Chương 5 Thông tư 13/2025/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 29. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Tham mưu, giúp Thống đốc tổ chức quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong ngành Ngân hàng;
b) Thừa ủy quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các tổ chức, cá nhân chủ trì;
c) Đầu mối quản trị về nội dung Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng, cập nhật cơ sở dữ liệu kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện các quy định về công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai thác, cập nhật trực tuyến các thông tin quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán, Văn phòng kiểm tra việc giải ngân, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi có yêu cầu;
đ) Đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
a) Tham mưu cho Thống đốc ban hành các quy định hoặc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp I theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xác định hạn mức kinh phí hàng năm dành cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ nguồn kinh phí khoán của Ngân hàng Nhà nước để trình Thống đốc phê duyệt.
3. Văn phòng:
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chủ trì việc giải ngân, thanh quyết toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đúng quy định;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp nhu cầu kinh phí khoán cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào Kế hoạch thu nhập - chi phí hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cục Công nghệ thông tin:
a) Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật và vận hành Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc khai thác, sử dụng và quản lý thông tin khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng.
5. Học viện Ngân hàng, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh: Xây dựng dự toán, quyết toán kinh phí khoa học và công nghệ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (đơn vị dự toán cấp I) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
6. Các đơn vị khác thuộc Ngân hàng nhà nước:
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của ngành Ngân hàng;
b) Nghiên cứu, phát hiện, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Thống đốc giao chủ trì;
d) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về hoạt động khoa học và công nghệ, tham gia góp ý đối với các vấn đề về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị;
đ) Tổ chức ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào thực tiễn hoạt động của đơn vị.
Điều 30. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tạo điều kiện về nhân lực, thời gian và các điều kiện khác để triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đồng thời kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh và dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Lựa chọn cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp giao nhiệm vụ theo phương thức trực tiếp.
5. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thực hiện đầy đủ trách nhiệm của bên nhận đặt hàng, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
6. Ký hợp đồng giao việc, hợp đồng thuê khoán chuyên môn với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu cần). Thực hiện đầy đủ các cam kết trách nhiệm của bên đặt hàng với cá nhân chủ trì và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ theo đúng nội dung, tiến độ trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
8. Tuân thủ các quy trình, thủ tục quản lý trực tuyến nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng. Phối hợp với cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ tổng hợp báo cáo Thống đốc (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ định kỳ và đột xuất. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ.
9. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký; cấp đủ và đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cá nhân chủ trì nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ; hằng năm căn cứ vào nhiệm vụ được phê duyệt để lập dự toán kinh phí gửi Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp (đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nguồn kinh phí khoán của Ngân hàng Nhà nước); thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
10. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức quản lý, khai thác, ứng dụng, chuyển giao các kết quả của nhiệm vụ, được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 31. Trách nhiệm của cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao, sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và theo hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký kết.
2. Kiến nghị với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ tạo điều kiện về thời gian và các hỗ trợ khác để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Lựa chọn các thành viên tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; ký hợp đồng giao việc, hợp đồng thuê khoán chuyên môn với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài đơn vị (nếu cần) để triển khai nội dung nghiên cứu theo đúng quy định hiện hành.
4. Tuân thủ các quy trình, thủ tục quản lý trực tuyến nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin khoa học và công nghệ ngành Ngân hàng. Báo cáo đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ với tổ chức chủ trì và Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được phê duyệt để lập dự toán kinh phí gửi Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp (đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng nguồn kinh phí khoán của Ngân hàng Nhà nước); chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.
6. Chịu trách nhiệm về hồ sơ, chứng từ thu, chi trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, việc sử dụng kinh phí và hoàn trả kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong các trường hợp bị đình chỉ hoạt động hoặc nghiệm thu ở mức “Không đạt” và bị thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
7. Thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và quy định hiện hành về việc công bố, sử dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thông tư 13/2025/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 13/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 9. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng
- Điều 10. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 11. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 12. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ
- Điều 13. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đột xuất
- Điều 14. Điều kiện tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 15. Thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 18. Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 19. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 20. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 21. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 22. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 23. Giao nộp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 24. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 25. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 26. Xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Đăng ký, lưu giữ và công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chuyển giao kết quả nghiên cứu cấp bộ