Hệ thống pháp luật

BỘ QUỐC PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2013/TT-BQP

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2013

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MẪU BIỂU ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUỘC THUỘC DIỆN HUY ĐỘNG BỔ SUNG CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC CỦA QUÂN ĐỘI

Căn cứ Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội; Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo và chế độ báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, cơ quan, tổ chức khác có phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức); Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan, đơn vị trong Quân đội; các cá nhân có liên quan.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

Điều 3. Mẫu biểu đăng ký, quản lý

1. Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân (Mẫu 1, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng để đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật tại Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp xã), cơ quan, tổ chức và Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện).

2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện kỹ thuật (Mẫu 2, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ký, cấp cho từng phương tiện kỹ thuật sau khi hoàn thành đăng ký lần đầu.

3. Phiếu phương tiện kỹ thuật (Mẫu 3, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) được lập cho từng phương tiện kỹ thuật sau khi hoàn thành đăng ký. Phiếu này do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức lập gửi cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lưu (trường hợp phương tiện đã được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên thì Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện sao thêm một bản chuyển cho đơn vị quản lý).

4. Sổ danh sách phương tiện kỹ thuật biên chế vào các đơn vị dự bị động viên (Mẫu 4, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và đơn vị dự bị động viên để ghi danh sách phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp vào các đơn vị dự bị động viên.

5. Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng (Mẫu 5, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng để đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng, hết tạm vắng. Sổ này dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng, hết tạm vắng.

6. Thông báo phương tiện kỹ thuật được xếp vào đơn vị dự bị động viên (Mẫu 6, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thông báo cho chủ phương tiện kỹ thuật về việc phương tiện kỹ thuật đã được sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên.

Điều 4. Mẫu biểu thống kê, báo cáo, chế độ báo cáo

1. Báo cáo danh sách phương tiện kỹ thuật thuộc diện phải đăng ký lần đầu (Mẫu 7, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức báo cáo với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trước ngày 10 tháng 3 hàng năm.

2. Báo cáo kết quả đăng ký phương tiện kỹ thuật lần đầu (Mẫu 8, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả thực hiện đăng ký phương tiện kỹ thuật lần đầu với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trước ngày 10 tháng 5 hàng năm.

3. Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật (Mẫu 9, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức thống kê thực lực phương tiện kỹ thuật đã đăng ký được, hiện đang quản lý ở cấp xã, cơ quan, tổ chức tính đến ngày 31 tháng 12 năm đó và báo cáo về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trước ngày 15 tháng 01 năm sau.

4. Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân (Mẫu 10, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cấp tỉnh thống kê thực lực phương tiện kỹ thuật đã đăng ký được, hiện đang quản lý ở cấp huyện, cấp tỉnh tính đến ngày 31 tháng 12 năm đó và báo cáo lên cấp trên. Cấp huyện báo cáo cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 02 năm sau; cấp tỉnh báo cáo quân khu và Bộ Quốc phòng trước ngày 10 tháng 3 năm sau; quân khu báo cáo Bộ Quốc phòng trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

5. Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho Quân đội (Mẫu 11, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) dùng cho các đơn vị dự bị động viên cấp sư đoàn, trung đoàn độc lập, lữ đoàn độc lập, cơ quan quân sự địa phương, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục báo cáo lên cấp trên. Số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 năm đó. Các đơn vị báo cáo quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục trước ngày 15 tháng 02 năm sau; quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục báo cáo Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 3 năm sau.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 4 năm 2013.

2. Bãi bỏ các Biểu: 801/QP-ĐK, 802/QP-ĐK, 803/QP-ĐK, 805/QP-ĐK, 808/QP-ĐK, 806/QP-ĐK, 807/QP-ĐK, 662b/QP-ĐV trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-TM ngày 26 tháng 4 năm 2000 của Bộ Tổng Tham mưu về ban hành hệ thống mẫu biểu, sổ sách đăng ký, quản lý, báo cáo động viên Quân đội.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đơn vị quân đội và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng BQP;
- BTTM, TCCT, TCHC, TCKT;
- Các quân khu: 1,2,3,4,5,7,9; BTL TĐ Hà Nội;
- BTL TP HCM, Bộ CHQS các tỉnh, TP TTTW;
- Các quân đoàn: 1, 2, 3, 4;
- Các quân chủng, binh chủng, BĐ Biên phòng;
- Các binh đoàn: 11, 12, 15, 16; TCT Đông bắc; TCT XD Lũng Lô; TCT Xăng dầu QĐ/Vaxuco;
- Các học viện, nhà trường, bệnh viện TT BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Các cục: Quân lực/BTTM, Cán bộ/TCCT;
- Lưu: VT, CCHC; Hg. (253b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ

MẪU BIỂU ĐĂNG KÝ

QUẢN LÝ, THỐNG KÊ, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN HUY ĐỘNG BỔ SUNG CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC CỦA QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BQP ngày 22 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Mu 1

Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật nền kinh tế quốc dân

Mu 2

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện kỹ thuật

Mu 3

Phiếu phương tiện kỹ thuật

Mu 4

Sổ danh sách phương tiện kỹ thuật biên chế vào các đơn vị dự bị động viên

Mu 5

Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng

Mu 6

Thông báo phương tiện kỹ thuật được xếp vào đơn vị dự bị động viên

Mẫu 7

Báo cáo danh sách phương tiện kỹ thuật thuộc diện phải đăng ký lần đầu

Mu 8

Báo cáo kết quả đăng ký phương tiện kỹ thuật lần đầu

Mu 9

Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức

Mu 10

Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân dùng cho Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp tỉnh và quân khu

Mu 11

Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho Quân đội


Mẫu 1

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

(Khổ 270mm x 190 mm)

SỔ ĐĂNG KÝ

PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

Huyện (quận, thị xã thành phố): ………………………………….

Xã, phường (cơ quan, tổ chức): …………………………………

Quyển số: ………………………………………………………….

NĂM …………………………

Ghi chú: Đây là tờ bìa của Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật

Số TT

Loại PTKT

- Nhãn hiệu

- Biển số đăng ký

- Năm SX

- Phân cấp kỹ thuật

- Tên chủ PTKT

- Địa chỉ của chủ PTKT

- Ngày đăng ký

- Trọng tải (số ghế, công suất)

- Xếp vào đơn vị DBĐV

- Ngày, tháng, năm

Ngày xóa đăng ký

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Ghi chú:

1. Đây là tờ ruột của Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật.

2. Cột 7 và cột 8 do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ghi chép và thông báo cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức quản lý, theo dõi.


Mu 2

(Kh 190mm x 130mm)

BAN CHQS ……………………….

………………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT

Ban CHQS huyện ……………………………………. chứng nhận:

Chủ PTKT……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Có PTKT loại………………………………………………………………………………………….

Nhãn hiệu ……………………………………………. Biển số ĐK: ………………………………..

Đã đăng ký ngày …… tháng …… năm………

Ngày ……. tháng …….năm…..
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng dấu cấp bậc, họ và tên)

(Mặt trước)

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện kỹ thuật cấp cho chủ phương tiện kỹ thuật có phương tiện kỹ thuật đã đăng ký với cơ quan quân sự.

- Giữ gìn cẩn thận Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện kỹ thuật. Nếu mất phải báo ngay với cơ quan đã cấp giấy này.

(Mặt sau)

Mẫu 3

(Khổ 190mm x 130mm)

BAN CHQS ……………………….

………………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT

Loại hương tiện kỹ thuật …………………………….., Nhãn hiệu ……………………………….

Năm sản xuất ……………………………………, Biển số ĐK…………………………………….

Tính năng chủ yếu …………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tên chủ PTKT ………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………

Xếp vào đơn vị DBĐV…………………………………. Từ ngày:…………………………………

NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Chữ ký, họ và tên)

Ngày …….. tháng …….năm…..
CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng dấu cấp bậc, họ và tên)

(Mặt trước)

TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT

Ngày tháng năm kiểm tra kỹ thuật

Số km hoặc số giờ đã sử dụng

Cấp kỹ thuật

Kết luận chung về PTKT

Cơ quan kiểm tra kỹ thuật

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

Kiểm tra lần 1

Kiểm tra lần 2

Kiểm tra lần 3

(Mặt sau)


Mu 4

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

(Khổ 270mm x 190mm)

SỔ DANH SÁCH

PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT BIÊN CHẾ VÀO ĐƠN VỊ DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN

Đơn vị dự bị động viên:……………………………….

Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố): ………………….

Quyển số: ………………………………………………

NĂM 20……….

Ghi chú: Đây là tờ bìa của sổ danh sách phương tiện kỹ thuật biên chế vào đơn vị dự bị động viên.

S TT

Loại PTKT

- Nhãn hiệu

- Biển số ĐK

- Tên chủ PTKT

- Địa chỉ của chủ PTKT

- Sắp xếp vào đơn vị DBĐV

- Ngày, tháng, năm biên chế

Theo dõi kiểm tra SSĐV

Ghi chú

20……

20……

20…..

20…….

1

2

3

4

5

6

7

8

9

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Ghi chú: Đây là tờ ruột của Sổ danh sách phương tiện kỹ thuật biên chế vào đơn vị dự bị động viên.

Mu 5

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

(Khổ 270mm x 190mm)

SỔ ĐĂNG KÝ

PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT TẠM VẮNG

Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố):..............................

Xã (cơ quan, tổ chức): ………………………………….

Quyển số: ………………………………………………..

NĂM 20………

Ghi chú: Đây là tờ bìa của Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng

Số TT

Loại PTKT

- Nhãn hiệu

- Biển số đăng ký

- Tên chủ PTKT

- Địa chỉ của chủ PTKT

Xếp vào đơn vị DBĐV

Lý do tạm vắng

Thời hạn tạm vắng

Ngày ĐK tạm vắng

Ngày ĐK hết tạm vắng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Ghi chú: Đây là tờ ruột của Sổ đăng ký phương tiện kỹ thuật tạm vắng.


Mu 6

(Khổ 190mm x 270mm)

BỘ CHQS……………...
BAN CHQS HUYỆN …………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …………………..

Ngày….. tháng …. năm ……

THÔNG BÁO

PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT ĐƯỢC XẾP VÀO ĐƠN VỊ DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN

Kính gửi: ………………………………….

Ban CHQS huyện………………………………………………………………thông báo tới:

……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:.........................................................................................................................................

Có các phương tiện kỹ thuật sau đã được xếp vào đơn vị dự bị động viên:

1. PTKT loại……………………………….Nhãn hiệu………………………………………………

Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn vị…………………………………………..

2. PTKT loại……………………………….Nhãn hiệu………………………………………………

Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn vị…………………………………………..

3. PTKT loại……………………………….Nhãn hiệu………………………………………………

Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn vị…………………………………………..

4. PTKT loại……………………………….Nhãn hiệu………………………………………………

Biển số ĐK…………………………………Xếp vào đơn vị…………………………………………..

5…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..

Vậy Ban CHQS huyện……………………………………………………………. thông báo để…..

…………………………………………………………………………………………………………….

biết và chấp hành theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:

CHỈ HUY TRƯỞNG
(Chữ ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)

Ghi chú: Nếu in từ máy vi tính dùng giấy khổ A4


Mu 7

(Khổ 270mm x 190mm)

Tờ số :…………

……………………………………..

…………………..(1)…………………

BÁO CÁO

DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT THUỘC DIỆN PHẢI ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU

STT

Tên chủ PTKT

Địa chỉ

Loại phương tiện

Nhãn hiệu

Biển số đăng ký

Trọng tải

Số chỗ ngồi

Công suất

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ ký, họ và tên)

Ngày…… tháng…..năm…..
……………………………

(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)

Ghi chú:

- (1) Ban Chỉ huy quân sự cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức

- Nếu in từ máy vi nh dùng giấy khổ A4

Mu 8

(Khổ 270mm x 190mm)

Tờ số :…………

……………………………………..

…………………..(1)…………………

BÁO CÁO

KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT LẦN ĐẦU

Số TT

Loại PTKT

- Nhãn hiệu

- Biển số đăng ký

- Năm sản xuất

- Phân cấp kỹ thuật

- Tên chủ PTKT

- Địa chỉ của chủ PTKT

Ngày đăng ký

-Tính năng chủ yếu

-Trọng tải (số ghế, công suất)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ ký, họ và tên)

Ngày…… tháng…..năm…..
……………………………

(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)

Ghi chú:

- (1) Ban Ch huy quân sự cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức

- Nếu in từ máy vi tính dùng giấy kh A4

Mẫu 9

(Khổ 270mm x 190mm)

Tờ số :…………

……………………………………..

…………………..(1)…………………

BÁO CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT

(Dùng cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức)

Số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 năm ………

STT

Loại PTKT

Nhãn hiệu

Tính năng chủ yếu

Đơn vị tính

Số lượng năm trước

S lượng hiện có

Đã xếp vào đơn vị DBĐV

Ghi chú

Tổng số

Cp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ ký, họ và tên)

Ngày…… tháng…..năm…..
……………………………

(Chữ ký, đóng dấu, họ và tên)

Ghi chú:

- (1) Ban Ch huy quân sự cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức

- Nếu in từ máy vi tính dùng giấy kh A4

Mẫu 10

…………………………………………

………………………………………….

Số :……………………./……………..

(Khổ 390mm x 270mm)

BÁO CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN

(Dùng cho Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp tỉnh và quân khu)

Số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 năm …………

PHẦN BÁO CÁO LỜI

1. Nhận xét (khái quát tình hình đăng ký trong năm):…………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm trong năm:……………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ ký, cấp bậc, họ và tên)

Ngày………..tháng……..năm………
………………………
(Chữ ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)

Ghi chú:

1. Đây là tờ bìa của Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.

2. Nếu in từ máy vi tính dùng giấy kh A3

THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT

(Khổ 390mm x 270 mm)

Tờ số ……..

STT

Loại PTKT

Đơn vị tính

Khả năng sử dụng

Số lượng năm trước

Số lượng hiện có

Đã xếp vào đơn vị DBĐV

Cộng

……

……

……

……

……

……

……

……

……

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Hiện có

Sử dụng được

Ghi chú:

1. Đây là tờ ruột của Báo cáo thực lực phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.

2. Thống kê theo thứ tự PTKT đăng ký trực tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp.

- Cấp huyện thống kê theo đầu mối cấp xã và cơ quan, tổ chức theo thứ tự trên.

- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.

- Cấp quân khu thống kê theo đầu mối tỉnh, TP thuộc địa bàn quản lý theo thứ tự như trên.

3. Nếu in từ máy vi tính dùng giấy khổ A3

Mu 11

………………………..

…………………………

Số:………../BC-………

(Khổ 390mm x 270mm)

BÁO CÁO

kết quả thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho quân đội năm………

Số liệu tính đến ngày 31 tháng 12 năm ………

PHẦN BÁO CÁO LỜI

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Chữ ký, cấp bậc, họ và tên)

Ngày ……tháng…….năm……
………………………
(Chữ ký, đóng dấu, cấp bậc, họ và tên)

Ghi chú:

1. Đây là tờ bìa của Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho Quân đội.

2. Nếu in từ máy vi tính dùng giấy khổ A3

……………………..

……………………..

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHUẨN BỊ HUY ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN BỔ SUNG CHO QUÂN ĐỘI

(Khổ 390mm x 270mm)

Tờ số: …………

Đơn vị nhận

Địa phương giao nguồn

Nội dung

Tng số

Phương tiện vận tải cơ giới đường bộ và chuyên dùng đường bộ

Phương tiện vận tải cơ giới đường thủy và chuyên dùng đường thủy

Phương tiện xây dựng cầu đường, xây dựng công trình

Phương tiện xếp dỡ hàng hóa

Phương tiện khác

+

Xe ô tô con 2 cẩu

Xe ..….

…………

+

Tàu…….

Tàu…….

+

Máy …..

Máy …..

+

+

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

Ch tiêu

Đã xếp

Ch tiêu

Đã xếp

Ch tiêu

Đã xếp

Ch tiêu

Đã xếp

Ghi chú:

1. Đây là tờ ruột của Báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu chuẩn bị huy động phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân bổ sung cho Quân đội.

2. Nội dung ghi điền biểu báo cáo:

a) Cột 1. Đơn vị nhận nguồn:

- Đối với báo cáo của cấp huyện, cấp tỉnh, quân khu: Ghi đơn vị của Bộ trước của quân khu sau. Đơn vị quân khu ghi các đơn vị chủ lực trước (các đơn vị quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục ghi xuống dưới 01 cấp), bộ đội địa phương sau (từng tỉnh ghi đến các đơn vị trực thuộc tỉnh).

- Đối với báo cáo của cấp quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục ghi thứ tự từng đơn vị trực thuộc. Nếu có sư đoàn và tương đương ghi đến trung đoàn.

b) Cột 2. Địa phương giao nguồn: ghi dưới 01 cấp.

3. Nếu in từ máy vi tính dùng giấy kh A3

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 19/2013/TT-BQP quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 19/2013/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/02/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
  • Người ký: Đỗ Bá Tỵ
  • Ngày công báo: 12/03/2013
  • Số công báo: Từ số 147 đến số 148
  • Ngày hiệu lực: 08/04/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản