Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; | BAN HÀNH |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2005 |
|
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Bộ Y tế về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và các cơ sở kinh doanh chế biến thức ăn sẵn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch thành phố tại Tờ trình số 276/CV-SDL ngày 23 tháng 6 năm 2004 về việc đề nghị Ủy ban
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2005
ỦY BAN
TỈNH BẾN TRE
-------
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Bộ Y tế về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và các cơ sở kinh doanh chế biến thức ăn sẵn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch thành phố tại Tờ trình số 276/CV-SDL ngày 23 tháng 6 năm 2004 về việc đề nghị Ủy ban
BAN HÀNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Bộ Y tế về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và các cơ sở kinh doanh chế biến thức ăn sẵn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch thành phố tại Tờ trình số 276/CV-SDL ngày 23 tháng 6 năm 2004 về việc đề nghị Ủy ban
QUYẾT ĐỊNH:
TM. ỦY BAN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
ỦY BAN
TỈNH BẾN TRE
-------
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số 18/1999/TT-BTM ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Bộ Y tế về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và các cơ sở kinh doanh chế biến thức ăn sẵn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch thành phố tại Tờ trình số 276/CV-SDL ngày 23 tháng 6 năm 2004 về việc đề nghị Ủy ban
4. Mở thêm mục 15 (mới) "thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng".
Để hạch toán phản ánh số thu tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng theo Pháp lệnh thuế tài nguyên đã được ban hành kèm theo Lệnh số 34-LCT/HĐNN8 ngày 9-4-1990 của Hội đồng Nhà nước và Thông tư số 69 TC/TCT ngày 27-11-1991 của Bộ Tài chính quy định
Khi các đơn vị nộp tiền nuôi rừng đối với sản phẩm rừng trồng vào NSNN, chứng từ nộp tiền hạch toán, ghi chép phản ánh như sau:
- Đối với các cơ quan, đơn vị, xí nghiệp nông - lâm trường quốc doanh ghi chương 24 (A, B, C) tương ứng, Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.
- Đối với các tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân ghi: chương 97 A (tập thể) hoặc 98 A (tư nhân), Loại 05, Khoản 01, Hạng 0, Mục 15.
5. Thay đổi tên Mục:
a) Thay đổi tên mục mã số 04 (cũ) "thuế xuất mậu dịch" bằng mục mã số 04 (mới) thuế xuất khẩu.
b) Thay đổi tên mục mã số 05 (cũ) "thuế nhập khẩu mậu dịch" bằng mục mã số 05 (mới) "thuế nhập khẩu".
Để hạch toán phản ánh số thu nộp vào ngân sách Nhà nước về số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả xuất, nhập khẩu phi mậu dịch) đối với tất cả hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới việt Nam quy định tại Nghị định số 110-HĐBT ngày 31-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Đối với các đơn vị kinh tế quốc doanh: Đơn vị nào nộp thuế vào NSNN thì chứng từ nộp tiền ghi vào mã số chương (A, B, C) tương ứng của đơn vị đó và ghi thu vào Loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "Thuế nhập khẩu".
- Đối với số thuế của các đơn vị kinh tế tập thể và tư nhân nộp vào NSNN, giấy nộp tiền ghi chương 97 A (đối với tập thể), chương 98 A (đối với cá thể) và hạch toán thu vào loại 07, Khoản 03, Hạng 0, Mục 04 "Thuế xuất khẩu" hoặc Mục 05 "thuế nhập khẩu".
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1992. Các Bộ, các ngành, các cơ quan Tài chính, cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện; hạch toán, ghi chép và quyết toán các khoản thu chi ngân sách Nhà nước nói trên theo đúng chương, loại, khoản, hạng, mục thu, chi NSNN của Mục lục ngân sách Nhà nước đã bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn tại Thông tư này.
Các văn bản trước đây quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Lý Tài Luận (Đã Ký) |
- 1Quyết định 232-CT năm 1991 về việc chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Thông tư 85-TC/NSNN năm 1992 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 57-TC/NSNN năm 1991 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 22-TC/NSNN năm 1990 hướng dẫn và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 300-TC/NSNN năm 1987 về Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 121/1999/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh Thuế Tài nguyên năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 232-CT năm 1991 về việc chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 110-HĐBT năm 1992 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 125-HĐBT năm 1992 về đặt Tổng Công ty Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam trực thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Quyết định 115-HĐBT năm 1992 về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Thông tư 85-TC/NSNN năm 1992 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 57-TC/NSNN năm 1991 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 49-TC/NSNN năm 1990 sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 22-TC/NSNN năm 1990 hướng dẫn và bổ sung Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 300-TC/NSNN năm 1987 về Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 69-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên đối với khai thác sản phẩm rừng tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 13-TC/NSNN năm 1992 sửa đổi mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 13-TC/NSNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/05/1992
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lý Tài Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1992
- Ngày hết hiệu lực: 16/10/1999
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra