Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13-TC/NSNN | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 1992 |
Thi hành Quyết định số 125-HĐBT ngày 14-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc đặt Tổng công ty dầu mỏ và khí đốt Việt Nam trực thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Nghị định số 110-HĐBT ngày 31-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Quyết định số 115-HĐBT ngày 9-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới; thông tư số 69-TC/TCT ngày 27-11-1991 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 232-CT ngày 30-7-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số chương, mục của Mục lục NSNN hiện hành như sau:
Nay mở thêm chương (A) mã số 48 (mới) "Tổng công ty dầu mỏ và khí đốt Việt Nam".
Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước của Tổng công ty dầu mở và khí đốt Việt Nam được hạch toán, quyết toán vào chương 48 (A), Loại 01, khoản 02, Hạng 2 (trước đây hạch toán vào chương 35 (A), Loại 01, Khoản 02, Hạng 2).
II- BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ MỤC THU CỦA MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Bỏ mục 32 (cũ) "thuế hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch" để phù hợp với Điều 24 của luật thuế xuất nhập khẩu đã được quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 10 (tháng 2-1991) thông qua, thay cho chính sách thuế XNK phi mậu dịch quy định tại điều 32 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt đã được Quốc hội khoá VIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 30-6-1990.
2. Mở thêm Mục 32 (mới) "thu khác về thuế xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới".
Để ghi chép, hạch toán, phản ánh số tiền các khoản thu khác (ngoài thuế hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới được quy định tại Quyết định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng) như: tiền phạt về thuế; tiền bán hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới bị tịch thu, tiền đền bù do cán bộ thuế làm mất hoá đơn, biên lai thu thuế, tiền tham ô thuế bị phát hiện và các khoản thu khác...
3. Mở thêm mục 06 (mới) "Thuế xuất khẩu tiều ngạch biên giới".
Mở thêm Mục 07 (mới) "Thuế nhập khẩu tiều ngạch biên giới".
Để hạch toán, phản ánh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới của các đối tượng quy định tại Quyết định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, cụ thể như sau:
- Đối với số thuế thu được của các đơn vị kinh tế quốc doanh, khi nộp ngân sách Nhà nước tiền thuế của đơn vị nào thì chứng từ nộp tiền ghi theo mã số chương tương ứng (A, B,C) của đơn vị đó; Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 06 "Thuế xuất khẩu tiểu ngạch biên giới" hoặc Mục 07 "Thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới".
- Đối với số tiền thuế của các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân ngoài khu vực quốc doanh, khi nộp vào NSNN, chứng từ nộp tiền ghi mã số chương 97A (đối với tập thể), mã số chương 98A (đối với cá thể); Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 06 "Thuế xuất khẩu tiểu ngạch biên giới", hoặc Mục 07 "Thuế nhập khẩu tiều ngạch biên giới".
4. Mở thêm mục 15 (mới) "thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng".
Để hạch toán phản ánh số thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng theo Pháp lệnh thuế tài nguyên đã được ban hành kèm theo Lệnh số 34-LCT/HĐNN8 ngày 9-4-1990 của Hội đồng Nhà nước và Thông tư số 69 TC/TCT ngày 27-11-1991 của Bộ Tài chính quy định
Khi các đơn vị nộp tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng vào NSNN, chứng từ nộp tiền hạch toán, ghi chép phản ánh như sau:
- Đối với các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp nông - lâm trường quốc doanh ghi chương 24 (A, B, C) tương ứng, Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân ghi: chương 97 A (tập thể) hoặc 98 A (tư nhân), Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.
5. Thay đổi tên Mục:
a) Thay đổi tên mục mã số 04 (cũ) "thuế xuất mậu dịch" bằng mục mã số 04 (mới) thuế xuất khẩu.
b) Thay đổi tên mục mã số 05 (cũ) "thuế nhập khẩu mậu dịch" bằng mục mã số 05 (mới) "thuế nhập khẩu".
Để hạch toán phản ánh số thu nộp vào ngân sách Nhà nước về số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả xuất, nhập khẩu phi mậu dịch) đối với tất cả hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới việt Nam quy định tại Nghị định số 110-HĐBT ngày 31-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Đối với các đơn vị kinh tế quốc doanh: Đơn vị nào nộp thuế vào NSNN thì chứng từ nộp tiền ghi vào mã số chương (A, B, C) tương ứng của đơn vị đó và ghi thu vào Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "Thuế nhập khẩu".
- Đối với số thuế của các đơn vị kinh tế tập thể và tư nhân nộp vào NSNN, giấy nộp tiền ghi chương 97 A (đối với tập thể), chương 98 A (đối với cá thể) và hạch toán thu vào loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "Thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "thuế nhập khẩu".
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1992. Các Bộ, các ngành, các cơ quan Tài chính, cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện; hạch toán, ghi chép và quyết toán các khoản thu chi ngân sách Nhà nước nói trên theo đúng chương, loại, khoản, hạng, mục thu, chi NSNN của Mục lục ngân sách Nhà nước đã bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn tại Thông tư này.
Các văn bản trước đây quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Lý Tài Luận (Đã Ký) |
- 1Quyết định 232-CT năm 1991 về việc chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 85-TC/NSNN năm 1992 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 57-TC/NSNN năm 1991 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 22-TC/NSNN năm 1990 hướng dẫn và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 300-TC/NSNN năm 1987 về Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 121/1999/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh Thuế Tài nguyên năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 232-CT năm 1991 về việc chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 110-HĐBT năm 1992 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 125-HĐBT năm 1992 về đặt Tổng Công ty Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam trực thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 115-HĐBT năm 1992 về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Thông tư 85-TC/NSNN năm 1992 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 57-TC/NSNN năm 1991 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 22-TC/NSNN năm 1990 hướng dẫn và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 300-TC/NSNN năm 1987 về Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 69-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên đối với khai thác sản phẩm rừng tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 13-TC/NSNN năm 1992 sửa đổi mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 13-TC/NSNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/1992
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lý Tài Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra