BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC HAO HỤT MUỐI ĂN DỰ TRỮ QUỐC GIA (MUỐI PHƠI CÁT)
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia trong quá trình nhập, xuất, bảo quản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) trong quá trình nhập, xuất và lưu kho bảo quản.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản muối ăn dự trữ quốc gia.
1. Định mức hao hụt trong quá trình nhập kho: Không có hao hụt.
2. Định mức hao hụt trong quá trình xuất kho tối đa: 0,36 %/ lần.
3. Định mức hao hụt trong quá trình lưu kho bảo quản như sau:
TT | Thời gian bảo quản | Định mức hao hụt tối đa (%) |
1 | Từ 01 tháng đến 06 tháng | 3,5 |
2 | Từ > 06 tháng đến 12 tháng | 6,3 |
3 | Từ > 12 tháng đến 18 tháng | 7,8 |
4 | Từ > 18 tháng đến 24 tháng | 8,8 |
5 | Từ > 24 tháng đến 30 tháng | 9,7 |
6 | Từ > 30 tháng đến 36 tháng | 10,4 |
7 | Từ > 36 tháng đến 48 tháng | 11,0 |
8 | Từ > 48 tháng đến 60 tháng | 11,4 |
9 | Từ > 60 tháng đến 72 tháng | 11,6 |
10 | Từ năm thứ 7, mỗi năm bảo quản hao hụt cộng thêm 0,1 %, nhưng tỷ lệ hao hụt tối đa cả quá trình lưu kho bảo quản không vượt quá 14 %. |
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia căn cứ định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) trong quá trình nhập, xuất, lưu kho bảo quản quy định tại Thông tư này để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2018.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý muối ăn dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2013 xuất muối ăn dự trữ quốc gia cho tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3115/QĐ-BTC năm 2013 xuất muối ăn dự trữ quốc gia cho tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 27/2014/TT- BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối ăn dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật dự trữ quốc gia 2012
- 2Nghị định 94/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia
- 3Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2013 xuất muối ăn dự trữ quốc gia cho tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3115/QĐ-BTC năm 2013 xuất muối ăn dự trữ quốc gia cho tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 27/2014/TT- BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối ăn dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Thông tư 135/2017/TT-BTC về quy định định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 135/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực