Hệ thống pháp luật

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2013/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2013

THÔNG TƯ

VỀ QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN (30-30 000)MHz

Căn cứ Luật Tần s vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi bởi Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch Phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz (trừ các hệ thống thông tin di động tế bào có quy hoạch riêng) kèm theo các điều kiện sử dụng kênh tần số bao gồm:

a) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-1000)MHz tại Phụ lục 1;

b) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (1000-30 000)MHz tại Phụ lục 2.

2. Thông tư này áp dụng đối với những đối tượng sau:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh để sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz;

b) Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kênh) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và tần số trung tâm của kênh hoặc các thông số đặc trưng khác.

2. Nghiệp vụ Di động mặt đất là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài vô tuyến điện gốc và các đài vô tuyến điện di động mặt đất, hoặc giữa các đài vô tuyến điện di động mặt đất với nhau.

3. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.

4. Truyền dẫn một tần số là phương thức hoạt động mà hai đài vô tuyến điện có thể truyền dẫn theo một hoặc hai chiều, nhưng không đồng thời theo hai chiều và chỉ sử dụng một kênh tần số.

5. Truyền dẫn hai tần số là phương thức hoạt động mà các truyền dẫn giữa hai đài vô tuyến điện sử dụng hai kênh tần số.

6. Đơn công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện trên một kênh thông tin lần lượt theo mỗi chiều.

7. Song công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.

8. Bán song công là phương thức khai thác mà đơn công tại một đầu cuối của kênh và song công tại đầu cuối kia.

9. Hệ thống vi ba là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.

10. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho vi ba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.

11. Liên lạc điểm-đa điểm (áp dụng cho vi ba) là các tuyến liên lạc giữa một đài vô tuyến điện đặt tại một điểm cố định và một số đài vô tuyến điện đặt tại các điểm cố định xác định.

12. Phân kênh là việc sắp xếp các kênh trong cùng một đoạn băng tần.

13. Phân kênh chính là phân kênh được xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.

14. Phân kênh xen kẽ là phân thêm các kênh xen kẽ giữa các kênh chính, các tần số trung tâm của các kênh xen kẽ được tính lệch đi một nửa khoảng cách giữa hai kênh lân cận so với các tần số trung tâm của các kênh tần số chính.

15. Cự ly truyền dẫn tối thiểu (áp dụng cho vi ba) là khoảng cách truyền dẫn nhỏ nhất mà một tuyến viba được khuyến nghị sử dụng trong phân kênh tương ứng.

Điều 3. Mục tiêu quy hoạch

1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị, hệ thống và giữa các mạng, đồng thời theo kịp sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin vô tuyến điện hiện đại trên thế giới.

2. Định hướng cho người sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng trong việc sản xuất, nhập khẩu và đầu tư thiết bị, giúp cho cơ quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.

3. Phát triển mạng thông tin vô tuyến điện theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh.

Điều 4. Nguyên tắc quy hoạch

1. Tuân theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.

2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU), và các Tổ chức viễn thông khu vực.

3. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí ít nhất.

4. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.

5. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh trong những năm tới và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.

6. Linh hoạt khi ấn định tần số.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục Tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn triển khai Thông tư này; phối hợp với các cơ quan có liên quan của các Bộ, Ngành để phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Các hệ thống vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30000)MHz đã được phép hoạt động nhưng không còn phù hợp với Thông tư này phải có kế hoạch chuyển đổi trong thời hạn tối đa là 07 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, hoặc phải ngừng sử dụng nếu gây nhiễu có hại cho các hệ thống hoạt động đúng Quy hoạch. Riêng các hệ thống quy định tại các điểm 3.7, 3.8.2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện các quy định về chuyển đổi theo quy định tại các điểm đó.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2013 và thay thế Thông tư số 27/2009/TT-BTTTT ngày 03 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000)MHz.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN (30-1000)MHZ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Các tham số tần số của Quy hoạch phân kênh

Các hệ thống cố định và di động trong băng tần (30-1000)MHz hoạt động theo mô hình liên lạc điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm với truyền dẫn đơn công, bán song công hoặc song công sử dụng truyền dẫn một hoặc hai tần số, khoảng cách kênh là 50kHz, 30kHz, 25kHz, 12,5kHz hoặc 6,25kHz. Khuyến khích sử dụng các phân kênh có khoảng cách kênh 12,5kHz và 6,25kHz.

Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh trong một băng tần được minh họa như trên hình 1.

Hình 1. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số

trong đó,

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần (MHz)

F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh tần số vô tuyến thứ n (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến thứ n có thể được tính theo công thức:

fn = f1 + NX

với N = n-1; n = 1, 2, 3,...

Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên hình 2.

Hình 2. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn hai tần số

trong đó,

P là khoảng cách thu - phát (MHz)

F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần thu/ phát (MHz)

F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần thu/ phát (MHz)

F1’ là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần phát/ thu (MHz)

F2’ là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần phát/ thu (MHz)

fn là tần số trung tâm của một kênh thu/ phát (MHz)

fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/ thu tương ứng (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Y là độ phân cách thu- phát (MHz)

Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng có thể được tính theo các công thức sau:

fn = f1 + NX

fn’ = f1 ’ + NX = fn + P

với N = n-1; n = 1, 2, 3,...

2. Cấu trúc của bảng phân kênh

2.1. Cột 1: Số thứ tự của các băng tần trong bảng phân kênh.

2.2. Cột 2: Các băng tần trong dải tần (30-1000) MHz, trong đó nghiệp vụ cố định và Di động mặt đất được phép khai thác, sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

2.3. Cột 3: Công thức tính tần số trung tâm kênh thứ n, trong đó n là số thứ tự của kênh.

2.4. Cột 4: Các nghiệp vụ cố định và/ hoặc di động mặt đất được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể liên quan đến Quy hoạch phân kênh tần số.

2.5. Trong mỗi ô của cột 4:

a) Gồm các nghiệp vụ cố định và/ hoặc Di động mặt đất được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.

b) Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là ưu tiên cho nghiệp vụ được liệt kê trước.

c) Các nghiệp vụ được in bằng chữ in hoa được gọi là nghiệp vụ chính. Các nghiệp vụ được in bằng chữ in thường thì được gọi là nghiệp vụ phụ.

d) Các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ:

▪ Không được gây nhiễu có hại cho các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định-tần số hoặc có thể được ấn định sau.

▪ Không được yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.

▪ Tuy nhiên, có thể yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ được ấn định tần số sau.

3. Bảng phân kênh cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-1000) MHz

STT

Băng tần (MHz)

Tần số trung tâm kênh n (MHz)

Nghiệp vụ

Phạm vi giá trị của n

Khoảng cách kênh (kHz)

1

30,005-47

30,025+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 678

25

2

47-50

47+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 119

25

3

50-54

50+0,025n

cố định

1 đến 159

25

4

54-68[1]

54+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 559

25

5

68-74,8

68+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 271

25

6

75,2-87

75,2+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 471

25

7

87-100

87+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 519

25

8

137-138

137+0,025n

di động mặt đất

1 đến 39

25

9

138-144

138+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 239

25

138+0,0125n

1 đến 479

12,5

138+0,00625n

1 đến 959

6,25

10

146-148

146+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 79

25

146+0,0125n

1 đến 159

12,5

146+0,00625n

1 đến 319

6,25

11

148-149,9

148+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 75

25

148+0,0125n

1 đến 151

12,5

148+0,00625n

1 đến 303

6,25

12

150,05­-156,7625

150,05+0,025n

cố định
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 268

25

150,05+0,0125n

1 đến 536

12,5

150,05+0,00625n

1 đến 1073

6,25

13

156,8375­-172

156,850+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 605

25

156,850+0,0125n

0 đến 1211

12,5

156,850+0,00625n

0 đến 2423

6,25

14

172-173

172+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 39

25

172+0,0125n

1 đến 79

12,5

172+0,00625n

1 đến 159

6,25

15

173-174

173+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 39

25

173+0,0125n

1 đến 79

12,5

173+0,00625n

1 đến 159

6,25

16

174-223

174+0,025n

cố định
di động mặt đất

1 đến 1959

25

17

223-230

223+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 279

25

18

230-235

230+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

19

235-267

235+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 1279

25

20

267-273

267+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 239

25

21

273-279

273+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 239

25

22

279-281

279+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 79

25

23

281-312

281+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 1239

25

24

312-315

312+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 119

25

25

315-320

315+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

26

320-321,6[2]

320,2+0,4n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 3

400

320,1+0,2n

0 đến 5

200

27

321,6-322

321,6+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 15

25

28

322-328,6

322+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 263

25

29

335,4-373

335,4+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 1503

25

30

373-374,62

373,2+0,4n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

0 đến 3

400

373,1+0,2n

0 đến 5

200

31

374,6-387

374,6+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 495

25

32

387-390

387+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 119

25

33

390-399,9

390+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 395

25

34

401-402

401+0,025n

cố định
di động mặt đất

1 đến 39

25

35

402-403

402+0,025n

cố định
di động mặt đất

1 đến 39

25

36

403-406

403+0,025n

cố định
di động mặt đất

1 đến 119

25

37

406,1-410

406,1+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 155

25

406,1+0,0125n

1 đến 311

12,5

406,1+0,00625n

1 đến 623

6,25

38

410-415 [3]

410+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

410+0,0125n

1 đến 399

12,5

39

415-420

415+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

415+0,0125n

1 đến 399

12,5

415+0,00625n

1 đến 799

6,25

40

420-425 3

420+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

420+0,0125n

1 đến 399

12,5

41

425-430

425+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 199

25

425+0,0125n

1 đến 399

12,5

425+0,00625n

1 đến 799

6,25

42

440-450

440+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 399

25

440+0,0125n

1 đến 799

12,5

440+0,00625n

1 đến 1599

6,25

43

450-460 [4]

450+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 123 và 295 đến 399

25

44

460-470 4

460+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 123 và 295 đến 399

25

45

470-585

470+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 4599

25

46

585-610 [5]

585+0,025n

cố định
di động mặt đất

1 đến 999

25

47

610-806 [6]

610+0,025n

CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT

1 đến 7839

25

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN (1000-30 000)MHZ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Các tham số tần số của Quy hoạch phân kênh

Các hệ thống cố định trong dải tần này hoạt động với mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là vi ba điểm - điểm và điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.

Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên Hình 1.

Hình 1. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số

Trong đó,

fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz)

X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)

Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:

fn = (f1 - X)+ n.X

với n = 1, 2, 3,...

Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên Hình 2.

Hình 2. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn 2 tần số

trong đó,

P là khoảng cách thu - phát (MHz)

X là khoảng cách kênh (MHz)

Y là độ phân cách thu - phát (MHz)

f0: Tần số trung tâm của băng tần (MHz)

fn: Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa dưới của băng tần (MHz)

fn': Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa trên của băng tần (MHz)

Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:

fn = f0 - (P-Y/2 + X) + X.n

fn' = f0 + (Y/2 -X) + X.n (n = 1, 2, 3,...)

Trong các trường hợp cần phải sử dụng các tuyến viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể sử dụng ghép hai kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề đó.

Trong trường hợp cần sử dụng các tuyến viba truyền dẫn dung lượng thấp sử dụng phân kênh hẹp, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể cho phép sử dụng với điều kiện băng tần số và khoảng cách thu-phát của tuyến viba tuân thủ quy định tại sơ đồ phân kênh tương ứng. Khi tính toán, ấn định tần số, ưu tiên các tuyến viba đáp ứng quy định về phân kênh tần số tại sơ đồ phân kênh tương ứng.

2. Sơ đồ phân kênh

2.1. Các băng tần được phân kênh là các băng tần:

a) Được phân bổ cho nghiệp vụ cố định hoặc di động theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực.

b) Được phân kênh theo các khuyến nghị phân kênh cho nghiệp vụ cố định của Liên minh viễn thông Quốc tế và các Tổ chức viễn thông khu vực.

2.2. Trong mỗi băng tần có thể có nhiều sơ đồ phân kênh khác nhau sử dụng cho các loại dung lượng truyền dẫn khác nhau (như 4Mb/s, 8Mb/s, 34Mb/s, ...) hoặc cho các mục đích khác nhau (như điểm - điểm và điểm - đa điểm).

2.3. Trong mỗi sơ đồ phân kênh:

a) Các số ghi trên sơ đồ chỉ giá trị các tham số đã được minh họa và nêu rõ trong phần 1 của Phụ lục này.

b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh của ITU hoặc của các tổ chức viễn thông khu vực làm sở cứ cho sơ đồ phân kênh.

c) Quy định:

▪ Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.

▪ Dung lượng truyền dẫn: Quy định dung lượng tối thiểu được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chiếm dụng phổ tần không lớn hơn khoảng cách giữa hai kênh lân cận. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới có hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn.

▪ Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số áp dụng cho các kênh chính. Tần số trung tâm của các kênh xen kẽ (nếu có) được tính từ các kênh chính này bằng cách lệch đi X/2 (MHz) so với các kênh tần số chính lân cận tương ứng. Chỉ sử dụng kênh xen kẽ khi không thể ấn định kênh chính.

▪ Các hạn chế (hoặc ưu tiên) ấn định: Quy định riêng về điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh.

▪ Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Khuyến nghị về khoảng cách truyền dẫn nhỏ nhất của một tuyến vi ba sử dụng trong phân kênh tương ứng. Khi ấn định, cấp phép tần số, ưu tiên các tuyến vi ba đáp ứng cự ly truyền dẫn tối thiểu.

d) Bảng tần số trung tâm của các kênh chính (nếu có): Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh chính tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh và được tính theo công thức trong phần Quy định.


3. Sơ đồ phân kênh cho viba

3.1. Băng tần 1427-1530MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1242.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 47,5 + 4n f0= 1472MHz

fn = f0 +17,5 + 4n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo phân kênh của thiết bị AWA.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 49,5 + 4n f0 = 1474MHz

fn' = f0 - 0,5 + 4n n = 1,2, 3,..., 12

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

1428,5

1477,5

7

1452,5

1501,5

2

1432,5

1481,5

8

1456,5

1505,5

3

1436,5

1485,5

9

1460,5

1509,5

4

1440,5

1489,5

10

1464,5

1513,5

5

1444,5

1493,5

11

1468,5

1517,5

6

1348,5

1497,5

12

1472,5

1521,5

3.2. Băng tần 1900-2500MHz

3.2.1. Băng tần 1900-2300MHz

Các băng tần 1900-1980MHz và 2110-2170MHz được dành cho hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng các hệ thống vi ba trong các băng tần này.

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098-1, Annex1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mbit/s.

• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 130,5 + 14n f0 = 2155 MHz

f’n = f0 + 44,5 + 14n n = 1, 2, 3, 4, 5

• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 4, 5 (đối với phân kênh chính) và 3, 4 (đối với phân kênh xen kẽ).

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1098-1, Annexl.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mbits.

• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 123,5 + 7n f0 = 2155MHz

fn' = f0 + 51,5 + 7n n = 1,2,3, ...,10

• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (đối với phân kênh chính) và 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9 (đối với phân kênh xen kẽ).

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098-1, Annex1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm-điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s.

• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 120 + 3,5n f0 = 2155MHz

f’n = f0 + 55 + 3,5n n = 1, 2, 3,…., 20

• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 2, 3, 5, 6, 7,10,...,19 (đối với phân kênh chính) và 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10,...,19 (đối với phân kênh xen kẽ).

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

2038,5

2213,5

11

2073,5

2248,5

2

2042

2217

12

2077

2252

3

2045,5

2220,5

13

2080,5

2255,5

4

2049

2224

14

2084

2259

5

2052,5

2227,5

15

2087,5

2262,5

6

2056

2231

16

2091

2266

7

2059,5

2234,5

17

2094,5

2269,5

8

2063

2238

18

2098

2273

9

2066,5

2241,5

19

2101,5

2276,5

10

2070

2245

20

2105

2280

3.2.2. Băng tần 2300-2500MHz

Băng tần 2300 - 2400 MHz được dành cho hệ thống IMT. Do đó, các phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ. Không nhập mới, không triển khai thêm các hệ thống viba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam.

Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.

3.3. Băng tần 3800-4200MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 237 + 58n f0 = 4003,5MHz

f’n = fo - 24 + 58n n = 1, 2, 3

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần chính (MHz):

fn = fo - 208 + 29n fo = 4003,5MHz

f'n = fo + 5 + 29n n = 1, 2, 3, 4, 5

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

3.4. Băng tần 4400-5000MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1099-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 310 + 40n fo = 4700MHz

f'n = fo - 10 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7.

• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có thứ tự 1,2,3,4,5.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R M.1826, Annex 2 (2007).

Quy định:

• Mục đích sử dụng: Hệ thống thông tin phục vụ an ninh công cộng và phòng chống thiên tai (hệ thống thông tin PPDR).

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo + 5(n-1) fo = 4942,5MHz; n = 1,2,...,10

• Trường hợp có nhu cầu sử dụng các tuyến thông tin có dung lượng lớn hơn, có thể sử dụng ghép hai kênh 5MHz liền kề thành một kênh 10MHz hoặc bốn kênh 5MHz liền kề thành một kênh 20MHz với tần số trung tâm của các kênh 10MHz và 20MHz quy định tại bảng dưới đây.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Phân kênh 5MHz

Phân kênh 10MHz

Phân kênh 20MHz

1

4 942,5

2

4 945,0

3

4 947,5

4

4 950,0

4 950,0

5

4 952,5

6

4 955,0

4 955,0

7

4 957,5

8

4 960,0

4 960,0

9

4 962,5

10

4 965,0

4 965,0

11

4 967,5

12

4 970,0

4 970,0

13

4 972,5

14

4 975,0

4 975,0

15

4 977,5

16

4 980,0

4 980,0

17

4 982,5

18

4 985,0

19

4 987,5

3.5. Băng tần 5725-5850 MHz

a/

Quy định:

• Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba trải phổ)

• Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn = 5745 + 20(n-1) ; n = 1,2,3,4

• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép hai kênh liền kề 20 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.

• Băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.

• Hạn chế ấn định: Băng tần 5725-5850 MHz được giới hạn để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động tại băng tần trên.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Quy định:

• Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba trải phổ).

• Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn = 5740 + 10(n-1); n = 1,2,...,7,8

• Đoạn băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.

• Hạn chế ấn định: Băng tần 5725-5850 MHz được giới hạn để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động tại băng tần trên.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

3.6. Băng tần 5850-8500MHz

3.6.1. Băng tần 5925-6425MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):

fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz

f'n = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tổi thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz

f'n = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

3.6.2. Băng tần 6425-7110MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 350 + 40n fo = 6770MHz

f'n = fo - 10 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7,8.

• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 370 + 40n fo = 6770MHz

f'n = fo - 30 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7,8.

• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.

3.6.3. Băng tần 7110-7425MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 175 + 28n fo = 7275MHz

f'n = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 161 + 14n fo = 7275MHz

f'n = fo + 14n n= 1,2, 3, …, 10

Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 154 + 7n fo = 7275MHz

f'n = fo + 7 + 7n n = 1,2, 3 …, 20

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

7128

7289

11

7198

7359

2

7135

7296

12

7205

7366

3

7142

7303

13

7212

7373

4

7149

7310

14

7219

7380

5

7156

7317

15

7226

7387

6

7163

7324

16

7233

7394

7

7170

7331

17

7240

7401

8

7177

7338

18

7247

7408

9

7184

7345

19

7254

7415

10

7191

7352

20

7261

7422

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 150,5 + 3,5n fo = 7275MHz

f'n = fo + 10,5 + 3,5n n = 1,2, 3 …, 40

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

7128

7289

21

7198

7359

2

7131,5

7292,5

22

7201,5

7362,5

3

7135

7296

23

7205

7366

4

7138,5

7299,5

24

7208,5

7369,5

5

7142

7303

25

7212

7373

6

7145,5

7306,5

26

7215,5

7376,5

7

7149

7310

27

7219

7380

8

7152,5

7313,5

28

7222,5

7383,5

9

7156

7317

29

7226

7387

10

7159,5

7320,5

30

7229,5

7390,5

11

7163

7324

31

7233

7394

12

7166,5

7327,5

32

7236,5

7397,5

13

7170

7331

33

7240

7401

14

7173,5

7334,5

34

7243,5

7404,5

15

7177

7338

35

7247

7408

16

7180,5

7341,5

36

7250,5

7411,5

17

7184

7345

37

7254

7415

18

7187,5

7348,5

38

7257,5

7418,5

19

7191

7352

39

7261

7422

20

7194,5

7355,5

40

7264,5

7425,5

3.6.4. Băng tần 7425-7725 MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 175 + 28n fo=7575MHz

f'n = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 161 + 14n fo = 7575MHz

f'n = fo + 14n n = 1, 2, 3,..., 10

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 154 + 7n fo = 7575MHz

f'n = fo + 7 + 7n n = 1,2, 3 …, 20

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

7428

7589

11

7498

7659

2

7435

7596

12

7505

7666

3

7442

7603

13

7512

7673

4

7449

7610

14

7519

7680

5

7456

7617

15

7526

7687

6

7463

7624

16

7533

7694

7

7470

7631

17

7540

7701

8

7477

7638

18

7547

7708

9

7484

7645

19

7554

7715

10

7491

7652

20

7561

7722

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo -150,5 + 3,5n fo=7575MHz

f'n = fo + 10,5 + 3,5n n= 1,2,3 …, 40

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tn số thu (MHz)

Tần số phát (MHz)

Kênh

Tần số thu (MHz)

Tần số phát (MHz)

1

7428

7589

21

7498

7659

2

7431,5

7592,5

22

7501,5

7662,5

3

7435

7596

23

7505

7666

4

7438,5

7599,5

24

7508,5

7669,5

5

7442

7603

25

7512

7673

6

7445,5

7606,5

26

7515,5

7676,5

7

7449

7610

27

7519

7680

8

7452,5

7613,5

28

7522,5

7683,5

9

7456

7617

29

7526

7687

10

7459,5

7620,5

30

7529,5

7690,5

11

7463

7624

31

7533

7694

12

7466,5

7627,5

32

7536,5

7697,5

13

7470

7631

33

7540

7701

14

7473,5

7634,5

34

7543,5

7704,5

15

7477

7638

35

7547

7708

16

7480,5

7641,5

36

7550,5

7711,5

17

7484

7645

37

7554

7715

18

7487,5

7648,5

38

7557,5

7718,5

19

7491

7652

39

7561

7722

20

7494,5

7655,5

40

7564,5

7725,5

3.6.5. Băng tần 7725-8275MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính:

fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz

f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8

• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz

f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8

• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài vô tuyến điện thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

3.6.6. Băng tần 8275-8500 MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 122,5 + 28n fo=8387,5MHz

f'n = fo - 3,5 + 28n n= 1,2,3

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 115,5 + 14n fo = 8387,5MHz

f'n = fo + 10,5 + 14n n= 1,2,3,4,5,6

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.

3.7. Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz

• Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e.

• Các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh f, g trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh f, g bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.

a/

Tài liệu tham khảo:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

Quy định:

• Mục đích: viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo - 1561 + 28n

Fn’= fo - 1211 + 28n với fo = 11701 và n = 1,2,...,5

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.

• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

Quy định:

• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1554 + 14n

fn’ = fo - 1204 + 14n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 10

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.

• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.

• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu (MHz)

Tần số thu/phát MHz

1

10161

10511

2

10175

10525

3

10189

10539

4

10203

10553

5

10217

10567

6

10231

10581

7

10245

10595

8

10259

10609

9

10273

10623

10

10287

10637

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

Quy định:

• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1550,5 + 7n

fn’ = fo - 1200,5 + 7n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 20

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát.

• Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

• Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

1

10157,5

10507,5

11

10227,5

10577,5

2

10164,5

10514,5

12

10234,5

10584,5

3

10171,5

10521,5

13

10241,5

10591,5

4

10178,5

10528,5

14

10248,5

10598,5

5

10185,5

10535,5

15

10255,5

10605,5

6

10192,5

10542,5

16

10262,5

10612,5

7

10199,5

10549,5

17

10269,5

10619,5

8

10206,5

10556,5

18

10276,5

10626,5

9

10213,5

10563,5

19

10283,5

10633,5

10

102205

10570,5

20

10290,5

10640,5

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.

Quy định:

• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 2 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1552,25 + 3,5n

fn’ = fo - 1202,25 + 3,5n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 41

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu / phát. Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

• Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

1

10152,25

10502,25

22

10225,75

10575,75

2

10155,75

10505,75

23

10229,25

10579,25

3

10159,25

10509,25

24

10232,75

10582,75

4

10162,75

10512,75

25

10236,25

10586,25

5

10166,25

10516,25

26

10239,75

10589,75

6

10169,75

10519,75

27

10243,25

10593,25

7

10173,25

10523,25

28

10246,75

10596,75

8

10176,75

10526,75

29

10250,25

10600,25

9

10180,25

10530,25

30

10253,75

10603,75

10

10183,75

10533,75

31

10257,25

10607,25

11

10187,25

10537,25

32

10260,75

10610,75

12

10190,75

10540,75

33

10264,25

10614,25

13

10194,25

10544,25

34

10267,75

10617,75

14

10197,75

10547,75

35

10271,25

10621,25

15

10201,25

10551,25

36

10274,75

10624,75

16

10204,75

10554,75

37

10278,25

10628,25

17

10208,25

10558,25

38

10281,75

10631,75

18

10211,75

10561,75

39

10285,25

10635,25

19

10215,25

10565,25

40

10288,75

10638,75

20

10218,75

10568,75

41

10292,25

10642,25

21

10222,25

10572,25

e/

Tài liu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình một chiều, điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1113 + 7(n+7) fr = 11701MHz

n = 1,2,3,4,5.

f/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1204 + 7n fr = 11701MHz

f'n = fr - 1113 + 7n n = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12.

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

g/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr - 1200,5 + 3,5n fr = 11701 MHz

f'n = fr - 1109,5 + 3,5n

• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thể bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

Bảng tần số trung tâm của các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

10504

10595

13

10546

10637

2

10507,5

10598,5

14

10549,5

10640,5

3

10511

10602

15

10553

10644

4

10514,5

10605,5

16

10556,5

10647,5

5

10518

10609

17

10560

10651

6

10521,5

10612,5

18

10563,5

10654,5

7

10525

10616

19

10567

10658

8

10528,5

10619,5

20

10570,5

10661,5

9

10532

10623

21

10574

10665

10

10535,5

10626,5

22

10577,5

10668,5

11

10539

10630

23

10581

10672

12

10542,5

10633,5

24

10584,5

10675,5

3.8. Băng tần 10700-13250MHz

3.8.1. Băng tần 10700-11700MHz

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.387-7, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 545 + 40n fo = 11200MHz

f'n = fo - 15 + 40n n = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.

• Hạn chế ấn định: Băng tần 10,70 - 11,70 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường xuống). Các hệ thống vệ tinh hoạt động trong băng tần này phải có bộ lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài băng. Các hệ thống vi ba điểm - điểm trong băng tần này không được gây nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu có hại từ các hệ thống vệ tinh.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.

3.8.2. Băng tần 12750-13250MHz

• Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i.

• Đối với các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh k trước ngày 01/01/2010:

▪ Nếu có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì phải thực hiện chuyển đổi ngay;

▪ Nếu không có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017.

▪ Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh k bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i của quy hoạch này.

a/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 273 + 56n

fn’ = fo - 7 + 56n với fo = 12996 và n = 2, 3

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

b/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo - 259 + 28n

Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 2, 3, 4, 5, 6, 7

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

c/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

Fn = fo - 252 + 14n

Fn’ = fo + 14 + 14n với fo = 12996 và n = 3, 4..., 13, 14

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu (MHz)

Tần số thu/phát MHz

3

12786

13052

4

12800

13066

5

12814

13080

6

12828

13094

7

12842

13108

8

12856

13122

9

12870

13136

10

12884

13150

11

12898

13164

12

12912

13178

13

12926

13192

14

12940

13206

d/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn = fo - 248,5 + 7n

Fn’ = fo + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 5, 6, ... 28

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

5

12782,5

13048,5

18

12873,5

13139,5

6

12789,5

13055,5

19

12880,5

13146,5

7

12796,5

13062,5

20

12887,5

13153,5

8

12803,5

13069,5

21

12894,5

13160,5

9

12810,5

13076,5

22

12901,5

13167,5

10

12817,5

13083,5

23

12908,5

13174,5

11

12824,5

13090,5

24

12915,5

13181,5

12

12831,5

13097,5

25

12922,5

13188,5

13

12838,5

13104,5

26

12929,5

13195,5

14

12845,5

13111,5

27

12936,5

13202,5

15

12852,5

13118,5

28

12943,5

13209,5

16

12859,5

13125,5

17

12866,5

13132,5

e/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba điểm - điểm.

- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính MHz:

Fn = f0 - 246,75 + 3,5n

Fn' = f0 + 19,25 + 3,5n với f0 = 12996 MHz và n = 9, 10,..., 56

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

Kênh

Tần số phát/thu MHz

Tần số thu/phát MHz

9

12780,75

13046,75

27

12843,75

13109,75

45

12906,75

13172,75

10

12784,25

13050,25

28

12847,25

13113,25

46

12910,25

13176,25

11

12787,75

13053,75

29

12850,75

13116,75

47

12913,75

13179,75

12

12791,25

13057,25

30

12854,25

13120,25

48

12917,25

13183,25

13

12794,75

13060,75

31

12857,75

13123,75

49

12920,75

13186,75

14

12798,25

13064,25

32

12861,25

13127,25

50

12924,25

13190,25

15

12801,75

13067,75

33

12864,75

13130,75

51

12927,75

13193,75

16

12805,25

13071,25

34

12868,25

13134,25

52

12931,25

13197,25

17

12808,75

13074,75

35

12871,75

13137,75

53

12934,75

13200,75

18

12812,25

13078,25

36

12875,25

13141,25

54

12938,25

13204,25

19

12815,75

13081,75

37

12878,75

13144,75

55

12941,75

13207,75

20

12819,25

13085,25

38

12882,25

13148,25

56

12945,25

13211,25

21

12822,75

13088,75

39

12885,75

13151,75

22

12826,25

13092,25

40

12889,25

13155,25

23

12829,75

13095,75

41

12892,75

13158,75

24

12833,25

13099,25

42

12896,25

13162,25

25

12836,75

13102,75

43

12899,75

13165,75

26

12840,25

13106,25

44

12903,25

13169,25

f/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động hai chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính MHz:

Fn = fo - 259 + 28n

Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 1, 8

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

g/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động hai chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn = f0 - 248,5 + 7n

Fn' = f0 + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 1, 2, 3, 4, 29, 30, 31, 32

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

h/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động một chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn = 12737 + 28n với n = 1, 9, 10, 18

Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

i/

Tài liệu tham chiếu:

- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động một chiều, điểm - điểm.

- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

Fn = 12747,5 + 7n ,với n = 1, 2, 3, 4; 29, 30, 31, 32, …, 41, 42; 67, 68, 69, 70

- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.

k/

Tài liệu tham chiếu:

▪ Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.

Quy định:

▪ Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba truyền dẫn tín hiệu truyền hình.

▪ Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = 12737 + 28n n = 1,2,3,...,18

▪ Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i của quy hoạch này.

3.9. Băng tần 14300-15350MHz

3.9.1. Băng tần 14300 - 14500 MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex 5.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2600,5 + 7n fr = 11701MHz

f'n = fr + 2740,5 + 7n n = 1,2,3,4,5,6,7,8

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex 5.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2602,25 + 3,5n fr = 11701 MHz

f'n = fr + 2742,25 + 3,5n n = 1,2,3, …, 16

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

Băng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

14306,75

14446,75

9

14334,75

14474,75

2

14310,25

14450,25

10

14338,25

14478,25

3

14313,75

14453,75

11

14341,75

14481,75

4

14317,25

14457,25

12

14345,25

14485,25

5

14320,75

14460,75

13

14348,75

14488,75

6

14324,25

14464,25

14

14352,25

14492,25

7

14327,75

14467,75

15

14355,75

14495,75

8

14331,25

14471,25

16

14359,25

14499,25

3.9.2. Băng tần 14500 - 15350MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2786 + 28n fr= 11701MHz

f'n = fr + 3206 + 28n n = 1,2,3, …, 15

• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 28 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/phát (MHz)

Tần số phát/thu (MHz)

1

14515

14935

9

14739

15159

2

14543

14963

10

14767

15187

3

14571

14991

11

14795

15215

4

14599

15019

12

14823

15243

5

14627

15047

13

14851

15271

6

14655

15075

14

14879

15299

7

14683

15103

15

14907

15327

8

14711

15131

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2800 + 14n fr = 11701MHz

f'n = fr + 3220 + 14n n = 1,2,3, ...30

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

14515

14935

16

14725

15145

2

14529

14949

17

14739

15159

3

14543

14963

18

14753

15173

4

14557

14977

19

14767

15187

5

14571

14991

20

14781

15201

6

14585

15005

21

14795

15215

7

14599

15019

22

14809

15229

8

14613

15033

23

14823

15243

9

14627

15047

24

14837

15257

10

14641

15061

25

14851

15271

11

14655

15075

26

14865

15285

12

14669

15089

27

14879

15299

13

14683

15103

28

14893

15313

14

14697

15117

29

14907

15327

15

14711

15131

30

14921

15341

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2796,5 + 7n fr = 11701MHz

f'n = fr + 3216,5 + 7n n = 1,2,3 ...60

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

14504,5

14924,5

21

14644,5

15064,5

41

14784,5

15204,5

2

14511,5

14931,5

22

14651,5

15071,5

42

14791,5

15211,5

3

14518,5

14938,5

23

14658,5

15078,5

43

14798,5

15218,5

4

14525,5

14945,5

24

14665,5

15085,5

44

14805,5

15225,5

5

14532,5

14952,5

25

14672,5

15092,5

45

14812,5

15232,5

6

14539,5

14959,5

26

14679,5

15099,5

46

14819,5

15239,5

7

14546,5

14966,5

27

14686,5

15106,5

47

14826,5

15246,5

8

14553,5

14973,5

28

14693,5

15113,5

48

14833,5

15253,5

9

14560,5

14980,5

29

14700,5

15120,5

49

14840,5

15260,5

10

14567,5

14987,5

30

14707,5

15127,5

50

14847,5

15267,5

11

14574,5

14994,5

31

14714,5

15134,5

51

14854,5

15274,5

12

14581,5

15001,5

32

14721,5

15141,5

52

14861,5

15281,5

13

14588,5

15008,5

33

14728,5

15148,5

53

14868,5

15288,5

14

14595,5

15015,5

34

14735,5

15155,5

54

14875,5

15295,5

15

14602,5

15022,5

35

14742,5

15162,5

55

14882,5

15302,5

16

14609,5

15029,5

36

14749,5

15169,5

56

14889,5

15309,5

17

14616,5

15036,5

37

14756,5

15176,5

57

14896,5

15316,5

18

14623,5

15043,5

38

14763,5

15183,5

58

14903,5

15323,5

19

14630,5

15050,5

39

14770,5

15190,5

59

14910,5

15330,5

20

14637,5

15057,5

40

14777,5

15197,5

60

14917,5

15337,5

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fr + 2798,25 + 3,5n fr = 11701MHz

f'n = fr + 3218,25 + 3,5n n = 1,2,3,4, … 120

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

14502,75

14922,75

31

14607,75

15027,75

61

14712,75

15132,75

91

14817,75

15237,75

2

14506,25

14926,25

32

14611,25

15031,25

62

14716,25

15136,25

92

14821,25

15241,25

3

14509,75

14929,75

33

14614,75

15034,75

63

14719,75

15139,75

93

14824,75

15244,75

4

14513,25

14933,25

34

14618,25

15038,25

64

14723,25

15143,25

94

14828,25

15248,25

5

14516,75

14936,75

35

14621,75

15041,75

65

14726,75

15146,75

95

14831,75

15251,75

6

14520,25

14940,25

36

14625,25

15045,25

66

14730,25

15150,25

96

14835,25

15255,25

7

14523,75

14943,75

37

14628,75

15048,75

67

14733,75

15153,75

97

14838,75

15258,75

8

14527,25

14947,25

38

14632,25

15052,25

68

14737,25

15157,25

98

14842,25

15262,25

9

14530,75

14950,75

39

14635,75

15055,75

69

14740,75

15160,75

99

14845,75

15265,75

10

14534,25

14954,25

40

14639,25

15059,25

70

14744,25

15164,25

100

14849,25

15269,25

11

14537,75

14957,75

41

14642,75

15062,75

71

14747,75

15167,75

101

14852,75

15272,75

12

14541,25

14961,25

42

14646,25

15066,25

72

14751,25

15171,25

102

14856,25

15276,25

13

14544,75

14964,75

43

14649,75

15069,75

73

14754,75

15174,75

103

14859,75

15279,75

14

14548,25

14968,25

44

14653,25

15073,25

74

14758,25

15178,25

104

14863,25

15283,25

15

14551,75

14971,75

45

14656,75

15076,75

75

14761,75

15181,75

105

14866,75

15286,75

16

14555,25

14975,25

46

14660,25

15080,25

76

14765,25

15185,25

106

14870,25

15290,25

17

14558,75

14978,75

47

14663,75

15083,75

77

14768,75

15188,75

107

14873,75

15293,75

18

14562,25

14982,25

48

14667,25

15087,25

78

14772,25

15192,25

108

14877,25

15297,25

19

14565,75

14985,75

49

14670,75

15090,75

79

14775,75

15195,75

109

14880,75

15300,75

20

14569,25

14989,25

50

14674,25

15094,25

80

14779,25

15199,25

110

14884,25

15304,25

21

14572,75

14992,75

51

14677,75

15097,75

81

14782,75

15202,75

111

14887,75

15307,75

22

14576,25

14996,25

52

14681,25

15101,25

82

14786,25

15206,25

112

14891,25

15311,25

23

14579,75

14999,75

53

14684,75

15104,75

83

14789,75

15209,75

113

14894,75

15314,75

24

14583,25

15003,25

54

14688,25

15108,25

84

14793,25

15213,25

114

14898,25

15318,25

25

14586,75

15006,75

55

14691,75

15111,75

85

14796,75

15216,75

115

14901,75

15321,75

26

14590,25

15010,25

56

14695,25

15115,25

86

14800,25

15220,25

116

14905,25

15325,25

27

14593,75

15013,75

57

14698,75

15118,75

87

14803,75

15223,75

117

14908,75

15328,75

28

14597,25

15017,25

58

14702,25

15122,25

88

14807,25

15227,25

118

14912,25

15332,25

29

14600,75

15020,75

59

14705,75

15125,75

89

14810,75

15230,75

119

14915,75

15335,75

30

14604,25

15024,25

60

14709,25

15129,25

90

14814,25

15234,25

120

14919,25

15339,25

3.10. Băng tần 17700-19700MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-4.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số:

W: điểm - điểm, băng rộng, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 140 Mb/s.

N(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

W:

fn = fo - 1000 + 110n fo = 18700MHz

f'n = fo + 10 + 110n n = 1,2,3,4,5,6,7

N(P-P):

fn = fo - 130 + 20n fo = 18700MHz

f'n = fo - 10 + 20n n = 1,2,3,4,5,6

• Ưu tiên ấn định:

- Đối với khoảng cách kênh 110MHz: Ưu tiên ấn định các kênh có số thứ tự 2,3,4,5,6,7

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595 - 4

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số:

N1(P-P): điểm - điểm, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 34Mb/s.

N2(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

N1(P-P): fn = fo - 1000 + 27,5n fo = 18700MHz

f'n = fo + 10 + 27,5n n = 1,2,3,..., 35

N2(P-P): f'n = fo - 130 + 20n fo = 18700MHz

f'n = fo - 10 + 20n n = 1,2,3,4,5,6

• Ưu tiên ấn định:

- Đối với khoảng cách kênh 27,5MHz: Ưu tiên ấn định các kênh có số thứ tự 6,7,... 28,29

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

17727,5

18737,5

11

18002,5

19012,5

21

18277,5

19287,5

31

18552,5

19562,5

2

17755

18765

12

18030

19040

22

18305

19315

32

18580

19590

3

17782,5

18792,5

13

18057,5

19067,5

23

18332,5

19342,5

33

18607,5

19617,5

4

17810

18820

14

18085

19095

24

18360

19370

34

18635

19645

5

17837,5

18847,5

15

18112,5

19122,5

25

18387,5

19397,5

35

18662,5

19672,5

6

17865

18875

16

18140

19150

26

18415

19425

7

17892,5

18902,5

17

18167,5

19177,5

27

18442,5

19452,5

8

17920

18930

18

18195

19205

28

18470

19480

9

17947,5

18957,5

19

18222,5

19232,5

29

18497,5

19507,5

10

17975

18985

20

18250

19260

30

18525

19535

3.11. Băng tần 21200-23600MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1232 + 112n fo = 22400

f'n = fo + 112n n = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1190 + 28n fo = 22400

f'n = fo + 42 + 28n n = 1,2,3, …, 40

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1183 + 14n fo = 22400

f'n = fo + 49 + 14n n = 1,2,3, …, 80

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

21231

22463

21

21511

22743

41

21791

23023

61

22071

23303

2

21245

22477

22

21525

22757

42

21805

23037

62

22085

23317

3

21259

22491

23

21539

22771

43

21819

23051

63

22099

23331

4

21273

22505

24

21553

22785

44

21833

23065

64

22113

23345

5

21287

22519

25

21567

22799

45

21847

23079

65

22127

23359

6

21301

22533

26

21581

22813

46

21861

23093

66

22141

23373

7

21315

22547

27

21595

22827

47

21875

23107

67

22155

23387

8

21329

22561

28

21609

22841

48

21889

23121

68

22169

23401

9

21343

22575

29

21623

22855

49

21903

23135

69

22183

23415

10

21357

22589

30

21637

22869

50

21917

23149

70

22197

23429

11

21371

22603

31

21651

22883

51

21931

23163

71

22211

23443

12

21385

22617

32

21665

22897

52

21945

23177

72

22225

23457

13

21399

22631

33

21679

22911

53

21959

23191

73

22239

23471

14

21413

22645

34

21693

22925

54

21973

23205

74

22253

23485

15

21427

22659

35

21707

22939

55

21987

23219

75

22267

23499

16

21441

22673

36

21721

22953

56

22001

23233

76

22281

23513

17

21455

22687

37

21735

22967

57

22015

23247

77

22295

23527

18

21469

22701

38

21749

22981

58

22029

23261

78

22309

23541

19

21483

22715

39

21763

22995

59

22043

23275

79

22323

23555

20

21497

22729

40

21777

23009

60

22057

23289

80

22337

23569

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1179,5 + 7n fo = 22400

f'n = fo + 52,5 + 7n n = 1,2,3, …, 160

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

21227,5

22459,5

21

21367,5

22599,5

41

21507,5

22739,5

61

21647,5

22879,5

2

21234,5

22466,5

22

21374,5

22606,5

42

21514,5

22746,5

62

21654,5

22886,5

3

21241,5

22473,5

23

21381,5

22613,5

43

21521,5

22753,5

63

21661,5

22893,5

4

21248,5

22480,5

24

21388,5

22620,5

44

21528,5

22760,5

64

21668,5

22900,5

5

21255,5

22487,5

25

21395,5

22627,5

45

21535,5

22767,5

65

21675,5

22907,5

6

21262,5

22494,5

26

21402,5

22634,5

46

21542,5

22774,5

66

21682,5

22914,5

7

21269,5

22501,5

27

21409,5

22641,5

47

21549,5

22781,5

67

21689,5

22921,5

8

21276,5

22508,5

28

21416,5

22648,5

48

21556,5

22788,5

68

21696,5

22928,5

9

21283,5

22515,5

29

21423,5

22655,5

49

21563,5

22795,5

69

21703,5

22935,5

10

21290,5

22522,5

30

21430,5

22662,5

50

21570,5

22802,5

70

21710,5

22942,5

11

21297,5

22529,5

31

21437,5

22669,5

51

21577,5

22809,5

71

21717,5

22949,5

12

21304,5

22536,5

32

21444,5

22676,5

52

21584,5

22816,5

72

21724,5

22956,5

13

21311,5

22543,5

33

21451,5

22683,5

53

21591,5

22823,5

73

21731,5

22963,5

14

21318,5

22550,5

34

21458,5

22690,5

54

21598,5

22830,5

74

21738,5

22970,5

15

21325,5

22557,5

35

21465,5

22697,5

55

21605,5

22837,5

75

21745,5

22977,5

16

21332,5

22564,5

36

21472,5

22704,5

56

21612,5

22844,5

76

21752,5

22984,5

17

21339,5

22571,5

37

21479,5

22711,5

57

21619,5

22851,5

77

21759,5

22991,5

18

21346,5

22578,5

38

21486,5

22718,5

58

21626,5

22858,5

78

21766,5

22998,5

19

21353,5

22585,5

39

21486,5

22725,5

59

21633,5

22865,5

79

21773,5

23005,5

20

21360,5

22592,5

40

21486,5

22732,5

60

21640,5

22872,5

80

21780,5

23012,5

3.12. Băng tần 24250-29500MHz

3.12.1. Băng tần 24250-26500MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 1008 + 112n f0 = 25501MHz

fn’= f0 + 112n n = 1, 2, 3, …, 8

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 966 + 28n f0 = 25501MHz

fn’ = f0 + 42 + 28n n = 1,2, 3, …, 32

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

24563

25571

21

25123

26131

2

24591

25599

22

25151

26159

3

24619

25627

23

25179

26187

4

24647

25655

24

25207

26215

5

24675

25683

25

25235

26243

6

24703

25711

26

25263

26271

7

24731

25739

27

25291

26299

8

24759

25767

28

25319

26327

9

24787

25795

29

25347

26355

10

24815

25823

30

25375

26383

11

24843

25851

31

25403

26411

12

24871

25879

32

25431

26439

13

24899

25907

14

24927

25935

15

24955

25963

16

24983

25991

17

25011

26019

18

25039

26047

19

25067

26075

20

25095

26103

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 959 + 14n f0 = 25501 MHz

fn’ = f0 + 49 + 14n n = 1,2,3, ...,64

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

24556

25564

21

24836

25844

41

25116

26124

61

25396

26404

2

24570

25578

22

24850

25858

42

25130

26138

62

25410

26418

3

24584

25592

23

24864

25872

43

25144

26152

63

25424

26432

4

24598

25606

24

24878

25886

44

25158

26166

64

25438

26446

5

24612

25620

25

24892

25900

45

25172

26180

6

24626

25634

26

24906

25914

46

25186

26194

7

24640

25648

27

24920

25928

47

25200

26208

8

24654

25662

28

24934

25942

48

25214

26222

9

24668

25676

29

24948

25956

49

25228

26236

10

24682

25690

30

24962

25970

50

25242

26250

11

24696

25704

31

24976

25984

51

25256

26264

12

24710

25718

32

24990

25998

52

25270

26278

13

24724

25732

33

25004

26012

53

25284

26292

14

24738

25746

34

25018

26026

54

25298

26306

15

24752

25760

35

25032

26040

55

25312

26320

16

24766

25774

36

25046

26054

56

25326

26334

17

24780

25788

37

25060

26068

57

25340

26348

18

24794

25802

38

25074

26082

58

25354

26362

19

24808

25816

39

25088

26096

59

25368

26376

20

24822

25830

40

25102

26110

60

25382

26390

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.

Quy định:

• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):

fn = f0 - 955,5 + 7n f0 = 25501MHz

fn’ = f0 + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3,…, 128

Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

21

24692,5

25700,5

41

24832,5

25840,5

61

24972,5

25980,5

22

24699,5

25707,5

42

24839,5

25847,5

62

24979,5

25987,5

23

24706,5

25714,5

43

24846,5

25854,5

63

24986,5

25994,5

24

24713,5

25721,5

44

24853,5

25861,5

64

24993,5

26001,5

25

24720,5

25728,5

45

24860,5

25868,5

65

25000,5

26008,5

26

24727,5

25735,5

46

24867,5

25875,5

66

25007,5

26015,5

27

24734,5

25742,5

47

24874,5

25882,5

67

25014,5

26022,5

28

24741,5

25749,5

48

24881,5

25889,5

68

25021,5

26029,5

29

24748,5

25756,5

49

24888,5

25896,5

69

25028,5

26036,5

30

24755,5

25763,5

50

24895,5

25903,5

70

25035,5

26043,5

31

24762,5

25770,5

51

24902,5

25910,5

71

25042,5

26050,5

32

24769,5

25777,5

52

24909,5

25917,5

72

25049,5

26057,5

33

24776,5

25784,5

53

24916,5

25924,5

73

25056,5

26064,5

34

24783,5

25791,5

54

24923,5

25931,5

74

25063,5

26071,5

35

24790,5

25798,5

55

24930,5

25938,5

75

25070,5

26078,5

36

24797,5

25805,5

56

24937,5

25945,5

76

25077,5

26085,5

37

24804,5

25812,5

57

24944,5

25952,5

77

25084,5

26092,5

38

24811,5

25819,5

58

24951,5

25959,5

78

25091,5

26099,5

39

24818,5

25826,5

59

24958,5

25966,5

79

25098,5

26106,5

40

24825,5

25833,5

60

24965,5

25973,5

80

25105,5

26113,5

Kênh

Tần số thu/ thu (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ thu (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ thu (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

81

25112,5

26120,5

101

25252,5

26260,5

121

25392,5

26400,5

82

25119,5

26127,5

102

25259,5

26267,5

122

25399,5

26407,5

83

25126,5

26134,5

103

25266,5

26274,5

123

25406,5

26414,5

84

25133,5

26141,5

104

25273,5

26281,5

124

25413,5

26421,5

85

25140,5

26148,5

105

25280,5

26288,5

125

25420,5

26428,5

86

25147,5

26155,5

106

25287,5

26295,5

126

25427,5

26435,5

87

25154,5

26162,5

107

25294,5

26302,5

127

25434,5

26442,5

88

25161,5

26169,5

108

25301,5

26309,5

128

25441,5

26449,5

89

25168,5

26176,5

109

25308,5

26316,5

90

25175,5

26183,5

110

25315,5

26323,5

91

25182,5

26190,5

111

25322,5

26330,5

92

25189,5

26197,5

112

25329,5

26337,5

93

25196,5

26204,5

113

25336,5

26344,5

94

25203,5

26211,5

114

25343,5

26351,5

95

25210,5

26218,5

115

25350,5

26358,5

96

25217,5

26225,5

116

25357,5

26365,5

97

25224,5

26232,5

117

25364,5

26372,5

98

25231,5

26239,5

118

25371,5

26379,5

99

25238,5

26246,5

119

25378,5

26386,5

100

25245,5

26253,5

120

25385,5

26393,5

3.1.2.2. Băng tần 27500 - 29500MHz

a/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 1008 + 112n fo = 28500,5MHz

fn’ = fo + 112n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

b/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 966 + 28n fo = 28500,5MHz

fn’ = fo + 42+ 28n n = 1, 2, 3, 4, …, 32

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

27562,5

28570,5

21

28122,5

29130,5

2

27590,5

28598,5

22

28150,5

29158,5

3

27618,5

29826,5

23

28178,5

29186,5

4

27646,5

28654,5

24

28206,5

29214,5

5

27674,5

28682,5

25

28234,5

29242,5

6

27702,5

28710,5

26

28262,5

29270,5

7

27730,5

28738,5

27

28290,5

29298,5

8

27758,5

28766,5

28

28318,5

29326,5

9

27786,5

28794,5

29

28346,5

29354,5

10

27814,5

28822,5

30

28374,5

29382,5

11

27842,5

28850,5

31

28402,5

29410,5

12

27870,5

28878,5

32

28430,5

29438,5

13

27898,5

28906,5

14

27926,5

28934,5

15

27954,5

28962,5

16

27982,5

28990,5

17

28010,5

29018,5

18

28038,5

29046,5

19

28066,5

29074,5

20

28094,5

29102,5

c/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 959 + 14n fo = 28500,5MHz

fn’ = fo + 49 + 14n n = 1, 2, 3, 4, …, 64

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

28563,5

21

27835,5

28843,5

41

28115,5

29123,5

61

28395,5

29403,5

28577,5

22

27849,5

28857,5

42

28129,5

29137,5

62

28409,5

29417,5

28591,5

23

27863,5

28871,5

43

28143,5

29151,5

63

28423,5

29431,5

28605,5

24

27877,5

28885,5

44

28157,5

29165,5

64

28437,5

29445,5

28619,5

25

27891,5

28899,5

45

28171,5

29179,5

28633,5

26

27905,5

28913,5

46

28185,5

29193,5

28647,5

27

27919,5

28927,5

47

28199,5

29207,5

28661,5

28

27933,5

28941,5

48

28213,5

29221,5

28675,5

29

27947,5

28955,5

49

28227,5

29235,5

28689,5

30

27961,5

28969,5

50

28241,5

29249,5

28703,5

31

27975,5

28983,5

51

28255,5

29263,5

28717,5

32

27989,5

28997,5

52

28269,5

29277,5

28731,5

33

28003,5

29011,5

53

28283,5

29291,5

28745,5

34

28017,5

29025,5

54

28297,5

29305,5

28759,5

35

28031,5

29039,5

55

28311,5

29319,5

28773,5

36

28045,5

29053,5

56

28325,5

29333,5

28787,5

37

28059,5

29067,5

57

28339,5

29347,5

28801,5

38

28073,5

29081,5

58

28353,5

29361,5

28815,5

39

28087,5

29095,5

59

28367,5

29375,5

28829,5

40

28101,5

29109,5

60

28381,5

29389,5

d/

Tài liệu tham chiếu:

• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.

Quy định:

• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.

• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.

• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):

fn = fo - 955,5 + 7n fo = 28500,5MHz

fn’ = fo + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3, 4, ...,128

• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.

Bảng tần số trung tâm các kênh chính

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

1

27552

28560

21

27692

28700

41

27832

28840

61

27972

28980

2

27559

28567

22

27699

28707

42

27839

28847

62

27979

28987

3

27566

28574

23

27706

28714

43

27846

28854

63

27986

28994

4

27573

28581

24

27713

28721

44

27853

28861

64

27993

29001

5

27580

28588

25

27720

28728

45

27860

28868

65

28000

29008

6

27587

28595

26

27727

28735

46

27867

28875

66

28007

29015

7

27594

28602

27

27734

28742

47

27874

28882

67

28014

29022

8

27601

28609

28

27741

28749

48

27881

28889

68

28021

29029

9

27608

28616

29

27748

28756

49

27888

28896

69

28028

29036

10

27615

28623

30

27755

28763

50

27895

28903

70

28035

29043

11

27622

28630

31

27762

28770

51

27902

28910

71

28042

29050

12

27629

28637

32

27769

28777

52

27909

28917

72

28049

29057

13

27636

28644

33

27776

28784

53

27916

28924

73

28056

29064

14

27643

28651

34

27783

28791

54

27923

28931

74

28063

29071

15

27650

28658

35

27790

28798

55

27930

28938

75

28070

29078

16

27657

28665

36

27797

28805

56

27937

28945

76

28077

29085

17

27664

28672

37

27804

28812

57

27944

28952

77

28084

29092

18

27671

28679

38

27811

28819

58

27951

28959

78

28091

29099

19

27678

28686

39

27818

28826

59

27958

28966

79

28098

29106

20

27685

28693

40

27825

28833

60

27965

28973

80

28105

29113

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

Kênh

Tần số thu/ phát (MHz)

Tần số phát/ thu (MHz)

81

28112

29120

101

28252

29260

121

28392

29400

82

28119

29127

102

28259

29267

122

28399

29407

83

28126

29134

103

28266

29274

123

28406

29414

84

28133

29141

104

28273

29281

124

28413

29421

85

28140

29148

105

28280

29288

125

28420

29428

86

28147

29155

106

28287

29295

126

28427

29435

87

28154

29162

107

28294

29302

127

28434

29442

88

28161

29169

108

28301

29309

128

28441

29449

89

28168

29176

109

28308

29316

90

28175

29183

110

28315

29323

91

28182

29190

111

28322

29330

92

28189

29197

112

28329

29337

93

28196

29204

113

28336

29344

94

28203

29211

114

28343

29351

95

28210

29218

115

28350

29358

96

28217

29225

116

28357

29365

97

28224

29232

117

28364

29372

98

28231

29239

118

28371

29379

99

28238

29246

119

28378

29386

100

28245

29253

120

28385

29393



[1] Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống truyền thanh không dây công suất nhỏ tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu từ hệ thống phát thanh không dây công suất nhỏ.

[2] Các băng tần 320-321,6MHz, 373-374,6MHz được ưu tiên sử dụng cho hệ thống viba truyền dẫn tín hiệu phát thanh.

[3] Băng tần 410 - 415MHz và 420 - 425MHz được ưu tiên sử dụng tương ứng cho tuyến đường lên (từ máy di động đến trạm gốc) và tuyến đường xuống (từ trạm gốc đến máy di động) hệ thống thông tin di động mặt đất trung kế (Trunking).

[4] Băng tần 450-470MHz được xác định cho các hệ thống thông tin di động mặt đất IMT. Do đó hạn chế ấn định tần số cho các hệ thống vô tuyến khác thuộc nghiệp vụ cố định và di động mặt đất trong băng tần này.

[5] Băng tần 585 - 610 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá.

[6] Băng tần 790 - 806 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử dụng tại Việt Nam các hệ thống vô tuyến điện khác thuộc nghiệp vụ cố định và di động mặt đất trong đoạn băng tần này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 13/2013/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/06/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Người ký: Nguyễn Bắc Son
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 397 đến số 398
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản