- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 256/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân như sau:
Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật căn cước công dân.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Đối tượng không phải nộp lệ phí
1. Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
3. Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Điều 4. Đối tượng được miễn lệ phí
1. Công dân đã được cấp Chứng minh nhân dân 9 số và Chứng minh nhân dân 12 số nay chuyển sang cấp thẻ Căn cước công dân theo Luật Căn cước công dân
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
3. Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
1. Cục Cảnh sát Đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư - Tổng cục Cảnh sát - Bộ Công an;
2. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Công an quận, huyện thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương.
1. Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
a) Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
b) Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lệ phí thẻ Căn cước công dân thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Điều 7. Tổ chức thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí thẻ Căn cước công dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí thẻ Căn cước công dân nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Các khoản chi phí liên quan đến công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm. Cơ quan thu lệ phí lập dự toán chi phục vụ công tác cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới.
2. Những nơi chưa có điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, vật chất, kỹ thuật và người quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để cấp thẻ Căn cước công dân mà tiếp tục cấp Chứng minh nhân dân cho công dân theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật căn cước công dân thì thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 57/2013/TT-BCA quy định về mẫu Chứng minh nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Căn cước công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1193/QĐ-BCA năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật căn cước công dân trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu Thẻ căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 6Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công ban hành
- 7Thông tư 11/2016/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Dự thảo Thông tư quy định mức thu, kê khai, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 256/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 12Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 256/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 4Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 57/2013/TT-BCA quy định về mẫu Chứng minh nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 10Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Căn cước công dân 2014
- 12Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Căn cước công dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1193/QĐ-BCA năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật căn cước công dân trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 14Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu Thẻ căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 15Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công ban hành
- 16Thông tư 11/2016/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 17Thông tư 07/2016/TT-BCA Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 18Dự thảo Thông tư quy định mức thu, kê khai, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 170/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 20/12/2015
- Số công báo: Từ số 1211 đến số 1212
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực