BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về danh Mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương.
Thông tư này quy định về danh Mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương, bao gồm: tiêu chí xác định; danh Mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu; trách nhiệm thi hành.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình; các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình.
1. Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia là kênh chương trình của cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Có tôn chỉ, Mục đích là thời sự - chính trị tổng hợp hoặc có tôn chỉ, Mục đích, nội dung chuyên biệt, bảo đảm phục vụ yêu cầu thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng của quốc gia;
b) Phải bảo đảm thời lượng phát sóng kênh chương trình đạt tối thiểu 18 giờ/ngày; thời lượng chương trình tự sản xuất đạt tối thiểu 40% tổng thời lượng phát sóng trong 01 (một) ngày của kênh chương trình (trong đó bảo đảm thời lượng chương trình tự sản xuất mới phải đạt 50% thời lượng các chương trình tự sản xuất).
2. Kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương là kênh chương trình truyền hình của cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có giấy phép hoạt động truyền hình đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Có tôn chỉ, Mục đích là thời sự - chính trị tổng hợp, bảo đảm phục vụ yêu cầu thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương;
b) Phải bảo đảm thời lượng phát sóng kênh chương trình đạt tối thiểu 15 giờ/ngày; thời lượng chương trình tự sản xuất đạt tối thiểu 20% tổng thời lượng phát sóng trong 01 (một) ngày của kênh chương trình (trong đó bảo đảm thời lượng chương trình tự sản xuất mới phải đạt 50% thời lượng các chương trình tự sản xuất).
1. Danh Mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu:
a) Danh Mục các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh Mục các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ yêu cầu phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trong từng giai đoạn, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, Điều chỉnh danh Mục nêu tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này.
1. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình:
a) Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá:
Cung cấp các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương quy định tại Thông tư này trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
b) Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
Cung cấp các kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương quy định tại Thông tư này trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
2. Trách nhiệm của các cơ quan báo chí có kênh chương trình thuộc danh Mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương:
a) Bảo đảm duy trì hoạt động của kênh chương trình đáp ứng các tiêu chí quy định tại
b) Bảo đảm nguồn tín hiệu phát sóng kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu để các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình thu, truyền dẫn, tiếp phát và cung cấp đến người sử dụng hoặc thuê bao đạt chất lượng.
3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá; dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền cung cấp tại địa bàn;
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nội dung, truyền dẫn, phát sóng kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương trên hệ thống dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá; dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền cung cấp tại địa bàn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 09/2012/TT-BTTTT ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh Mục kênh chương trình truyền hình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu.
2. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc, Giám đốc các cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động truyền hình; các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN THIẾT YẾU CỦA QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên kênh chương trình/biểu tượng | Tôn chỉ, Mục đích, nội dung kênh chương trình | Tên cơ quan báo chí |
1. | Kênh thời sự - chính trị tổng hợp (VTV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài Truyền hình Việt Nam |
2. | Kênh thời sự - chính trị tổng hợp (VTC1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC (trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam) |
3. | Kênh truyền hình Thông tấn (Vnews) | Tin tức | Trung tâm Truyền hình Thông tấn (Thông tấn xã Việt Nam) |
4. | Kênh truyền hình Công an nhân dân (ANTV) | Tổng hợp về an ninh, trật tự | Trung tâm Phát thanh, Truyền hình, Điện ảnh Công an nhân dân (Bộ Công an) |
5. | Kênh truyền hình Quốc phòng Việt Nam (QPVN) | Tổng hợp chuyên biệt về lĩnh vực quân sự, quốc phòng | Trung tâm Phát thanh, Truyền hình Quân đội (Bộ Quốc phòng) |
6. | Kênh truyền hình Quốc hội Việt Nam (QHVN) | Tin tức chuyên biệt về Quốc hội | Đài Tiếng nói Việt Nam |
7. | Kênh truyền hình Nhân dân (Nhân dân) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Báo Nhân dân |
DANH MỤC CÁC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN THIẾT YẾU CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên kênh chương trình /biểu tượng | Tôn chỉ, Mục đích, nội dung kênh chương trình | Tên cơ quan báo chí |
1. | Kênh Truyền hình Hà Nội (H1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hà Nội |
2. | Kênh Truyền hình TP. Hồ Chí Minh (HTV9) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài TH TP. Hồ Chí Minh |
3. | Kênh Truyền hình Hải Phòng (THP) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hải Phòng |
4. | Kênh Truyền hình Đà Nẵng (DRT1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Đà Nẵng |
5. | Kênh Truyền hình An Giang (ATV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH An Giang |
6. | Kênh Truyền hình Bà Rịa - Vũng Tàu (BRT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bà Rịa-Vũng Tàu |
7. | Kênh Truyền hình Bạc Liêu (BTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bạc Liêu |
8. | Kênh Truyền hình Bắc Giang (BG.TV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bắc Giang |
9. | Kênh Truyền hình Bắc Kạn (TBK) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bắc Kạn |
10. | Kênh Truyền hình Bắc Ninh (BTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bắc Ninh |
11. | Kênh Truyền hình Bến Tre (THBT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bến Tre |
12. | Kênh Truyền hình Bình Dương (BTV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bình Dương |
13. | Kênh Truyền hình Bình Định (BTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bình Định |
14. | Kênh Truyền hình Bình Phước (BPTV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bình Phước |
15. | Kênh Truyền hình Bình Thuận (BTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Bình Thuận |
16. | Kênh Truyền hình Cao Bằng (CRTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Cao Bằng |
17. | Kênh Truyền hình Cà Mau (CTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Cà Mau |
18. | Kênh Truyền hình TP Cần Thơ (THTPCT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH TP. Cần Thơ |
19. | Kênh Truyền hình Gia Lai (THGL) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Gia Lai |
20. | Kênh Truyền hình Hòa Bình (HBTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hòa Bình |
21. | Kênh Truyền hình Hà Giang (HGTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hà Giang |
22. | Kênh Truyền hình Hà Nam (HaNam) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hà Nam |
23. | Kênh Truyền hình Hà Tĩnh (HTTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hà Tĩnh |
24. | Kênh Truyền hình Hưng Yên (HY) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hưng Yên |
25. | Kênh Truyền hình Hải Dương (THD) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hải Dương |
26. | Kênh Truyền hình Hậu Giang (HGTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Hậu Giang |
27. | Kênh Truyền hình Điện Biên (ĐTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Điện Biên |
28. | Kênh Truyền hình Đắk Lắk (DRT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Đắk Lắk |
29. | Kênh Truyền hình Đắk Nông (PTD) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Đắk Nông |
30. | Kênh Truyền hình Đồng Nai (ĐN1-RTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Đồng Nai |
31. | Kênh Truyền hình Đồng Tháp (THĐT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Đồng Tháp |
32. | Kênh Truyền hình Khánh Hòa (KTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Khánh Hòa |
33. | Kênh Truyền hình Kiên Giang (KG) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Kiên Giang |
34. | Kênh Truyền hình Kon Tum (KRT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Kon Tum |
35. | Kênh Truyền hình Lai Châu (LTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Lai Châu |
36. | Kênh Truyền hình Long An (LA34) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Long An |
37. | Kênh Truyền hình Lào Cai (THLC) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Lào Cai |
38. | Kênh Truyền hình Lâm Đồng (LTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Lâm Đồng |
39. | Kênh Truyền hình Lạng Sơn (LSTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Lạng Sơn |
40. | Kênh Truyền hình Nam Định (NTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Nam Định |
41. | Kênh Truyền hình Nghệ An (NTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Nghệ An |
42, | Kênh Truyền hình Ninh Bình (NTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Ninh Bình |
43. | Kênh Truyền hình Ninh Thuận (NTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Ninh Thuận |
44. | Kênh Truyền hình Phú Thọ (PTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Phú Thọ |
45. | Kênh Truyền hình Quảng Bình (QBTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Quảng Bình |
46. | Kênh Truyền hình Quảng Nam (QRT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Quảng Nam |
47. | Kênh Truyền hình Quảng Ngãi (PTQ) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Quảng Ngãi |
48. | Kênh Truyền hình Quảng Ninh (QTV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Quảng Ninh |
49. | Kênh Truyền hình Quảng Trị (QRTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Quảng Trị |
50. | Kênh Truyền hình Sóc Trăng (STV1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Sóc Trăng |
51. | Kênh Truyền hình Sơn La (STV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Sơn La |
52. | Kênh Truyền hình Thanh Hóa (TTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Thanh Hóa |
53. | Kênh Truyền hình Thái Bình (TBTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Thái Bình |
54. | Kênh Truyền hình Thái Nguyên (TN1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Thái Nguyên |
55. | Kênh Truyền hình Thừa Thiên Huế (TRT) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Thừa Thiên Huế |
56. | Kênh Truyền hình Tiền Giang (THTG) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Tiền Giang |
57. | Kênh Truyền hình Trà Vinh (THTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Trà Vinh |
58. | Kênh Truyền hình Tuyên Quang (TTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Tuyên Quang |
59. | Kênh Truyền hình Tây Ninh (TTV11) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Tây Ninh |
60. | Kênh Truyền hình Vĩnh Long (THVL1) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Vĩnh Long |
61. | Kênh Truyền hình Vĩnh Phúc (VP) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Vĩnh Phúc |
62. | Kênh Truyền hình Yên Bái (YTV) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Yên Bái |
63. | Kênh truyền hình Phú Yên (PTP) | Thời sự - chính trị tổng hợp | Đài PTTH Phú Yên |
- 1Thông tư 15/2010/TT-BTTTT quy định về điều kiện, thủ tục phát sóng quảng bá trực tiếp các kênh chương trình truyền hình địa phương trên vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 09/2012/TT-BTTTT về danh mục kênh chương trình truyền hình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 382/QĐ-BTTTT năm 2011 về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 102/QĐ-BTTTT năm 2013 gia hạn hiệu lực thực hiện Quyết định 382/QĐ-BTTTT về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 938/QĐ-BTTTT năm 2014 áp dụng đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 4096/BTTTT-CTS năm 2016 đẩy mạnh thông báo về kế hoạch ngừng phủ sóng trên các kênh truyền hình tương tự mặt đất tại 08 tỉnh Nhóm II do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 15/2010/TT-BTTTT quy định về điều kiện, thủ tục phát sóng quảng bá trực tiếp các kênh chương trình truyền hình địa phương trên vệ tinh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 382/QĐ-BTTTT năm 2011 về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 102/QĐ-BTTTT năm 2013 gia hạn hiệu lực thực hiện Quyết định 382/QĐ-BTTTT về đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2012 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 938/QĐ-BTTTT năm 2014 áp dụng đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 7Công văn 4096/BTTTT-CTS năm 2016 đẩy mạnh thông báo về kế hoạch ngừng phủ sóng trên các kênh truyền hình tương tự mặt đất tại 08 tỉnh Nhóm II do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 94/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 307/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 18/2016/TT-BTTTT Quy định về danh mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 18/2016/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: 04/08/2016
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: 12/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực