- 1Quyết định 28/2005/QĐ-BTC về Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 28/2005/QĐ-BTC biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010 |
Căn cứ Luật Viễn thông; Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông tại công văn số 3410/BTTTT-KHTC ngày 12/10/2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, địa chỉ Internet của Việt Nam như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, phí địa chỉ Internet của Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại
Điều 3. Cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu). Phí, lệ phí đăng ký sử dụng và duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì, phát triển tên miền, địa chỉ Intemet của Việt Nam và việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và các nội dung chi sau đây:
a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
c) Chi hoa hồng (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc làm đại lý cho việc cấp đăng ký sử dụng và duy trì tên miền, cấp địa chỉ Internet tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/1/2011. Thông tư này thay thế Quyết định số 28/2006/QĐ-BTC ngày 5/5/2006 và Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet của Việt Nam.
Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì tên miền “.VN”, phí địa chỉ Internet của Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
LỆ PHÍ CẤP ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ TÊN MIỀN, PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính)
I. PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:
Stt | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | |
A. Lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền “.VN” | ||||
1 | Tên miền cấp 2 có 1 ký tự | Lần | 350.000 | |
2 | Tên miền cấp 2 có 2 ký tự | Lần | 350.000 | |
3 | Tên miền cấp 2 khác | Lần | 350.000 | |
4 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung | Com.vn, net.vn, biz.vn | Lần | 350.000 |
Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) | Lần | 200.000 | ||
Name.vn | Lần | 30.000 | ||
5 | Tên miền tiếng Việt | Lần | 0 | |
B | Phí duy trì tên miền |
|
| |
1 | Tên miền cấp 2 có 1 ký tự | Năm | 40.000.000 | |
2 | Tên miền cấp 2 có 2 ký tự | Năm | 10.000.000 | |
3 | Tên miền cấp 2 khác | Năm | 480.000 | |
4 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung | Com.vn, net.vn, biz.vn | Năm | 350.000 |
Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) | Năm | 200.000 | ||
Name.vn | Năm | 30.000 | ||
5 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 .vn do Nhà đăng ký cấp cho các tổ chức, cá nhân khác | Năm | 200.000 | |
6 | Tên miền tiếng Việt | Năm | 0 |
II. PHÍ ĐỊA CHỈ INTERNET:
Mức sử dụng | Vùng địa chỉ IPv4 (Lớp C) Từ – đến | Vùng địa chỉ IPv6 (Khối 48) Từ – đến | Mức thu (đồng) | ||
Theo mức sử dụng | Tăng thêm khi thay đổi mức sử dụng | Duy trì hàng năm | |||
1 | 1 – 4/22 | 1 – 8.192/35 | 1.000.000 | 0 | 8.000.000 |
2 | 5 – 8/21 | 8.193 – 16.384/34 | 2.000.000 | 1.000.000 | 16.000.000 |
3 | 9 – 16/20 | 16.385 – 32.768/33 | 3.000.000 | 1.000.000 | 32.000.000 |
4 | 17 – 32/19 | 32.769 – 65.536/32 | 5.000.000 | 2.000.000 | 41.000.000 |
5 | 33 – 64/18 | 65.537 – 131.072/31 | 7.000.000 | 2.000.000 | 72.000.000 |
6 | 65 – 128/17 | 131.073 – 262.144/30 | 10.000.000 | 3.000.000 | 80.000.000 |
7 | 129 – 256/16 | 262.145 – 524.288/29 | 13.000.000 | 3.000.000 | 88.000.000 |
8 | 257 – 512/15 | 524.289 – 1.048.576/28 | 18.000.000 | 5.000.000 | 206.000.000 |
9 | 513 – 1.024/14 | 1.048.577 – 2.097.152/27 | 23.000.000 | 5.000.000 | 238.000.000 |
10 | 1.025 – 2.048/13 | 2.097.153 – 4.194.304/26 | 29.500.000 | 7.500.000 | 285.000.000 |
- 1Quyết định 28/2005/QĐ-BTC về Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 28/2005/QĐ-BTC biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5769/TCT-TNCN năm 2016 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 7Công văn 784/TCT-TNCN năm 2017 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 28/2005/QĐ-BTC về Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 28/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 28/2005/QĐ-BTC biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 208/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 6Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 8Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật viễn thông năm 2009
- 11Công văn 5769/TCT-TNCN năm 2016 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 784/TCT-TNCN năm 2017 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
Thông tư 189/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ internet của Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 189/2010/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/11/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 717 đến số 718
- Ngày hiệu lực: 10/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực