- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 191/2003/QĐ-TTg về phê duyệt sửa đổi năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 192/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển;
Thực hiện quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ luật IPS); Nghị quyết số 5 về thúc đẩy hợp tác và hỗ trợ kỹ thuật ngày 12/12/2002 của Hội nghị quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển như sau:
Thông tư này quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển cho các cảng biển, bến cảng hoặc cầu cảng (sau đây gọi chung là cảng biển) tiếp nhận tàu biển hoạt động trên tuyến quốc tế; cấp lý lịch liên tục của tàu biển.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc quản lý và khai thác cảng biển tiếp nhận tàu biển sau đây hoạt động trên tuyến quốc tế:
a) Tàu khách;
b) Tàu hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên;
c) Giàn khoan di động ngoài khơi.
2. Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại tàu biển Việt Nam quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này.
3. Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải, Cơ quan Đăng ký tàu biển, Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển; thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển, cấp lý lịch liên tục của tàu biển phải nộp phí theo Biểu Danh mục phí như sau:
STT | Danh mục phí | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển lần đầu hoặc định kỳ 5 năm | 15.000.000 |
2 | Thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển lần đầu hoặc định kỳ 5 năm | 20.000.000 |
3 | Thẩm định cấp lý lịch liên tục của tàu biển | 1.500.000 |
4 | - Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại (do mất, rách…) đánh giá an ninh cảng biển; - Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại (do mất, rách…) kế hoạch an ninh cảng biển; - Thẩm định cấp bổ sung, cấp lại (do mất, rách…) lý lịch liên tục của tàu biển. | Thu bằng 20% mức thu của các mục 1, 2 và 3 tương ứng của Biểu Danh mục phí này. |
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu phí thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển; thẩm định cấp lý lịch liên tục của tàu biển; và các trường hợp thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại tương ứng, quy định tại điểm 2, 3 và 4 Biểu Danh mục phí,
2. Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm thu phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển; và các trường hợp thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại đánh giá an ninh cảng biển tương ứng, quy định tại điểm 1 và 4 Biểu Danh mục phí,
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Khoản phí quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1 Cơ quan thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định, phê duyệt và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ làm công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, đi lại... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, các máy móc thiết bị quản lý phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
đ) Chi thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thẩm định, phê duyệt và thu phí;
e) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, phê duyệt và thu phí;
g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ có liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, phê duyệt và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước;
2. Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương) theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Đối với khoản phí thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển (bao gồm: thẩm định, phê duyệt lần đầu hoặc định kỳ 5 năm; thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại do mất, rách), cơ quan thu phí được để lại 90% số phí thu được theo quy định tại khoản 1 Điều này, số này được xác định là 100% và thực hiện phân bổ như sau:
a) Cục Hàng hải Việt Nam được trích 90% để quản lý sử dụng theo quy định.
b) Chuyển 10% số còn lại cho Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải. Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải quản lý chi tiêu theo các nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thu phải cân đối vào kế hoạch tài chính năm. Quá trình quản lý sử dụng đúng nội dung chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hóa đơn hợp pháp theo quy định. Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được để lại chi thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
5. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/11/2013 và thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC ngày 1/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan thu phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 33/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 95/2004/QĐ-BTC quy định tạm thời việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2010/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Công văn 10915/BTC-CST năm 2013 phí trông giữ xe do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 57/2013/TT-BGTVT quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 7Thông tư 80/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí luồng, lạch đối với luồng sông Sài Gòn (từ cầu đường sắt Bình Lợi đến cảng Bến Súc) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 192/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 10Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 33/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 3Thông tư 192/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 5Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 95/2004/QĐ-BTC quy định tạm thời việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí phê duyệt kế hoạch an ninh tàu biển, đánh giá và cấp giấy chứng nhận an ninh tàu biển theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Thông tư 05/2010/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 50/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 191/2003/QĐ-TTg về phê duyệt sửa đổi năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 10915/BTC-CST năm 2013 phí trông giữ xe do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 57/2013/TT-BGTVT quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 80/2015/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí luồng, lạch đối với luồng sông Sài Gòn (từ cầu đường sắt Bình Lợi đến cảng Bến Súc) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 132/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 132/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 10/10/2013
- Số công báo: Từ số 645 đến số 646
- Ngày hiệu lực: 05/11/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực