BỘKHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
Thông tư này quy định về tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” cho tập thể, cá nhân không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và tập thể, cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thành tích và đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng
1. Khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trên cơ sở đánh giá đúng thành tích và kết quả đạt được của tập thể, cá nhân.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của tập thể, cá nhân được khen thưởng
Tập thể, cá nhân được khen thưởng hưởng quyền lợi và chịu trách nhiệm theo quy định tạiNghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt tiêu chuẩn theo quy định củaĐiều 26 Luật thi đua, khen thưởng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1.Triển khai và hoàn thành xuất sắc công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, có kết quả thiết thực đóng góp cho sự phát triển khoa học và công nghệ của địa phương.
2. Được bình chọn thông qua Hội nghị khoa học và công nghệ vùng.
Hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), bao gồm:
1.Văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5) hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Hội nghị khoa học và công nghệ vùng (đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 5).
2.Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Biên bản họp thông qua của các Sở Khoa học và Công nghệ thành viên thuộc vùng.
3.Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
4.Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hiệp y việc tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ.
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 7. Tiêu chuẩn đối với tập thể
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương;
2. Triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý khoa học và công nghệ, trong đó có việc quản lý tốt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao;
3. Quản lý, phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động khoa học và công nghệ ở các bộ, ngành và địa phương, góp phần phục vụ hoạt động quản lý của bộ, ngành và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
4. Tổ chức nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần phục vụ sản xuất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
5. Tham gia, triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa học và công nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam;
6. Có nhiều kết quả nổi bật trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai tổ chức;
8. Lập được thành tích đột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 8. Tiêu chuẩn đối với cá nhân
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Tham mưu, đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, phối hợp trong hoạt động khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương;
2. Có thành tích trong công tác nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ;
3. Có sáng kiến đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội được các cấp có thẩm quyền công nhận, xứng đáng là điển hình tiên tiến có tác dụng nêu gương trong bộ, ngành, địa phương;
4. Có kết quả trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội;
5. Tham gia tích cực trong triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa học và công nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam;
6. Có các sản phẩm khoa học và công nghệ được công bố hoặc áp dụng vào sản xuất, đời sống đem lại hiệu quả kinh tế;
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai tổ chức;
8. Lập được thành tích đột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), cụ thể:
1.Đối với khen thưởng thành tích xuất sắctrong lĩnh vực khoa học và công nghệ
a)Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, cụ thể:
-Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với tập thể, cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-Văn bản đề nghị (hoặc xác nhận trong báo cáo thành tích) của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ đối với tập thể, cá nhân thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
- Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trên cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị nhà nước trực thuộc) đối với các tập thể, cá nhân không thuộc các trường hợp nêu trên.
b)Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2.Đối với khen thưởng theo chuyên đề
a)Văn bản đề nghị của Đơn vị chủ trì tổ chức chuyên đề;
b)Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, tổchức đề nghị khen thưởng;
c)Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Đối với khen thưởng thành tích đột xuất trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
a) Văn bản của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đề nghị khen thưởng;
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng nêu rõ nội dung mức độ, phạm vi ảnh hưởng của thành tích lập được (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” được tiến hành xét tặng thường xuyên hằng năm, tặng một lần cho mỗi cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Cá nhân phải có thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ. Trường hợp cá nhân được tặng thưởng Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cấp Nhà nước được giảm 3 năm so với quy định nêu trên.
2.Các trường hợp đặc biệt có đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ khi xét tặng Kỷ niệm chương không yêu cầu phải đáp ứng đủ thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a)Đã được phong tặng một trong các Danh hiệu vinh dự nhà nước;
b)Đã được tặng Danh hiệu thi đua hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước;
c)Là tác giả/đồng tác giả của công trình/cụm công trình đã được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ;
d) Có sáng chế đã được áp dụng hiệu quả tại Việt Nam;
đ) Các cá nhân công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hy sinh khi đang thực hiện nhiệm vụ;
e)Các cá nhân đang công tác tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp từ Trung ương đến địa phương có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ;
g) Người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Điều 11. Đối tượng không được và chưa được xét tặng
1. Cá nhân đã bị kỷ luật trên mức cảnh cáo không được xét tặng Kỷ niệm chương.
2. Cá nhân đang trong thời gian chờ xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử chưa được xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Cá nhân bị kỷ luật chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương gồm 01 bộ (bản chính), được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), cụ thể:
1.Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách trích ngang của cá nhân được đề nghị tặng, cụ thể:
a)Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc người đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp ở Trung ương đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương;
b)Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổchức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương;
c)Người có thẩm quyền quy định tại điểm a hoặc b khoản này đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài và các cá nhân khác có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam trên cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
2.Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị (theo Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
1.Vụ Thi đua - Khen thưởng xin ý kiến hiệp y của cơ quan liên quan đối với các trường hợp khen thưởng cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hiệp y của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các trường hợp khen thưởng có liên quan đến lĩnh vực được phụ trách, theo dõi.
2. Căn cứ nội dung đề nghị khen thưởng, ý kiến hiệp y, kết quả thẩm định hồ sơ, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng thưởng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Kỷ niệm chương.
Điều 14. Thông báo kết quả khen thưởng
Vụ Thi đua - Khen thưởng thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký Quyết định khen thưởng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2020 và thay thế Thông tư số18/2015/TT-BKHCNngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 16/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 01. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ
Mẫu 02. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với khen thưởng thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ)
Mẫu 03. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với khen thưởng theo chuyên đề)
Mẫu 04. Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với thành tích đột xuất)
Mẫu 05. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Khoa học và Công nghệ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên đơn vị: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố…………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….. E-mail: ……………...
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình: ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………....
2. Chức năng, nhiệm vụ: …………………………………………………...
……………………………………….……………………………………...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan/đơn vị
Nội dung báo cáo tóm tắt thành tích xuất sắc đạt được trong năm về việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ); kết quả xuất sắc trong triển khai, thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ được giao.
2. Những biện pháp đạt được thành tích
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong năm đề nghị (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
| Giám đốc Sở |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
(Đối với khen thưởng có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực KH&CN)
Tên cá nhân hoặc đơn vị/cơ quan/tổ chức: ……………..………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….. E-mail: ……………...
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với tập thể: Ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; quê quán; quốc tịch (đối với người nước ngoài); nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo nêu rõ, cụ thể thành tích xuất sắc (được đề nghị khen thưởng) đã đạt được trong công tác quản lý, nghiên cứu, triển khai, ứng dụng khoa học và công nghệ; hoặc kết quả, hiệu quả trong công tác nghiên cứu ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ.
2. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong năm hoặc giai đoạn đề nghị khen thưởng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Xác nhận của Thủ trưởng | Người viết báo cáo [1] Hoặc Thủ trưởng đơn vị/cơ quan/tổ chức [2] |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng
(Đối với khen thưởng theo chuyên đề)
Tên cá nhân hoặc tập thể: ……………..…………………………………....
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….. E-mail: ……………...
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), kết quả đạt được theo tiêu chí của chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
2. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong năm (nếu có).
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp (Ký tên, đóng dấu) | Người viết báo cáo [3] hoặc Thủ trưởng đơn vị [4] |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng
(Đối với thành tích đột xuất trong…)
Tên cá nhân hoặc đơn vị: ……………..…………………………………....
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….. E-mail: ……………...
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị/cơ quan/tổ chức: Ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; quê quán; quốc tịch (đối với người nước ngoài); nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu rõ, cụ thể thành tích đột xuất (không báo trước, không trong nhiệm vụ, kế hoạch) đã lập được có ảnh hưởng được ghi nhận.
Xác nhận của Thủ trưởng | Người viết báo cáo [5] hoặc Thủ trưởng đơn vị/cơ quan/tổ chức [6] |
16/2019/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
Đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Khoa học và Công nghệ”
Họ và tên: ……………………Quốc tịch: .............................. Giới tính: Nam/Nữ
Ngày tháng năm sinh: …………..………………………………………………...
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu………………………………………………………
Đơn vị công tác hiện nay: ………………………………………………………...
Chức vụ hiện nay: ………………………………………………………………...
Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình công tác: nêu rõ thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hoặc những đóng góp đối với sự phát triển khoa học và công nghệ.
Thời gian | Chức vụ | Đơn vị công tác | Nhiệm vụ được giao | |
Từ năm | Đến năm | |||
Khen thưởng:
(Nêu các hình thức khen thưởng đã đạt được trong 5 năm gần nhất, nêu rõ số, ngày và tên cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng)
Kỷ luật:
(Nêu rõ hình thức kỷ luật, thời gian thi hành kỷ luật)
Trường hợp đặc biệt có đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đáp ứng đủ các tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 16 /2019/TT-BKHCN (nếu có):........................................................
Tôi cam đoan những điều đã khai ở trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung đã khai.
Xác nhận | Người viết báo cáo |
- 1Quyết định 190/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Viện Hóa học, Viện Địa lý, Viện Công nghệ sinh học, Công đoàn Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Chu Văn Vệ, Tổng biên tập Tạp chí Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông, nay là Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 9 cá nhân đoạt Giải nhất Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 18/2015/TT-BKHCN Quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Chỉ thị 67/CT-BTTTT năm 2019 về công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 6Thông tư 8/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 14/2019/TT-BNV quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
- 7Thông tư 22/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Thông tư 18/2015/TT-BKHCN Quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 21/2022/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 16/2019/TT-BKHCN quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
- 3Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BKHCN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
- 4Thông tư 22/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Quyết định 190/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Viện Hóa học, Viện Địa lý, Viện Công nghệ sinh học, Công đoàn Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Chu Văn Vệ, Tổng biên tập Tạp chí Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông, nay là Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 9 cá nhân đoạt Giải nhất Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Chỉ thị 67/CT-BTTTT năm 2019 về công tác thi đua, khen thưởng năm 2020 do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 8Thông tư 8/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 14/2019/TT-BNV quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
Thông tư 16/2019/TT-BKHCN quy định về tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
- Số hiệu: 16/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: 31/12/2019
- Số công báo: Từ số 1007 đến số 1008
- Ngày hiệu lực: 10/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết