- 1Thông tư 16/2009/TT-BGDĐT về việc xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ
- 4Thông tư 09/2015/TT-BKHCN Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước được phê duyệt tại Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Đề án 2395).
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, nhóm nghiên cứu, cán bộ quản lý khoa học và công nghệ ở các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức khoa học và công nghệ và doanh nghiệp; các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức có liên quan.
Điều 2. Hình thức, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia: Cử chuyên gia khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu hoặc làm việc có thời hạn tại cơ sở nghiên cứu, đào tạo hoặc doanh nghiệp công nghệ ở nước ngoài nhằm hình thành đội ngũ chuyên gia khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai những vấn đề khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh vực đạt trình độ khu vực và thế giới, tạo nguồn để phát triển thành nhà khoa học đầu ngành, tổng công trình sư.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm: Cử nhóm nghiên cứu đi đào tạo, bồi dưỡng thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu tại cơ sở nghiên cứu, đào tạo hoặc doanh nghiệp công nghệ ở nước ngoài để hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh, có năng lực giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quan trọng của ngành, lĩnh vực. Mỗi nhóm được cử không quá 05 thành viên do Trưởng nhóm đề xuất.
3. Bồi dưỡng sau tiến sỹ: Cử cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có trình độ tiến sỹ tham gia bồi dưỡng sau tiến sỹ thông qua triển khai nhiệm vụ nghiên cứu tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo ở trong nước và nước ngoài nhằm phát triển và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu và triển khai, tạo nguồn để hình thành chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ.
4. Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ: Cử cán bộ quản lý khoa học và công nghệ tham gia các khóa bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài để nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo.
Điều 3. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng
1. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia: không quá 02 năm.
2. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm nghiên cứu: không quá 06 tháng.
3. Thời gian bồi dưỡng sau tiến sĩ: không quá 02 năm.
4. Thời gian bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa học và công nghệ: không quá 03 tháng.
Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định, nhưng không quá 03 tháng với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này, không quá 01 tháng với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này.
Điều 4. Lĩnh vực, nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ cho các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong đó tập trung vào các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ mới, công nghệ cao được xác định trong chiến lược và kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ trong từng thời kỳ.
2. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
Điều 5. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài là các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp ở các nước có nền khoa học và công nghệ phát triển, có uy tín và kinh nghiệm về lĩnh vực cần đào tạo, bồi dưỡng, đạt được thành tựu tiên tiến trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, quản lý khoa học và quản trị công nghệ.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước là các cơ sở có uy tín và kinh nghiệm, có đủ năng lực, được Bộ Khoa học và Công nghệ lựa chọn và giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 6. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo các hình thức quy định tại
b) Thông báo qua bưu điện theo đường văn thư;
c) Thông báo qua thư điện tử cá nhân (email) của ứng viên;
d) Các hình thức khác.
Kết quả trúng tuyển có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký quyết định phê duyệt trúng tuyển.
1. Hội đồng tuyển chọn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập, gồm 05 (năm) thành viên:
a) Chủ tịch Hội đồng: Trưởng Ban điều hành Đề án 2395;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao là cơ quan thường trực Đề án 2395;
c) Thư ký Hội đồng: Đại diện đơn vị được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao là cơ quan thường trực Đề án 2395;
d) Ủy viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo các đơn vị liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Căn cứ yêu cầu của từng hình thức, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, các ủy viên hội đồng có thể bao gồm các nhà khoa học và đại diện cơ quan, đơn vị khác.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển chọn:
a) Nhận xét, đánh giá về hồ sơ dự tuyển theo từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng căn cứ vào các điều kiện quy định tại
b) Tuyển chọn hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chí của từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và bỏ phiếu đánh giá cho từng hồ sơ theo mẫu B2.1-PĐG tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Nếu hồ sơ dự tuyển vượt chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng thì tiến hành tuyển chọn theo nguyên tắc cạnh tranh, trên cơ sở các tiêu chí quy định tại
b) Không trong thời gian xem xét, thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên;
c) Vị trí việc làm phù hợp với nội dung của khóa bồi dưỡng;
d) Có văn bản cử đi bồi dưỡng của cơ quan quản lý;
đ) Còn đủ thời gian công tác ít nhất 02 (hai) năm tính từ thời điểm khóa bồi dưỡng bắt đầu.
2. Bồi dưỡng ở nước ngoài
Cán bộ quản lý khoa học và công nghệ được cử tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
b) Còn đủ thời gian công tác ít nhất 03 (ba) năm tính từ thời điểm khóa bồi dưỡng bắt đầu;
c) Không trong thời gian xem xét, thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên;
d) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm trước liền kề;
đ) Vị trí việc làm phù hợp với nội dung của khóa bồi dưỡng;
e) Có văn bản đồng ý cử đi bồi dưỡng của cơ quan quản lý.
Điều 17. Tổ chức bồi dưỡng ở trong nước
1. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài hằng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ lựa chọn và quyết định giao cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng quản lý khoa học và công nghệ, quản lý đổi mới sáng tạo cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ.
2. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng thực hiện các việc sau:
a) Xây dựng chương trình/kế hoạch tổ chức từng khóa bồi dưỡng (gồm: đối tượng, mục tiêu, nội dung chương trình, hình thức thực hiện, thời gian, địa điểm tổ chức, các chuyên đề bồi dưỡng, giảng viên, số lượng học viên dự kiến,...) và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành tài liệu giảng dạy của khóa bồi dưỡng và tự chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu;
c) Tổ chức triển khai các khóa bồi dưỡng theo kế hoạch đã được duyệt (số học viên tối thiểu của một khóa bồi dưỡng là 30 người); quản lý khóa bồi dưỡng; đánh giá kết quả học tập và cấp giấy Chứng nhận cho học viên theo quy định hiện hành;
d) Báo cáo đánh giá kết quả của khóa bồi dưỡng và báo cáo quyết toán kinh phí gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất 20 ngày sau khi khóa bồi dưỡng kết thúc;
đ) Lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ của từng khóa bồi dưỡng.
3. Cơ sở được giao tổ chức thực hiện khóa bồi dưỡng được thuê chuyên gia nước ngoài về nước giảng dạy; được hưởng các chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
Điều 18. Tổ chức bồi dưỡng ở nước ngoài
1. Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài hằng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ phân bố chỉ tiêu bồi dưỡng cán bộ quản lý khoa học và công nghệ ở nước ngoài cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức liên quan.
2. Các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức liên quan quyết định cử cán bộ đáp ứng điều kiện theo quy định tại
b) Thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, thực nghiệm bổ trợ cho việc triển khai nhiệm vụ nghiên cứu;
c) Công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí ISI uy tín, ghi rõ nguồn hỗ trợ để thực hiện công bố là từ Đề án 2395 của Chính phủ Việt Nam;
d) Phí đăng ký lần đầu quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước và nước ngoài với sáng chế và giống cây trồng nếu sáng chế và giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ nghiên cứu theo Đề án 2395, đã được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ bởi cơ quan có thẩm quyền. Quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế và giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ nghiên cứu theo Đề án 2395 thuộc về tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Điều 23. Nội dung quản lý Đề án
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với mục tiêu của Đề án 2395.
2. Tổ chức thông báo, tuyển chọn, thực hiện việc đưa cá nhân đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo, bồi dưỡng của người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
4. Thương thảo và ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.
5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhân lực khoa học và công nghệ tham gia Đề án 2395.
6. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, giới thiệu về Đề án 2395 thông qua các hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, phổ biến kết quả của Đề án 2395 và các hình thức khác.
7. Xử lý rủi ro trong quá trình triển khai Đề án 2395.
8. Các nội dung khác phục vụ việc quản lý Đề án 2395.
Điều 24. Cơ quan quản lý Đề án
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì tổ chức triển khai và quản lý Đề án 2395.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Ban điều hành Đề án gồm 07 thành viên, do 01 Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ làm Trưởng Ban.
Ban điều hành Đề án tổ chức hoạt động theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao một đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ làm cơ quan thường trực để giúp quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Đề án 2395.
Nhiệm vụ cụ thể của cơ quan thường trực Đề án 2395 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Điều 25. Quản lý cá nhân được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cá nhân không chấp hành quy định trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc vi phạm kỷ luật của cơ sở nghiên cứu, đào tạo sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và phải bồi hoàn kinh phí theo quy định hiện hành.
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với đơn vị quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Điều 26. Quản lý kinh phí của Đề án 2395
1. Kinh phí thực hiện Đề án 2395 bao gồm kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, bảo đảm hiệu quả theo dự toán đã được phê duyệt và theo các quy định về quản lý tài chính của Đề án 2395.
3. Nội dung quản lý tài chính của Đề án 2395 được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án 2395 do Bộ Tài chính ban hành.
Trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo Đề án 2395, nếu người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng bị ốm đau, tai nạn hoặc các trường hợp bất khả kháng khác, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết.
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 28. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì tổ chức thực hiện, quản lý Đề án 2395.
2. Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Đề án 2395.
3. Tổ chức thẩm định, tuyển chọn, quyết định cử cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, nhóm nghiên cứu đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài theo Đề án 2395.
4. Thương thảo và ký kết hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài.
5. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này và Thông tư quản lý tài chính của Đề án 2395.
6. Quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
7. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả của Đề án 2395.
Điều 29. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương mình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của Đề án 2395.
2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý đăng ký tham gia Đề án 2395. Cử cán bộ quản lý khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 30. Các tổ chức có liên quan
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp và tổ chức khác đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
Điều 31. Áp dụng các văn bản viện dẫn
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B1.1-ĐKNC: Mẫu đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo Đề án 2395.
2. B1.2-ĐKCG: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia theo Đề án 2395.
3. B1.3-ĐKNNC: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi đào tạo, bồi dưỡng nhóm nghiên cứu theo Đề án 2395.
4. B1.4-ĐKSTS: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi bồi dưỡng sau tiến sỹ theo Đề án 2395.
13/2016/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày …… tháng …… năm ….… |
ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2017 - 2020
Stt | Năm | Số lượng đào tạo, bồi dưỡng | Ghi chú | |||||
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia | Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm | Bồi dưỡng sau tiến sỹ | Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ | |||||
Trong nước | Nước ngoài | Trong nước | Nước ngoài | |||||
1 | 2017 | |||||||
2 | 2018 | |||||||
3 | 2019 | |||||||
4 | 2020 |
2. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2020 - 2025
Stt | Năm | Số lượng đào tạo, bồi dưỡng | Ghi chú | |||||
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia | Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm | Bồi dưỡng sau tiến sỹ | Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ | |||||
Trong nước | Nước ngoài | Trong nước | Nước ngoài | |||||
1 | 2021 | |||||||
2 | 2022 | |||||||
3 | 2023 | |||||||
4 | 2024 | |||||||
5 | 2025 |
3. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm....
Stt | Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng | Số lượng | Thời gian đào tạo, bồi dưỡng | Dự kiến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng/Nước | Ghi chú |
I | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… | |||||
II | Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… | |||||
III | Bồi dưỡng sau tiến sỹ | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… | |||||
IV | Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… |
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN GIA THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên chuyên gia (học hàm, học vị):……………………….. Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
3. Mã quản lý chuyên gia thuộc Cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ: ………………………………………………………………………
4. Hạng chức danh nghiên cứu khoa học/chức danh công nghệ: ……………………………
5. Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ cơ quan/Số điện thoại: ……………………………………………………………………
6. Địa chỉ nhà riêng/Số điện thoại: ……………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: …………………………
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng: …………
………………………………………………………………………………………………………..
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………………………………………………………….
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nước ngoài giới thiệu đào tạo, bồi dưỡng (nếu có): ………………………
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: ……………………………………………………………….
12. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo, bồi dưỡng: ……………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………………
14. Trình độ ngoại ngữ: ……………………………………………………………………………
(Kèm chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có))
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý | Người đăng ký |
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÓM NGHIÊN CỨU THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Tên Nhóm nghiên cứu: ………………….………………….………………….………………
2. Trưởng nhóm: ………………….………………….………………….…………………………
(Họ tên (kèm học hàm, học vị, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức danh công nghệ, lĩnh vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, địa chỉ, email, điện thoại liên hệ).
3. Cơ quan chủ quản: ………………….………………….………………….……………………
(Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email, Website)
4. Mô tả về nhóm (Sơ lược quá trình hình thành, hoạt động): ………………….…………….
5. Thành viên của nhóm đi đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….…………
(Kê cụ thể từng người: Họ tên (kèm học hàm, học vị), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức danh công nghệ, lĩnh vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, vai trò trong nhóm, địa chỉ, email, điện thoại liên hệ)
6. Lĩnh vực khoa học và công nghệ Nhóm đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: …………………….
7. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng(Kèm theo Thuyết minh chi tiết)hoặc nội dung nghiên cứu cần triển khai ở nước ngoài của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt(kèm Quyết định phê duyệt nhiệm vụ):
8. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….………………….……………
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
9. Nhà khoa học nước ngoài giới thiệu đào tạo, bồi dưỡng: ………………….……………….
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
10. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….………………….………
11. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………………….
12. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………….……
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý | Đại diện Trưởng nhóm đăng ký |
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI BỒI DƯỠNG SAU TIẾN SỸ THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên (học hàm, học vị):……………………………………….. Giới tính:………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
3. Chức danh nghiên cứu khoa học/chức danh công nghệ: …………………………………..
4. Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………
5. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
(Địa chỉ, số điện thoại)
6. Địa chỉ nhà riêng/số điện thoại: ……………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi bồi dưỡng: …………………………………..
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi bồi dưỡng: ……………………
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………………………………………………………….
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nhận hướng dẫn sau tiến sỹ: ……………………………………………….
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian bồi dưỡng: …………………………………………………………………………
12. Dự kiến kết quả sau khóa bồi dưỡng: ………………………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………………
14. Trình độ ngoại ngữ: ……………………………………………………………………………
(Kèm chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có))
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý | Người đăng ký |
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B2.1-PĐG: Mẫu Phiếu đánh giá hồ sơ dự tuyển theo Đề án 2395.
2. B2.2-KQHĐ: Bản tổng hợp kết quả họp hội đồng tuyển chọn cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
13/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………., ngày ….. tháng … năm …. |
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng:1………………………………………
I. Thông tin người đánh giá:
1. Tên: ……………………………………………………………………….………………………
2. Đơn vị công tác: …………………..…………………..…………………..…………………….
3. Lĩnh vực chuyên môn: …………………..…………………..…………………..………………
II. Thông tin về ứng viên
1. Tên: ……………………………………………………………………………………………….
2. Đơn vị công tác: …………………..…………………..…………………..…………………….
3. Tên đề cương nghiên cứu: ……..……………..……………..……………..……………..……
4. Cơ sở tiếp nhận: ……..……………..……………..………Nước: ……..……………..………
III. Nội dung đánh giá:
(Căn cứ vào điều kiện đối với từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng)
IV. Kiến nghị:
§Đạt yêu cầu | |||
§Không đạt yêu cầu |
Người đánh giá |
13/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………., ngày tháng năm |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395
1. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: …………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng số: …………………………………………………………….
3. Thông tin về Hội đồng tuyển chọn:
- Tổng số thành viên: ……………………………………………………………………………….
- Có mặt: ……………………………………………………………………………………………..
- Vắng mặt: …………………………………………………………………………………………..
4. Thông tin về ứng viên:
- Tên: …………………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
- Tên đề cương nghiên cứu: ………………………………………………………………………
- Cơ sở tiếp nhận ………………………………Nước: ……………………………………………
5. Kết quả đánh giá:
§Đạt yêu cầu | |||
§Không đạt yêu cầu |
6. Kết luận của Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B3.1-BCĐK: Mẫu báo cáo định kỳ tình hình đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
2. B3.2-BCKQ: Mẫu báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………., ngày tháng năm
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Thực hiện đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 1 năm)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: …………………….…………………….…………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….…………………….………………………………..
Đơn vị công tác: …………………….…………………….…………………….………………….
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….…………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….………………………..
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………………
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….…………………….………
Tên nhà khoa học hướng dẫn: …………………….…………………….………………………..
Kết quả nghiên cứu đến thời điểm báo cáo: …………………….……………………………….
Khó khăn, vướng mắc: …………………….…………………….…………………………………
Kiến nghị, đề xuất: …………………….…………………….……………………..……………….
Người viết báo cáo |
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
Kính gửi : Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: …………………….…………………….…………………….……………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….…………………….………………………………
Đơn vị công tác: …………………….…………………….…………………….…………………
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….…………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….………………………
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….…………………………
Tên nhà khoa học hướng dẫn(đối với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ)……………………………………………………………………...
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng(đối với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ)hoặc nội dung bồi dưỡng(đối với bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ):…………………………………………….
Dự kiến kết quả theo đề cương nghiên cứu đã đăng ký : ……………………………………
Kết quả thực tế đã đạt được: ……………………………………………………………………
Đánh giá kết quả và các nội dung nghiên cứu đã triển khai thực hiện: …………………….
Dự kiến phương án áp dụng trong nước: ………………………………………………………
Khó khăn, vướng mắc: ……………………………………………………………………………
Kiến nghị, đề xuất: …………………………………………………………………………………
Người viết báo cáo |
- 1Công văn 2506/VPCP-KGVX về đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ hạt nhân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3300/BGDĐT-KHCNMT báo cáo hiện trạng và nhu cầu nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 5670/VPCP-KGVX năm 2013 dừng Đề án đào tạo, thu hút sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 645/TANDTC-TCCB năm 2016 về đăng ký tham gia bồi dưỡng trung hạn ở nước ngoài theo Đề án 165 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Thông tư 08/2020/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 13/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BKHCN năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Thông tư 16/2009/TT-BGDĐT về việc xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 2506/VPCP-KGVX về đề án Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ hạt nhân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3300/BGDĐT-KHCNMT báo cáo hiện trạng và nhu cầu nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Công văn 5670/VPCP-KGVX năm 2013 dừng Đề án đào tạo, thu hút sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ trình độ cao do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 8Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ
- 9Thông tư 09/2015/TT-BKHCN Quy định quản lý hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia hỗ trợ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 645/TANDTC-TCCB năm 2016 về đăng ký tham gia bồi dưỡng trung hạn ở nước ngoài theo Đề án 165 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Thông tư 13/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 13/2016/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: 06/10/2016
- Số công báo: Từ số 1087 đến số 1088
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực