Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng (sau đây gọi là Hội đồng).
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về điện ảnh, cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước về điện ảnh, cơ quan, tổ chức của trung ương và địa phương sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất phim.
2. Thành viên Hội đồng.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dự án sản xuất phim).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan quyết định phê duyệt dự án sản xuất phim theo quy định.
2. Chuyên gia là người có năng lực, trình độ, kinh nghiệm sản xuất, quản lý sản xuất phim hoặc các lĩnh vực liên quan đến dự án sản xuất phim.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng
1. Hội đồng có chức năng tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền để phê duyệt dự toán, quyết định thực hiện dự án sản xuất phim theo phương thức giao nhiệm vụ; tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện định giá của nhà nước theo quy định của pháp luật về giá, quyết định thực hiện dự án sản xuất phim theo phương thức đặt hàng.
2. Hội đồng có nhiệm vụ tiếp nhận, thẩm định và đánh giá Hồ sơ dự án sản xuất phim.
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng, Thư ký Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng; cho thôi, miễn nhiệm, thay thế thành viên Hội đồng, Thư ký, Tổ giúp việc Hội đồng.
2. Cơ cấu của Hội đồng
a) Hội đồng có từ 05 (năm) thành viên trở lên, số lượng thành viên Hội đồng là số lẻ, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên;
b) Căn cứ từng dự án sản xuất phim cụ thể, Chủ tịch Hội đồng có thể xem xét mời bổ sung chuyên gia tham gia Hội đồng theo hình thức vụ việc. Chuyên gia là người không liên quan trực tiếp đến dự án sản xuất phim đang được xem xét lựa chọn. Ý kiến của chuyên gia được ghi trong Biên bản họp thẩm định của Hội đồng.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng
a) Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng là 02 (hai) năm;
b) Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất phim không thường xuyên theo năm thì Hội đồng thành lập và hoạt động theo vụ việc. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Chủ tịch Hội đồng
a) Hội đồng do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cấp vụ, cục trở lên;
b) Hội đồng do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp thành lập: Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo của tổ chức;
c) Hội đồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo cấp sở trở lên.
5. Thành viên Hội đồng
a) Thành viên Hội đồng gồm đại diện đơn vị quản lý tài chính và/hoặc đại diện đơn vị quản lý điện ảnh của cơ quan có thẩm quyền; cơ quan quản lý dự án; chuyên gia. Đại diện cơ quan quản lý dự án có thể đồng thời là đại diện đơn vị quản lý tài chính hoặc đại diện đơn vị quản lý điện ảnh của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp đại diện cơ quan quản lý dự án đồng thời là chuyên gia thì không nhất thiết phải có chuyên gia riêng biệt;
b) Ủy viên Hội đồng có thể đồng thời là Thư ký Hội đồng.
6. Cơ quan thường trực của Hội đồng
a) Cơ quan thường trực của Hội đồng do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
b) Cơ quan thường trực của Hội đồng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập là Vụ Kế hoạch, Tài chính.
7. Thư ký Hội đồng làm việc theo nhiệm kỳ của Hội đồng.
8. Tổ giúp việc Hội đồng
a) Tổ giúp việc Hội đồng có từ 03 (ba) thành viên trở lên bao gồm tổ trưởng và các tổ viên, làm việc theo nhiệm kỳ của Hội đồng;
b) Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng gồm: đại diện đơn vị quản lý tài chính và/hoặc đơn vị quản lý điện ảnh của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý dự án và chuyên gia sản xuất phim (nếu cần thiết).
Điều 6. Nguyên tắc và phương thức làm việc của Hội đồng
1. Nguyên tắc làm việc
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ, công khai, quyết định theo đa số;
b) Thành viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến cá nhân nhưng phải tuân thủ kết luận của Hội đồng;
c) Thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng bảo mật thông tin, nội dung liên quan đến dự án sản xuất phim, các ý kiến thảo luận và kết luận của Hội đồng;
d) Thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng có liên quan trực tiếp đến dự án sản xuất phim được xem xét lựa chọn sẽ không tham gia Hội đồng đối với dự án sản xuất phim đó;
đ) Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng thù lao tham gia Hội đồng theo quy định.
2. Phương thức làm việc
a) Hội đồng tổ chức họp sau khi Tổ giúp việc Hội đồng hoàn thành Báo cáo rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Báo cáo rà soát);
b) Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự;
c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng mời đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản phim được tuyển chọn, cơ quan quản lý dự án tham gia cuộc họp Hội đồng;
d) Các thành viên Hội đồng tham dự họp ghi ý kiến bằng Phiếu thẩm định theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo tại cuộc họp;
đ) Kết luận của Hội đồng phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp đồng ý, được thể hiện tại Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là 50%-50% trên số thành viên Hội đồng tham dự cuộc họp, kết luận của Hội đồng theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
3. Hội đồng được sử dụng con dấu, cơ sở vật chất của cơ quan thường trực để phục vụ hoạt động của Hội đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nguyên tắc và phương thức làm việc của Tổ giúp việc Hội đồng
1. Tổ giúp việc Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ, công khai, quyết định theo đa số về nội dung Báo cáo rà soát.
2. Tổ giúp việc Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Tổ giúp việc Hội đồng tham dự.
3. Trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng mời đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản phim được tuyển chọn, cơ quan quản lý dự án tham gia cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng.
4. Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thực hiện rà soát chi tiết Hồ sơ dự án sản xuất phim theo phân công của Chủ tịch Hội đồng.
5. Kết quả rà soát của Tổ giúp việc Hội đồng tại Báo cáo rà soát phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên Tổ giúp việc Hội đồng tham dự họp nhất trí. Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng không nhất trí với kết quả rà soát của Tổ giúp việc Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến cá nhân ghi tại Báo cáo rà soát.
6. Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng được tham gia cuộc họp của Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng.
7. Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng bảo mật thông tin, nội dung liên quan đến dự án sản xuất phim, Báo cáo rà soát và các nội dung thảo luận tại cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng và cuộc họp Hội đồng (nếu được yêu cầu tham gia).
8. Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng có liên quan trực tiếp đến dự án sản xuất phim được xem xét lựa chọn sẽ không tham gia Tổ giúp việc Hội đồng đối với dự án sản xuất phim đó.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của thành viên Hội đồng và thành viên Tổ giúp việc Hội đồng
1. Quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng
a) Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng và thành viên Tổ giúp việc Hội đồng;
c) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng;
d) Mời chuyên gia tham gia Hội đồng (trong trường hợp cần thiết);
đ) Các quyền và trách nhiệm của ủy viên Hội đồng;
e) Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện một hoặc một số quyền quy định tại các điểm b, c và d khoản này. Việc ủy quyền không áp dụng đối với 03 (ba) dự án sản xuất phim liên tiếp.
2. Quyền và trách nhiệm của Phó chủ tịch Hội đồng
a) Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công hoặc ủy quyền;
b) Các quyền và trách nhiệm của ủy viên Hội đồng.
3. Quyền và trách nhiệm của ủy viên Hội đồng
a) Tiếp nhận Hồ sơ dự án sản xuất phim và tài liệu liên quan từ Thư ký Hội đồng;
b) Đọc thẩm định, đánh giá và có ý kiến nhận xét chuyên môn đối với dự án sản xuất phim tham gia lựa chọn;
c) Tham gia đầy đủ các cuộc họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng và gửi Phiếu thẩm định tới Thư ký Hội đồng trước cuộc họp Hội đồng;
d) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng;
đ) Bảo mật thông tin, nội dung liên quan đến dự án sản xuất phim, Báo cáo rà soát, các ý kiến thảo luận và kết luận của Hội đồng;
e) Thể hiện ý kiến tại Phiếu thẩm định và ký Biên bản họp Hội đồng.
4. Quyền và trách nhiệm của Thư ký Hội đồng
a) Tiếp nhận Hồ sơ dự án sản xuất phim và tài liệu liên quan từ cơ quan quản lý dự án;
b) Chuyển Hồ sơ dự án sản xuất phim và tài liệu liên quan tới các thành viên Tổ giúp việc Hội đồng;
c) Tiếp nhận Báo cáo rà soát từ Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng; chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ cuộc họp Hội đồng; gửi Giấy mời họp, Báo cáo rà soát, Phiếu thẩm định, Hồ sơ dự án sản xuất phim và tài liệu liên quan tới các thành viên Hội đồng;
d) Ghi Biên bản họp Hội đồng;
đ) Bảo mật thông tin, nội dung liên quan đến dự án sản xuất phim, Báo cáo rà soát, các ý kiến thảo luận và kết luận của Hội đồng.
5. Quyền và trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng
a) Đề xuất Chủ tịch Hội đồng yêu cầu cơ quan quản lý dự án nộp bổ sung tài liệu trong trường hợp Hồ sơ dự án sản xuất phim chưa đầy đủ thông tin;
b) Chủ trì cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim quy định tại Điều 8 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh;
c) Lập Báo cáo rà soát sau khi kết thúc cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng và gửi Báo cáo rà soát tới Thư ký Hội đồng;
d) Thực hiện các quyền, trách nhiệm của tổ viên Tổ giúp việc Hội đồng.
6. Quyền và trách nhiệm của tổ viên Tổ giúp việc Hội đồng
a) Tiếp nhận Hồ sơ dự án sản xuất phim và tài liệu liên quan từ Thư ký Hội đồng;
b) Rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim, tham gia ý kiến chuyên môn tại cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng;
c) Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Tổ giúp việc Hội đồng. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng;
d) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng;
đ) Bảo lưu ý kiến cá nhân tại Báo cáo rà soát nếu không nhất trí với kết quả rà soát của Tổ giúp việc Hội đồng tại Báo cáo rà soát;
e) Bảo mật thông tin đối với các dự án sản xuất phim tham gia lựa chọn; không công bố nội dung thảo luận và Báo cáo rà soát.
Cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cho thôi, miễn nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng trong các trường hợp sau đây:
1. Thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng có văn bản của cá nhân đề nghị xin thôi tham gia.
2. Theo đề nghị của đơn vị mà thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng là đại diện.
3. Thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng vắng mặt không có lý do chính đáng từ 03 (ba) cuộc họp liên tiếp.
4. Thành viên Hội đồng, Thư ký Hội đồng, thành viên Tổ giúp việc Hội đồng vi phạm nguyên tắc, trách nhiệm quy định tại các
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Các Hội đồng được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn hoạt động phải được kiện toàn, thành lập lại theo quy định tại Thông tư này.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất phim, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý dự án tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ dự án sản xuất phim từ cơ sở điện ảnh sản xuất phim và gửi văn bản đề nghị Hội đồng.
3. Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn
a) Lập Hồ sơ dự án sản xuất phim theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý dự án;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của Hồ sơ dự án sản xuất phim gửi cơ quan quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số /2023/TT-BVHTTDL ngày tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01 | Báo cáo rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số 02 | Phiếu thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
Mẫu số 03 | Biên bản họp Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước |
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……..., ngày …... tháng.…. năm……… |
BÁO CÁO RÀ SOÁT HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Hồ sơ dự án sản xuất phim ...................................................... (loại hình phim và tên phim)
Kính gửi: Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước của………………………… (tên cơ quan có thẩm quyền)
Vào hồi…….. giờ….. phút ngày ….. tháng …. năm……, tại (địa điểm) ……………, Tổ giúp việc Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thành lập theo Quyết định số……/……. ngày…. tháng….. năm……của…... (tên cơ quan có thẩm quyền) (dưới đây gọi là Tổ giúp việc Hội đồng) tổ chức họp rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim ………………..…. (loại hình phim và tên phim).
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn:..............................
Cơ quan quản lý dự án:........................................................................................
I. Thành phần tham gia
1. Tổ giúp việc Hội đồng
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
2. Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu cần thiết)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
3. Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu cần thiết)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà…….… (tên, chức danh)
II. Nội dung báo cáo rà soát
1. Cơ sở pháp lý thực hiện rà soát
2. Hồ sơ dự án sản xuất phim đầy đủ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh (nếu chưa đầy đủ, đề nghị ghi rõ tài liệu còn thiếu cần bổ sung).
3. Dự án sản xuất phim đáp ứng đầy đủ:
3.1. Các quy định về sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 7 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
3.2. Các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
(trường hợp chưa đáp ứng đầy đủ, đề nghị nêu rõ quy định mà dự án sản xuất phim chưa đáp ứng, lý do và các thông tin kèm theo)
4. Rà soát dự toán, phương án giá sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về giá và pháp luật liên quan (ghi rõ kết quả rà soát và các nội dung lưu ý báo cáo xin ý kiến Hội đồng, nếu có);
5. Các nội dung khác liên quan (nếu có).
III. Đề xuất, kiến nghị
1. Về việc giao nhiệm vụ cho cơ sở điện ảnh sản xuất phim, kết quả rà soát dự toán kinh phí sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức giao nhiệm vụ);
2. Về việc đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước, kết quả rà soát phương án giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức đặt hàng);
3. Các kiến nghị khác (nếu có).
Tổ giúp việc Hội đồng thống nhất báo cáo kết quả rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim...................... (loại hình và tên phim) trình Hội đồng xem xét, thẩm định.
Cuộc họp kết thúc vào....... giờ....... phút .....ngày .... tháng.....năm........../.
TỔ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
Tổ viên | Tổ viên | Tổ trưởng |
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……..., ngày ….. tháng….. năm...…… |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Họ và tên thành viên Hội đồng: ..........................................................................
Dự án sản xuất phim: .................................................................... (loại hình phim và tên phim)
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn:..............................
Cơ quan quản lý dự án: .......................................................................................
1. Ý kiến thẩm định:
a) Về việc dự án sản xuất phim đáp ứng các quy định về sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước tại Điều 7 Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh:
…………………………………………………………………………………….….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………….…………….
………………………………………………….……………………………….……
………………………………………………………………………………….…….
b) Về việc dự án sản xuất phim đáp ứng các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên:
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
c) Về thẩm định dự toán, phương án giá sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về giá và pháp luật liên quan (đối với phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng)
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
Dự toán hoặc phương án giá (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim ………….. ………….…….………. (nêu rõ tên, loại hình, độ dài) sử dụng ngân sách nhà nước được thẩm định là:
Bằng số: …………………… đồng
Bằng chữ: …………………………….…………………………………......….
………………………………………………………………………………...…..….
d) Nội dung khác liên quan (nếu có)
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
2. Kiến nghị:
a) Về việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim)
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
b) Về việc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán (đối với phương thức giao nhiệm vụ) hoặc giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức đặt hàng)
(nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán hoặc giá tối đa, giá cụ thể theo quy định của pháp luật về giá với mức dự toán, phương án giá được thẩm định tại điểm c mục 1)
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………….…….
c) Kiến nghị khác (nếu có)
………………………………………………………………………...……….…..
………………………………………………………………………...…………...
………………………………………………………………………...……….…..
Thành viên Hội đồng |
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……...., ngày …... tháng…... năm...…… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG LỰA CHỌN DỰ ÁN SẢN XUẤT PHIM
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Về việc thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim ......................................
(loại hình phim và tên phim)
Vào hồi……. giờ …… phút ngày ……. tháng …. năm……, tại (địa điểm)…………. Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước thành lập theo Quyết định số……/…. ngày…. tháng…. năm……. (dưới đây gọi là Hội đồng) tổ chức họp thẩm định Hồ sơ dự án sản xuất phim…………….………....………………..…. (loại hình phim và tên phim).
Cơ sở điện ảnh sản xuất phim có kịch bản được tuyển chọn:..............................
Cơ quan quản lý dự án: .......................................................................................
I. Thành phần tham gia:
1. Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước:
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
2. Tổ giúp việc Hội đồng (theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
3. Chuyên gia mời tham gia góp ý theo vụ việc (nếu cần thiết)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
4. Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu cần thiết)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
5. Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu cần thiết)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
- Ông/Bà………….… (tên, chức danh)
II. Cơ sở pháp lý
……………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………….…
III. Nội dung làm việc
1. Chủ tịch Hội đồng phát biểu khai mạc và thống nhất chương trình họp.
2. Đại diện Tổ giúp việc Hội đồng báo cáo rà soát Hồ sơ dự án sản xuất phim (theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng).
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
4. Ý kiến của chuyên gia tham dự họp theo vụ việc (nếu có).
5. Thuyết minh, giải trình của đại diện cơ sở điện ảnh (nếu cần thiết).
6. Ý kiến của cơ quan quản lý dự án (nếu có).
7. Tổng hợp ý kiến tại Phiếu thẩm định của các thành viên Hội đồng:
a) Tổng số thành viên Hội đồng: ………. người
b) Số thành viên Hội đồng tham dự họp: …………. người (chiếm.…. % tổng số thành viên Hội đồng).
c) Số thành viên Hội đồng vắng mặt:……… người (chiếm….. % tổng số thành viên Hội đồng) (có lý do/không có lý do).
d) Ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng:
(các ý kiến thẩm định căn cứ vào nội dung họp thẩm định cụ thể, có thể bao gồm các nội dung dưới đây)
- Về giao nhiệm vụ …………. (tên cơ sở điện ảnh) sản xuất phim……………
….……. (loại hình phim và tên phim) sử dụng ngân sách nhà nước với mức dự toán được thẩm định là………………………đồng (bằng chữ: ……….….….……).
- Về đặt hàng ….…………. (tên cơ sở điện ảnh) sản xuất phim
…………………………. (loại hình và tên phim) sử dụng ngân sách nhà nước với phương án giá (giá tối đa, giá cụ thể) được thẩm định là…………………………đồng (bằng chữ: …………………………).
(ghi rõ số thành viên Hội đồng đồng ý, không đồng ý, chiếm tỉ lệ % tổng số thành viên Hội đồng tham dự họp).
8. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
Căn cứ kết quả thẩm định của các thành viên Hội đồng tại mục 7, Hội đồng thống nhất báo cáo ................ (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét, quyết định:
a) Về giao nhiệm vụ cho cơ sở điện ảnh sản xuất phim, kết quả thẩm định dự toán kinh phí sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước (đối với phương thức giao nhiệm vụ);
b) Về đặt hàng cơ sở điện ảnh sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước, kết quả thẩm định phương án giá đặt hàng (giá tối đa, giá cụ thể) sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định (đối với phương thức đặt hàng);
c) Các nội dung khác liên quan (nếu có).
Các thành viên Hội đồng thống nhất với Kết luận của Chủ tịch Hội đồng và cùng ký tên dưới đây (trường hợp thành viên Hội đồng có ý kiến khác muốn bảo lưu thì ghi rõ sau phần kết luận của Chủ tịch Hội đồng và ký tên vào Biên bản).
Biên bản được lập thành ........ bản, ...... bản lưu tại....., .... bản báo cáo .... (cơ quan có thẩm quyền), .......
Cuộc họp kết thúc vào.....giờ.....phút ......ngày........tháng......năm............./.
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
Ủy viên Hội đồng | Ủy viên Hội đồng | Phó Chủ tịch Hội đồng |
Chuyên gia | Ủy viên Hội đồng |
|
|
Đại diện cơ quan quản lý dự án (nếu có) | Đại diện cơ sở điện ảnh có kịch bản được tuyển chọn (nếu có) |
- 1Công văn số 3884/TCT-CS về việc xử lý vướng mắc về thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất phim do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 533/TTg-QHQT về việc dự án "Hỗ trợ phát triển sản xuất phim Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1280/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc đưa kịch bản “nhìn ra biển cả’’ vào sản xuất phim truyện nhựa năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Công văn 6770/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số hàng hóa của Công ty Cổ phần Sản xuất Phim Hoan Khuê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Công văn số 3884/TCT-CS về việc xử lý vướng mắc về thuế GTGT đối với hoạt động sản xuất phim do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 533/TTg-QHQT về việc dự án "Hỗ trợ phát triển sản xuất phim Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1280/QĐ-BVHTTDL năm 2009 về việc đưa kịch bản “nhìn ra biển cả’’ vào sản xuất phim truyện nhựa năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Công văn 6770/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định trước mã số hàng hóa của Công ty Cổ phần Sản xuất Phim Hoan Khuê do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Luật Điện ảnh 2022
- 9Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
- 10Nghị định 01/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thông tư 15/2023/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra