BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/TT-BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIỚI HẠN NHIỄM PHÓNG XẠ TRONG THỰC PHẨM
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế ban hành Quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm.”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng được ban hành thì mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Chánh Thanh tra Bộ Y tế; Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Khoa học và Đào tạo; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC GIỚI HẠN NHIỄM PHÓNG XẠ TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BYT ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Thông tư này điều chỉnh mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm sản xuất trong nước, nhập khẩu có khả năng nhiễm phóng xạ từ các sự cố hạt nhân.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là thương nhân) sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu các loại thực phẩm có nguồn gốc từ vùng xảy ra hoặc chịu ảnh hưởng sự cố hạt nhân để lưu thông tại thị trường Việt Nam.
Điều 3. Mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm
Tên thực phẩm | Đồng vị phóng xạ đại diện | Tổng hoạt độ phóng xạ tối đa (Bq/kg) | Ghi chú |
Thực phẩm dành cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi | 238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am | 1 | |
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U | 100 | ||
35S*, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir | 1000 | * quy định cho lưu huỳnh liên kết hữu cơ | |
3H**, 14C, 99Tc | 1000 | ** quy định cho triti liên kết hữu cơ | |
Các loại thực phẩm khác | 238Pu, 239Pu, 240Pu, 241Am | 1 | |
90Sr, 106Ru, 129I, 131I, 235U | 100 | ||
35S*, 60Co, 89Sr, 103Ru, 134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir | 1000 | * quy định cho lưu huỳnh liên kết hữu cơ | |
3H**, 14C, 99Tc | 10000 | ** quy định cho triti liên kết hữu cơ |
1. Đối với mẫu thực phẩm phát hiện nhiễm nhiều đồng vị phóng xạ trong cùng nhóm: mức giới hạn tối đa được quy định cho tổng hoạt độ của các đồng vị phóng xạ trong nhóm phát hiện.
2. Đối với mẫu thực phẩm phát hiện nhiễm nhiều đồng vị phóng xạ khác nhóm: mức giới hạn tối đa được quy định cho tổng hoạt độ của các đồng vị phóng xạ trong từng nhóm riêng biệt, không tính tổng giữa các nhóm khác nhau.
Điều 4. Phương pháp xác định mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm
Việc xác định mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm được thực hiện theo phương pháp như sau:
1. Xác định các đồng vị phóng xạ gamma: Phương pháp phân tích phổ gamma không thấp dùng đầu dò HpGe.
2. Xác định các đồng vị phóng xạ phát thuần beta: Phương pháp tách hóa phóng xạ, đo hoạt độ beta dùng hệ đo beta phông thấp.
3. Xác định các đồng vị phóng xạ alpha: Phương pháp tách hóa phóng xạ, phân tích phổ alpha.
Điều 5. Trách nhiệm của thương nhân
Thương nhân phải thực hiện kiểm tra mức nhiễm phóng xạ trong thực phẩm theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Thương nhân chỉ được phép sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm lưu thông tại Việt Nam khi kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại Điều 3 của Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm phối hợp với Cục An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ) tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Thông tư 17/2011/TT-BYT về ban hành quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 17/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2011
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trịnh Quân Huấn
- Ngày công báo: 12/06/2011
- Số công báo: Từ số 363 đến số 364
- Ngày hiệu lực: 17/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết