- 1Quyết định 36/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước Asean giai đoạn 2008-2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 111/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 112/2008/QĐ-BTC về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean – Hàn quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 20/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 21/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2009 |
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013; Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN –Trung Quốc giai đoạn 2009-2011; Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2009-2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu đủ điều kiện quy định tại Quyết định này (trừ điều kiện về thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế) thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”.
Điều 2. Bổ sung vào Điều 4 Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 1/12/2008 như sau:
“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu hàng hoá nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN –Trung Quốc thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”.
Điều 3. Bổ sung vào Điều 5 Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 1/12/2008 như sau:
“ Đối với các trường hợp hồ sơ hoàn thuế nộp sau ngày 15/10/2008 nếu hàng hoá nhập khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Quyết định số 21/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc thì được xem xét hoàn thuế theo đúng quy định”
Điều 4. Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xử lý hoàn thuế cho các trường hợp thuộc đối tượng hoàn thuế nhập khẩu theo quy định tại các quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008, Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 5/5/2008, Quyết định số 21/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 nêu trên của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhưng nộp hồ sơ hoàn thuế muộn hơn ngày 15/10/2008 để hoàn thuế cho doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008; Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008, Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính không thay đổi.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 36/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước Asean giai đoạn 2008-2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 111/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 112/2008/QĐ-BTC về việc ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean – Hàn quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Quyết định 20/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean-Trung quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 21/2008/QĐ-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
Thông tư 173/2009/TT-BTC sửa đổi Quyết định 36/2008/QĐ-BTC Quyết định 111/2008/QĐ-BTC Quyết định 112/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
- Số hiệu: 173/2009/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/08/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 439 đến số 440
- Ngày hiệu lực: 27/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định