- 1Luật Quản lý nợ công 2009
- 2Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Nghị định 52/2017/NĐ-CP về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA QUỐC GIA
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 52/2017/NĐ-CP ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về chế độ báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định tại các Điều 24 và 26 của Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14/07/2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng cho các đối tượng bao gồm cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nợ của Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ chính quyền địa phương và nợ nước ngoài của quốc gia.
1. Bộ Tài chính tổng hợp và lập báo cáo về nợ công theo các mẫu biểu quy định tại Phụ lục I đính kèm Thông tư này, bao gồm:
a. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ;
b. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước của Chính phủ;
c. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh;
d. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh;
đ. Báo cáo thực hiện vay và trả nợ của Chính quyền địa phương;
e. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ công.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp và lập báo cáo về nợ chính quyền địa phương theo các Mẫu biểu quy định tại Phụ lục II đính kèm Thông tư này, bao gồm:
a. Báo cáo thực hiện vay và trả nợ của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b. Báo cáo thực hiện vay và trả nợ nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
3. Các cơ quan cho vay lại chịu trách nhiệm lập và báo cáo Bộ Tài chính về tình hình vay về cho vay lại theo các mẫu biểu quy định tại Phụ lục III đính kèm Thông tư này, bao gồm:
a. Báo cáo tình hình vay, trả nợ của từng dự án vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ theo nhà tài trợ;
b. Báo cáo về tình hình thực hiện trả nợ trực tiếp cho nước ngoài theo ủy quyền của Bộ Tài chính;
c. Báo cáo tình hình phân loại các khoản nợ vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
d. Báo cáo tình hình các dự án vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ có nợ quá hạn;
đ. Báo cáo tình hình dư nợ của đơn vị nhận vay lại có nợ quá hạn.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp và cung cấp cho Bộ Tài chính các báo cáo về các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp, theo các mẫu biểu quy định tại Phụ lục IV đính kèm Thông tư này, bao gồm:
a. Thông tin chi tiết về khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp được xác nhận;
b. Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả;
c. Tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp theo hình thức tự vay tự trả.
Điều 3. Công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia
1. Bộ Tài chính thực hiện công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia theo các mẫu biểu công khai thông tin tại Phụ lục V đính kèm Thông tư này, bao gồm:
a. Các chỉ tiêu về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia;
b. Vay và trả nợ của Chính phủ;
c. Vay và trả nợ được Chính phủ bảo lãnh;
d. Vay và trả nợ trong nước của chính quyền địa phương;
e. Vay và trả nợ nước ngoài của quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai thông tin về vay và trả nợ của chính quyền địa phương, bao gồm: Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam, Tạm ứng ngân quỹ nhà nước; Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương; Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vay khác của chính quyền địa phương.
Điều 4. Thời hạn báo cáo và công khai thông tin về nợ công
1. Thời hạn các đơn vị lập và gửi báo cáo định kỳ cho Bộ Tài chính cụ thể như sau:
a. Đối với các báo cáo định kỳ hàng quý, các đơn vị lập và gửi báo cáo về Bộ Tài chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
b. Đối với các báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm: các đơn vị gửi báo cáo về Bộ Tài chính trước ngày 31/07 hàng năm.
c. Đối với các báo cáo tình hình thực hiện hàng năm: các đơn vị gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính trước ngày 15/02 của năm sau.
2. Bộ Tài chính tổng hợp các báo cáo về nợ công báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, đồng thời gửi các cơ quan có liên quan theo quy định của Luật Quản lý nợ công và các quy định liên quan.
3. Thời hạn công khai thông tin về nợ công theo các mẫu biểu quy định tại
1. Các báo cáo gửi về Bộ Tài chính được thực hiện dưới hình thức văn bản kèm theo tệp điện tử về địa chỉ taichinhdoingoai@mof.gov.vn.
2. Các nội dung công khai thông tin về nợ công được thực hiện dưới hình thức phát hành Bản tin về nợ công và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
3. Các nội dung công khai thông tin về nợ chính quyền địa phương của từng địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hình thức thực hiện.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2018 và áp dụng cho việc lập các báo cáo năm của năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 53/2011/TT-BTC ngày 27/04/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia./.
- 1Thông tư 53/2011/TT-BTC về hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 56/2011/TT-BTC về hướng dẫn phương pháp tính toán chỉ tiêu giám sát và tổ chức hoạt động giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 958/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 7Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 53/2011/TT-BTC về hướng dẫn mẫu biểu báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 84/2018/TT-BTC quy định về mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 71/QĐ-BTC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
- 4Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Luật Quản lý nợ công 2009
- 2Nghị định 79/2010/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- 3Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- 4Thông tư 56/2011/TT-BTC về hướng dẫn phương pháp tính toán chỉ tiêu giám sát và tổ chức hoạt động giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 958/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Nghị định 52/2017/NĐ-CP về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2017 chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về Chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Chính phủ ban hành
Thông tư 126/2017/TT-BTC về chế độ báo cáo và công khai thông tin về nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 126/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1067 đến số 1068
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực