BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2012 |
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung mục III phần A Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính như sau:
STT | Tên lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
III | Thị thực các loại | ||
1 | Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 01 lần | Chiếc | 45 USD |
2 | Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần | ||
a/ Loại có giá trị không quá 01 tháng | Chiếc | 65 USD | |
b/ Loại có giá trị không quá 06 tháng | Chiếc | 95 USD | |
c/ Loại có giá trị từ 06 tháng đến 01 năm | Chiếc | 135 USD | |
3 | Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | Chiếc | 15 USD |
4 | Chuyển đổi thị thực | ||
a) | Từ 01 lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc | ||
- Có giá trị dưới 06 tháng | Chiếc | 25 USD | |
- Có giá trị từ 06 tháng trở lên | Chiếc | 75 USD | |
b) | Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc | ||
- Có giá trị dưới 06 tháng | Chiếc | 50 USD | |
- Có giá trị từ 06 tháng trở lên | Chiếc | 100 USD | |
5 | Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực | Chiếc | 10 USD |
2. Sửa đổi
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện hạch toán kế toán khoản thu phí, lệ phí lãnh sự; khi phát sinh thu thì nộp 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí lãnh sự thực thu vào Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. Định kỳ hàng tháng chuyển tiền về nộp Ngân sách nhà nước tại Quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước.
Việc quản lý, sử dụng 70% số tiền phí, lệ phí lãnh sự nêu trên để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của Nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 200/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 341/2016/TT-BTC quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 200/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 5Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 156/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 341/2016/TT-BTC quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 189/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 236/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 189/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 05/12/2012
- Số công báo: Từ số 725 đến số 726
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 03/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực