Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 18/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương II

TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 4. Tiêu chí đánh giá

1. Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

3. Tiêu chí 3: Nhân lực thực hiện hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

4. Tiêu chí 4: Tuân thủ quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

5. Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra.

6. Tiêu chí 6: Thái độ phục vụ trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

7. Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 1

1. Chỉ số đánh giá:

a) Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

b) Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; giấy phép, đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ;

b) Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất được xác nhận bằng hồ sơ năng lực của tổ chức cung ứng dịch vụ.

Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2

1. Chỉ số đánh giá:

a) Hệ thống máy móc, thiết bị, công cụ phục vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

b) Nhà, công trình xây dựng, các thiết bị, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Báo cáo thống kê tài sản hàng năm của tổ chức cung cấp dịch vụ; hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, nhà làm việc, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

b) Định mức kinh tế kỹ thuật trang thiết bị đối với từng nội dung công việc điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3

1. Chỉ số đánh giá:

a) Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao động (nếu có) của tổ chức cung ứng dịch vụ;

b) Định mức kinh tế kỹ thuật về công lao động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4

1. Chỉ số đánh giá:

a) Tuân thủ quy trình kỹ thuật điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

b) Tuân thủ định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT);

b) Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT);

c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5

1. Chỉ số đánh giá:

a) Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;

b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra liên quan tới xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;

c) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;

d) Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu theo quy định trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Danh mục thông tin như Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT với số lượng theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;

b) Thông tin, dữ liệu thu thập trong quá trình điều tra (ghi rõ nguồn gốc), báo cáo tình hình xử lý thông tin điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ;

c) Việc bảo quản, sao lưu thông tin, dữ liệu, số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ;

d) Các quy định về bảo mật dữ liệu trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.

Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6

1. Chỉ số đánh giá:

a) Báo cáo kịp thời các diễn biến trong quá trình thực hiện dịch vụ; sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng;

b) Tự kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất của tổ chức cung ứng dịch vụ.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Báo cáo định kỳ, đột xuất của tổ chức cung ứng dịch vụ;

b) Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan đặt hàng, hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý, các văn bản liên quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có);

c) Kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ; biên bản hoặc tài liệu, chứng cứ ghi nhận việc tự kiểm tra, giám sát của tổ chức cung ứng dịch vụ.

Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7

1. Chỉ số đánh giá:

a) Chất lượng sản phẩm;

b) Số lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện.

2. Căn cứ đánh giá:

a) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Báo cáo thống kê, giao nộp sản phẩm của tổ chức cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

Điều 12. Đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất

1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 4 mức:

a) Tốt: Khi tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này đạt từ 18 điểm trở lên;

b) Khá: Khi tổng số điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này đạt từ 15 điểm trở lên;

c) Đạt: Khi tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này đạt từ 12 điểm trở lên;

d) Không đạt: Khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm, hoặc tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này nhỏ hơn 12 điểm.

Thông tư 18/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 18/2019/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/10/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Tuấn Nhân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 871 đến số 872
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra