều tra ngoại nghiệp sử dụng ảnh hàng không, bản đồ địa hình số hoặc ảnh vệ tinh tính như nhau.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu

2.1. Định mức công lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số: chuẩn bị tư tài liệu, máy móc, đo vẽ bổ sung các đối tượng địa lý; lập mô hình số địa hình DTM; lập bình đồ ảnh (nắn ảnh, cắt ghép, in bình đồ ảnh); tạo siêu dữ liệu; tu chỉnh chất lượng sản phẩm.

b) Chuẩn hóa dữ liệu địa lý gốc: Tách lọc, phân nhóm, phân loại đối tượng ĐTĐL theo quy định chuẩn hóa dữ liệu địa lý; trình bày dạng đồ họa; phân nhóm thông tin định tính của đối tượng, trình bày dưới dạng ghi chú.

c) Tích hợp cơ sở dữ liệu: chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu từ dữ liệu địa lý gốc, tổ chức cơ sở dữ liệu theo lược đồ gói theo khuôn dạng Geodatabase; nhập thông tin thuộc tính theo từng loại; tu chỉnh chất lượng sản phẩm; tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD.

2.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại 3.1.2, khoản 3, mục 1, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

2.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 341

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng cơ sở dữ liệu

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KS3,00

KCĐ 0,5m

51,63

61,67

72,04

87,88

KCĐ 1m

50,80

60,62

70,72

86,22

KCĐ 2,5m

50,01

59,58

69,44

85,41

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KS3,00

KCĐ 0,5m

52,84

62,63

73,10

89,18

KCĐ 1m

52,50

61,46

71,64

87,40

KCĐ 2,5m

50,92

60,32

70,28

86,49

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KS3,10

KCĐ 1m

92,72

115,45

140,51

KCĐ 2,5m

91,29

113,53

138,33

KCĐ 5m

89,87

111,61

136,20

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS3,11

KCĐ 1m

95,31

118,06

143,86

KCĐ 2,5m

93,55

115,84

141,32

KCĐ 5m

91,78

113,53

138,70

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KS4,00

KCĐ 1m

147,28

175,78

213,50

KCĐ 2,5m

141,61

169,16

206,01

KCĐ 5m

136,69

163,58

199,76

KCĐ 10m

131,63

158,01

193,51

3.2

Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000

KS4,00

KCĐ 1m

149,45

178,27

215,51

KCĐ 2,5m

143,50

171,30

207,94

KCĐ 5m

138,33

165,42

201,25

KCĐ 10m

133,16

159,58

194,77

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KS4,00

KCĐ 1m

151,74

180,90

218,42

KCĐ 2,5m

145,49

173,55

210,47

KCĐ 5m

140,06

167,40

203,42

KCĐ 10m

134,63

161,25

196,61

2.2. Định mức dụng cụ: ca/mnh

Bảng 342

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

60,04

113,06

162,73

2

Bàn để máy vi tính

cái

96

60,04

113,06

162,73

3

Tủ đựng tài liệu

cái

96

15,01

28,26

40,69

4

Chuột máy tính

cái

4

60,04

113,06

162,73

5

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

15,01

28,26

40,69

6

Lưu điện 600W

cái

60

15,01

28,26

40,69

7

Điện năng

kW

58,01

114,06

217,36

8

Dụng cụ phụ

%

11,00

11,00

10,00

Ghi chú: mức cho từng trường hợp tính theo hệ số quy định trong bảng 343 sau:

Bảng 343

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng cơ sở dữ liệu

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

KCĐ 0,5m

0,730

0,890

1,050

1,270

KCĐ 1m

0,700

0,850

1,000

1,220

KCĐ 2m

0,670

0,810

0,950

1,180

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

KCĐ 0,5m

0,770

0,920

1,090

1,319

KCĐ 1 m

0,735

0,875

1,030

1,255

KCĐ 2m

0,700

0,840

0,980

1,220

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

KCĐ 1m

0,650

0,820

0,990

KCĐ 2,5m

0,630

0,790

0,950

KCĐ 5m

0,600

0,760

0,910

2.2

Tỷ l ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,690

0,870

1,040

KCĐ 2,5m

0,670

0,830

1,000

KCĐ 5m

0,640

0,790

0,950

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

KCĐ 1m

0,790

0,930

1,100

KCĐ 2,5m

0,740

0,870

1,030

KCĐ 5m

0,690

0,810

0,960

KCĐ 10m

0,640

0,760

0,900

3.2

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 và >1:30.000

KCĐ 1 m

0,820

0,960

1,120

KCĐ 2,5m

0,760

0,890

1,050

KCĐ 5m

0,700

0,830

0,980

KCĐ 10m

0,650

0,770

0,920

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

KCĐ 1m

0,840

0,990

1,150

KCĐ 2,5 m

0,780

0,910

1,070

KCĐ 5m

0,720

0,850

1,000

KCĐ 10m

0,670

0,790

0,930

2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 344

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ l 1:2000

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000, KCĐ 1m

Trm đo vẽ

bộ

1,0

3,02

3,38

4,10

4,93

Phần mềm đo vẽ

BQ

3,02

3,38

4,10

4,93

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

13,36

15,61

17,94

21,74

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,27

1,48

1,73

2,11

Máy in laser

cái

0,4

2,85

3,51

4,10

5,03

Điều hòa

cái

2,2

7,16

8,35

9,65

11,71

Máy vi tính

cái

0,4

27,27

32,14

37,24

45,54

Điện năng

kW

263,23

307,39

357,66

434,83

2

Tỷ lệ 1:5000

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000, KCĐ 2,5m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

3,57

4,80

5,36

Phần mềm đo v

BQ

3,57

4,80

5,36

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

25,49

31,16

37,27

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,20

2,73

3,33

Máy in laser

cái

0,4

4,95

6,47

7,91

Điều hòa

cái

2,2

14,98

15,34

18,59

Máy vi tính

cái

0,4

49,07

60,44

74,44

Điện năng

kW

495,71

557,66

676,41

3

Tỷ lệ 1:10.000

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000, KCĐ 1 m

Trạm đo vẽ

bộ

1,0

16,51

18,75

21,02

Phần mềm đo vẽ

BQ

16,51

18,75

21,02

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

14,14

33,24

41,21

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,60

3,96

4,82

Máy in laser

cái

0,4

5,96

9,33

11,46

Điều hòa

cái

2,2

15,74

22,51

27,31

Máy vi tính

cái

0,4

61,97

75,49

94,48

Điện năng

kW

666,54

871,75

1053,52

Ghi chú: mức cho từng trường hợp tính theo hệ số mức quy định trong bảng 345 sau:

Bảng 345

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

Xây dựng CSDL

1

Tỷ lệ 1:2000

1.1

Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000

a

KCĐ 0,5m

0,970

1,016

1,019

1,019

b

KCĐ 1m

0,940

0,940

0,940

0,940

c

KCĐ 2m

0,845

0,880

0,880

0,820

1.2

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000

a

KCĐ 0,5m

1,024

1,072

1,076

1,076

b

KCĐ 1m

1,000

1,000

1,000

1,000

c

KCĐ 2m

0,880

0,920

0,930

0,860

2

Tỷ lệ 1:5000

2.1

Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000

a

KCĐ 1m

1,069

1,075

1,070

b

KCĐ 2,5m

1,000

1,000

1,000

c

KCĐ 5m

0,930

0,930

0,930

2.2

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

a

KCĐ 1m

1,166

1,182

1,170

b

KCĐ 2,5m

1,086

1,097

1,086

c

KCĐ 5m

1,006

1,010

1,004

3

Tỷ lệ 1:10.000

3.1

Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000

a

KCĐ 1m

1,000

1,000

1,000

b

KCĐ 2,5m

0,903

0,907

0,910

c

KCĐ 5m

0,820

0,830

0,836

d

KCĐ 10m

0,730

0,750

0,760

3.2

Tỷ lệ ảnh < 1:20.000 và > 1:30.000

a

KCĐ 1m

1,037

1,033

1,033

b

KCĐ 2,5m

0,935

0,938

0,939

c

KCĐ 5m

0,849

0,857

0,861

d

KCĐ 10m

0,759

0,776

0,783

3.3

Tỷ lệ ảnh 1:30.000

a

KCĐ 1m

1,074

1,068

1,066

b

KCĐ 2,5m

0,968

0,968

0,968

c

KCĐ 5m

0,876

0,883

0,886

d

KCĐ 10m

0,782

0,798

0,805

2.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 346

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:2000

1:5000

1:10.000

1

Bìa đóng sổ

tờ

2,60

3,20

3,60

2

Đĩa DVD

cái

0,22

0,32

0,43

3

Giấy A4 (nội)

ram

0,03

0,07

0,14

4

Mực in laze

hộp

0,006

0,012

0,018

5

Sgiao ca

quyển

0,40

0,90

1,50

6

S tay đo vẽ

tờ

2,00

8,00

15,00

7

Giấy đóng gói thành quả

tờ

1,15

1,20

1,30

8

Cồn công nghiệp

lít

0,07

0,07

0,13

9

Giấy bọc bản vẽ

tờ

1,00

1,00

1,00

10

Vật liệu phụ

%

8,00

8,00

8,00

Mục 3. XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ CÁC CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ LỚN

(Tổng quát hóa CSDL nền địa lý)

1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000 và tỷ lệ 1:1.000.000

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Nghiên cứu cấu trúc nội dung, ngữ nghĩa về nội dung CSDL nền địa lý và quy trình tổng quát hóa CSDL nền địa lý, lập lam hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp nội dung. Chọn lựa đối tượng cần tổng quát hóa; xác lập tiêu chí, hướng dẫn tổng quát hóa bảo đảm phản ánh được đặc trưng lãnh thổ. Chỉnh hợp, thay đổi dạng hình học, quan hệ topo theo lam hướng dẫn phù hợp chức năng ngữ nghĩa đối tượng địa lý; loại bỏ thông tin thừa của các đối tượng dạng điểm, đường, vùng và các thuộc tính kèm theo; chuyển đổi khuôn dạng, cấu trúc CSDL địa lý gốc; Tổng hợp thuộc tính theo chức năng ng nghĩa và hình thái mới của đối tượng địa lý. Tu chnh siêu dữ liệu, tổ chức in ấn, tạo siêu dữ liệu, lập tệp tin, ghi dữ liệu vào đĩa DVD.

1.1.2. Phân loại khó khăn

1.1.2.1. Tỷ lệ 1:10.000

Loại 1: vùng đô thị chưa phát triển, đối tượng địa lý không dày đặc, mạng lưới giao thông, kênh mương không phức tạp.

Loại 2: vùng đô thị mới phát triển, đối tượng địa lý khá dày đặc xen kẽ nhà cao tầng, mạng lưới giao thông, kênh mương phức tạp.

Loại 3: vùng đô thị đang phát triển, đối tượng địa lý dày đặc, nhà cao tầng nhiều, mạng lưới giao thông phức tạp và đang thay đổi.

1.1.2.2. Tỷ lệ 1:50.000 và 1:1.000.000

Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.

Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa; vùng đồi thấp; dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các đối tượng trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán.

Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ; vùng thành phố; thị xã; vùng đồi dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp.

1.1.3. Cấp bậc công việc: trong bảng định mức.

1.1.4. Định mức: công/mảnh

Bảng 347

TT

Công việc

CBCV

KK1

KK2

KK3

Xây dựng CSDL nền địa lý

1

Tỷ lệ 1:10.000

KS4,00

a

Từ CSDL tỷ lệ 1:2000

91,56

113,43

140,70

b

Từ CSDL tỷ lệ 1:5000

74,22

91,86

113,88

2

Tỷ lệ 1:50.000

KS5,00

a

Từ CSDL tỷ lệ 1:5000

171,36

211,71

263,54

b

Từ CSDL tỷ lệ 1:10.000

122,38

151,12

187,19

c

Từ CSDL tỷ lệ 1:25.000

97,28

119,91

148,22

3

Tỷ lệ 1:1.000.000

KS5,00

a

Từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

733,84

914,40

1140,12

b

Từ CSDL tỷ lệ 1:100.000

587,07

731,52

912,10

c

Từ CSDL tỷ lệ 1:250.000

469,66

585,21

729,68

1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 348

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

TH

1:10.000

1:50.000

1:1.000.000

1

Áo Blu (BHLĐ)

cái

9

112,56

128,53

912,02

2

Bàn đ máy vi tính

cái

96

112,56

128,53

912,02

3

Chuột máy tính

cái

4

112,56

128,53

912,02

4

Lưu điện 600W

cái

60

28,14

32,13

228,01

5

Ổn áp (chung) 10A

cái

60

28,14

32,13

228,01

6

Ghế xoay

cái

72

112,56

128,53

912,02

7

Điện

kW

70,57

80,60

572,27

8

Dụng cụ phụ

%

16,00

16,00

9,50

Ghi chú: mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ s trong bảng 349 sau:

Bảng 349

TT

Công việc

KK1

KK2

KK3

Xây dựng CSDL nền địa lý

1

Tỷ lệ 1:10.000

1.1

Từ CSDL tỷ lệ 1:2000

0,660

0,800

1,000

1.2

Từ CSDL tỷ lệ 1:5000

0,530

0,650

0,810

2

Tỷ lệ 1:50.000

2.1

Từ CSDL tỷ lệ 1:5000

0,820

1,020

1,440

2.2

Từ CSDL tỷ lệ 1:10.000

0,580

0,720

1,000

2.3

Từ CSDL tỷ lệ 1:25.000

0,479

0,589

0,729

3

Tỷ lệ 1:1.000.000

3.1

Từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

0,640

0,800

1,000

3.2

Từ CSDL tỷ lệ 1:100.000

0,510

0,640

0,800

3.3

Từ CSDL tỷ lệ 1:250.000

0,410

0,510

0,640

1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 350

TT

Thiết bị

ĐVT

CS

KK1

KK2

KK3

Xây dựng CSDL nền địa lý

(kW)

1

Tỷ lệ 1:10.000

a

Từ tỷ lệ 1:2000

Máy vi tính

cái

0,4

54,94

68,06

84,42

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

2,21

2,73

3,38

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,79

2,24

2,79

Máy in laser

cái

0,4

4,79

6,67

8,31

Điều hòa

cái

2,2

12,27

15,20

18,86

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,06

0,06

0,06

Điện năng

kW

433,74

539,79

669,63

b

Từ tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính

cái

0,4

44,53

55,12

68,33

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

1,78

2,21

2,73

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,45

1,81

2,26

Máy in laser

cái

0,4

3,89

5,40

6,73

Điều hòa

cái

2,2

9,71

12,08

15,03

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,04

0,04

0,04

Điện năng

kW

351,61

437,15

542,00

2

Tỷ lệ 1:50.000

a

Từ tỷ lệ 1:5000

Máy vi tính

cái

0,4

102,81

134,33

166,55

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

4,11

5,36

6,66

Đầu ghi DVD

cái

0,4

3,39

4,45

5,52

Máy in laser

cái

0,4

9,05

13,29

16,51

Điều hòa

cái

2,2

22,97

30,00

37,18

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,06

0,06

0,06

Điện năng

kW

811,95

1065,66

1321,39

b

Từ tỷ lệ 1:10.000

Máy vi tính

cái

73,43

97,22

119,40

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

2,93

3,87

4,78

Đầu ghi DVD

cái

0,4

2,41

3,22

3,95

Máy in laser

cái

0,4

6,44

9,59

11,81

Điều hòa

cái

16,39

21,72

26,66

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,05

0,05

0,05

Điện năng

kW

579,81

771,24

947,27

c

Từ tỷ lệ 1:25.000

Máy vi tính

cái

58,37

71,95

87,82

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

2,32

2,87

3,51

Đầu ghi DVD

cái

0,4

1,91

2,37

2,9

Máy in laser

cái

0,4

5,10

7,08

8,67

Điều hòa

cái

13,03

16,07

19,60

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,04

0,04

0,04

Điện năng

kW

460,88

570,69

696,67

3

Tỷ lệ 1:1.000.000

a

Từ tỷ lệ 1:50.000

Máy vi tính

cái

0,4

440,31

548,64

682,87

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

17,60

21,94

27,31

Đầu ghi DVD

cái

0,4

14,70

18,31

22,81

Máy in laser

cái

0,4

39,16

54,69

68,11

Điều hòa

cái

2,2

98,34

122,53

152,51

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,07

0,07

0,07

Điện năng

kW

3478,03

4353,48

5418,70

b

Từ tỷ lệ 1:100.000

Máy vi tính

cái

0,4

650,98

812,35

1014,05

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

26,02

32,48

40,55

Đầu ghi DVD

cái

0,4

21,75

27,18

33,92

Máy in laser

cái

0,4

58,02

81,09

101,25

Điều hòa

cái

2,2

145,39

181,42

226,47

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,06

0,06

0,06

Điện năng

kW

5142,55

6446,34

8047,00

c

Từ tỷ lệ 1:250.000

Máy vi tính

cái

0,4

281,79

351,12

437,81

Phần mềm xây dựng CSDL

BQ

11,28

14,04

17,51

Đầu ghi DVD

cái

0,4

9,40

11,72

14,64

Máy in laser

cái

0,4

25,08

35,00

43,67

Điều hòa

cái

2,2

62,92

78,42

97,77

Máy in Ploter

bộ

0,4

0,05

0,05

0,05

Điện năng

kW

2226,01

2786,32

3474,18

1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 351

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

1:10.000

1:50.000

1:1.000.000

1

Bìa đóng s

tờ

0,800

0,900

1,100

2

Giy bọc bản vẽ

tờ

0,500

0,500

0,600

3

Giy A4

ram

0,050

0,080

0,100

4

Giấy A0 loại 100g/m2

tờ

3,000

4,800

6,000

5

Mc in laze

hộp

0,004

0,010

0,010

6

S giao ca

quyn

0,500

0,500

0,600

7

Giy đóng gói thành quả

tờ

0,500

2,000

2,500

8

Cn công nghiệp

lít

0,050

0,200

0,250

9

Đĩa DVD

cái

0,200

0,300

0,350

10

Vật liệu phụ

%

8,000

8,000

8,000

Ghi chú: mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác của từng tỷ lệ tính theo hệ số trong bảng 349.

2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000, 1:25.000, 1:100.000 và tỷ lệ 1:250.000

2.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000

Tính bằng 0,15 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000 tại khoản 1, mục 3, chương, IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000

2.2.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 từ CSDL tỷ lệ 1:5000

Tính bằng 0,70 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 từ CSDL tỷ lệ 1:10.000 tại khoản 1, mục 3, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.2.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 từ CSDL tỷ lệ 1:10.000

Tính bằng 0,65 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:50.000 từ CSDL tỷ lệ 1:10.000 tại khoản 1, mục 3, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.3. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:100.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

Tính bằng 0,50 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:1.000.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000 tại khoản 1, mục 3, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.4. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000

2.4.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

Tính bằng 0,80 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:1.000.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000 tại khoản 1, mục 3, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

2.4.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 từ CSDL tỷ lệ 1:100.000

Tính bằng 0,65 định mức Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:1.000.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000 tại khoản 1, mục 3, chương IV, phần II của Định mức tổng hợp này.

MỤC LỤC

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Phần II

ĐỊNH MỨC CÔNG NGHỆ TNG HỢP

Chương I

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ

Mục 1

LƯỚI ĐỘ CAO

1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo và tính độ cao

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo và tính độ cao qua sông

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Bình sai lưới độ cao

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

Mục 2

LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III

1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo và tính tọa độ

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Bình sai lưới tọa độ

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

Mục 3.

LƯỚI TRỌNG LỰC

1. Xây dựng lưới trọng lực quốc gia

1.1. Chọn điểm, chôn mốc

1.1.1. Định mức lao động

1.1.2. Định mức dụng cụ

1.1.3. Định mức thiết bị

1.1.4. Định mức vật liệu

1.2. Đo và tính trọng lực

1.2.1. Định mức lao động

1.2.2. Định mức dụng cụ

1.2.3. Định mức thiết bị

1.2.4. Định mức vật liệu

1.3. Bình sai lưới trọng lực

1.3.1. Định mức lao động

1.3.2. Định mức dụng cụ

1.3.3. Định mức thiết bị

1.3.4. Định mức vật liệu

2. Trọng lực điểm tựa

2.1. Chọn điểm, chôn mốc

2.1.1. Định mức lao động

2.1.2. Định mức dụng cụ

2.1.3. Định mức thiết bị

2.1.4. Định mức vật liệu

2.2. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

2.2.1. Định mức lao động

2.2.2. Định mức dụng cụ

2.2.3. Định mức thiết bị

2.2.4. Định mức vật liệu

2.3. Đo và tính trọng lực điểm tựa

2.3.1. Định mức lao động

2.3.2. Định mức dụng cụ

2.3.3. Định mức thiết bị

2.3.4. Định mức vật liệu

2.4. Bình sai lưới trọng lực điểm tựa

2.4.1. Định mức lao động

2.4.2. Định mức dụng cụ

2.4.3. Định mức thiết bị

2.4.4. Định mức vật liệu

Chương II

TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Mục 1

ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT MẶT ĐẤT

1. Chọn điểm 36

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Xác định tọa độ và độ cao điểm trọng lực chi tiết

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo và tính điểm trọng lực chi tiết mặt đất

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

Mục 2

ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

1. Lp máy, tháo dỡ thiết bị

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo trọng lực theo tuyến

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết b

2.4. Định mức vật liệu

3. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

Chương III

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ

Mục 1

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY

1. Khống chế ảnh

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng c

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo vẽ bản đồ gốc

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

Mục 2

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ

1. Xây dựng trạm Base

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Điều vẽ

5. Đo vẽ bản đồ gốc

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

Mục 3

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA

1. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

Mục 4

ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN

1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển

1.1. Chọn điểm, chôn mốc

1.2. Đo tọa độ

1.3. Bình sai

1.4. Xác định độ cao hạng IV

2. Xác định độ cao k thuật điểm "0" thước đo mực nước

2.1. Đo độ cao kỹ thuật

2.2. Bình sai độ cao

3. Lập lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào

3.1. Chọn điểm

3.2. Đo tọa độ

3.3. Đo độ cao TCKT

3.4. Bình sai

4. Xây dựng điểm nghiệm triều

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

5. Đo sâu, lấy mẫu bằng sào

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

6. Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức dụng cụ

6.3. Định mức thiết bị

6.4. Định mức vật liệu

7. Đo sâu, lấy mẫu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu

8. Thành lập bản đồ gốc

8.1. Định mức lao động

8.2. Định mức dụng cụ

8.3. Định mức thiết bị

8.4. Định mức vật liệu

Mục 5

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIÊN VẼ

1. Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH số

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Thành lập bản đồ chuyên đề

2.1. Thành lập và biên tập phục vụ chế in bản đồ chuyên đề sử dụng nền bản đồ địa hình số

2.1.1. Định mức lao động

2.1.2. Định mức dụng cụ

2.1.3. Định mức thiết bị

2.1.4. Định mức vật liệu

2.2. Thành lập bản đồ chuyên đề bng tư liệu ảnh vệ tinh

2.2.1. Điều tra bổ sung ngoại nghiệp

2.2.1.1. Định mức lao động

2.2.1.2. Định mức dụng cụ

2.2.1.3. Định mức thiết bị

2.2.1.4. Định mức vật liệu

2.2.2. Thành lập bản đồ chuyên đề bng ảnh vệ tinh

2.2.2.1. Thành lập bản đồ hiện trạng

a) Định mức lao động

b) Định mức dụng cụ

c) Định mức thiết bị

d) Định mức vật liệu

2.2.2.2. Thành lập bản đồ tổng hợp, biến động, đánh giá

a) Định mức lao động

b) Định mức dụng cụ

c) Định mức thiết bị

d) Định mức vật liệu

2.2.3. Báo cáo thuyết minh thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh vệ tinh

2.2.3.1. Định mức lao động

2.2.3.2. Định mức dụng cụ

2.2.3.3. Định mức thiết bị

2.2.3.4. Định mức vật liệu

3. Biên tập bản đồ phục vụ chế in

3.1. Biên tập bản đồ chuyên đề phục vụ chế in

3.2. Biên tập bản đồ địa hình phục vụ chế in

3.2.1. Định mức lao động

3.2.2. Định mức dụng cụ

3.2.3. Định mức thiết bị

3.2.4. Định mức vật liệu

4. Chế in và in bản đồ

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

Mục 6

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP HIỆN CHỈNH

1. Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh

1.1. Khống chế ảnh vệ tinh ngoại nghiệp

1.2. Thành lập bình đồ ảnh và điều vẽ nội nghiệp

1.2.1. Định mức lao động

1.2.2. Định mức dụng cụ

1.2.3. Định mức thiết bị

1.2.4. Định mức vật liệu

1.3. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

1.3.1. Định mức lao động

1.3.2. Định mức dụng cụ

1.3.3. Định mức thiết bị

1.3.4. Định mức vật liệu

1.4. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

1.4.1. Định mức lao động

1.4.2. Định mức dụng cụ

1.4.3. Định mức thiết bị

1.4.4. Định mức vật liệu

2. Hiện chỉnh bản đồ địa hình bằng ảnh hàng không

2.1. Khống chế ảnh

2.2. Tăng dày

2.2.1. Định mức lao động

2.2.2. Định mức dụng cụ

2.2.3. Định mức thiết bị

2.2.4. Định mức vật liệu

2.3. Thành lập bình đồ ảnh và điều vẽ nội nghiệp

2.3.1. Định mức lao động

2.3.2. Định mức dụng cụ

2.3.3. Định mức thiết bị

2.3.4. Định mức vật liệu

2.4. Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp

2.4.1. Định mức lao động

2.4.2. Định mức dụng cụ

2.4.3. Định mức thiết bị

2.4.4. Định mức vật liệu

2.5. Thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số

2.5.1. Định mức lao động

2.5.2. Định mức dụng cụ

2.5.3. Định mức thiết bị

2.5.4. Định mức vật liệu

Mục 7

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA DANH VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BẢN ĐỒ

1. Chuẩn hóa địa danh Việt Nam

1.1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

1.1.1. Định mức lao động

1.1.2. Định mức dụng cụ

1.1.3. Định mức thiết bị

1.1.4. Định mức vật liệu

1.2. Thống kê, xác minh địa danh trên bản đồ

1.2.1. Định mức lao động

1.2.2. Định mức dụng cụ

1.2.3. Định mức thiết bị

1.2.4. Định mức vật liệu

1.3. Xác minh địa danh tại cấp xã

1.3.1. Định mức lao động

1.3.2. Định mức dụng cụ

1.3.3. Định mức thiết bị

1.3.4. Định mức vật liệu

1.4. Xác minh địa danh tại cấp huyện

1.4.1. Định mức lao động

1.4.2. Định mức dụng cụ

1.4.3. Định mức thiết bị

1.4.4. Định mức vật liệu

1.5. Thống nhất danh mục địa danh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.5.1. Định mức lao động

1.5.2. Định mức dụng cụ

1.5.3. Định mức thiết bị

1.5.4. Định mức vật liệu

2. Chuẩn hóa địa danh nước ngoài

2.1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

2.1.1. Định mức lao động

2.1.2. Định mức dụng cụ

2.1.3. Định mức thiết bị

2.1.4. Định mức vật liệu

2.2. Chuẩn hóa địa danh

2.2.1. Định mức lao động

2.2.2. Định mức dụng cụ

2.2.3. Định mức thiết bị

2.2.4. Định mức vật liệu

3. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh

3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa danh

3.1.1. Định mức lao động

3.1.2. Định mức dụng cụ

3.1.3. Định mức thiết bị

3.1.4. Định mức vật liệu

3.2. Cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh

3.2.1. Định mức lao động

3.2.2. Định mức dụng cụ

3.2.3. Định mức thiết bị

3.2.4. Định mức vật liệu

Chương IV

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ

Mục 1

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ TỪ ẢNH HÀNG KHÔNG

1. Khống chế ảnh

2. Điều tra đối tượng địa lý

2.1. Định mức lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

3. Xây dựng cơ sở dữ liệu

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

4. Biên tập BĐĐH gốc số

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

Mục 2

XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ

1. Điều tra bổ sung đối tượng địa lý

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Đnh mức vật liệu

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu

2.1. Định mức công lao động

2.2. Định mức dụng cụ

2.3. Định mức thiết bị

2.4. Định mức vật liệu

Mục 3

XÂY DỰNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỪ CÁC CSDL NỀN ĐỊA LÝ TỶ LỆ LỚN

(Tổng quát hóa CSDL nền địa lý)

1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000 và tỷ lệ 1:1.000.000

1.1. Định mức lao động

1.2. Định mức dụng cụ

1.3. Định mức thiết bị

1.4. Định mức vật liệu

2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000, 1:25.000, 1:100.000 và tỷ lệ 1:250.000

2.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:5000 từ CSDL tỷ lệ 1:2000

2.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000

2.2.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 từ CSDL tỷ lệ 1:5000

2.2.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:25.000 từ CSDL tỷ lệ 1:10.000

2.3. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:100.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

2.4. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000

2.4.1. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 từ CSDL tỷ lệ 1:50.000

2.4.2. Xây dựng CSDL nền địa lý tỷ lệ 1:250.000 từ CSDL tỷ lệ 1:100.000

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 21/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 21/2015/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/05/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/07/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản